Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

hoa đà lạt sinh học 10 tạ xuân bang thư viện tư liệu giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.47 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Phòng GD & ĐT Vĩnh Tờng


Trêng THCS Vò

<b> Di </b>


<b>đề khảo sát HSG lớp 9 LầN II</b>



M«n:

<b>VËt lý</b>



<i><b>( Thời gian 150 phút khơng kể giao )</b></i>



Ngày khảo sát: 11 /11/ 2010



<b>Bi 1: </b>Hai bên lề đờng có hai hàng dọc các vận động viên chuyển động theo cùng một hớng: Hàng
các vận động viên chạy và hàng các vận động viên đua xe đạp. Biết rằng các vận động viên chạy với vận
tốc 20km/h và khoảng cách giữa hai ngời chạy liên tiếp là 20m. Vận tốc của các vận động viên đua xe đạp
là 40km/h và khoảng cách giữa hai vận động viên đua xe đạp liên tiếp trong hàng là 30m. Hỏi một ngời
quan sát cần chạy trên đờng với vận tốc bằng bao nhiêu để mỗi lần, khi một vận động viên đua xe đạp
đuổi kịp anh ta thì chính lúc đó anh ta lại đuổi kịp một vận động viờn chy tip theo.


<b>Bài 2</b>:<b> </b> Hai ống hình trụ nối thông nhau, tiết diện của mỗi ống là S = 11,5cm2<sub>.</sub>


Hai ống chứa thuỷ ngân tới một mức no ú.


Đổ 1 lít nớc vào một ống rồi thả vào nớc một vật có trọng lợng P = 1,5N, vật nổi một phần trên mặt
nớc.


Tính khoảng cách chênh lệch giữa hai mặt thuỷ ngân trong hai ống. Biết trọng lợng riêng của thuỷ
ngân là d = 136.000N/m3<sub> và của níc lµ d</sub>


1 = 10.000N/m3.



<b>Bài 3</b>:<b> </b> Một chậu nhôm khối lợng 500g đựng 2kg nớc ở 200<sub>C.</sub>


a. Thả vào chậu nớc một thỏi đồng có khối lợng 200g lấy ở lị nung ra thì nớc nóng đến 21,20<sub>C.</sub>


Tìm nhiệt độ của bếp lò? Biết nhiệt dung riêng của nhôm, của nớc và của đồng lần lợt là:
C1 = 880J/KgK ; C2 = 4200J/KgK ; C3 = 380J/KgK


Bá qua sự toả nhiệt ra môi trờng.


b. Thc ra trong trờng hợp này, nhiệt lợng toả ra môi trờng là 10% nhiệt lợng cung cấp cho chậu
n-ớc. Tìm nhiệt độ thực của bếp lị.


<b>Bµi 4:</b>


<b>Phần a</b>. Cho sơ đồ mạch điện nh hình vẽ. Mắc vào
A, B một hiệu điện thế UAB = 1,5V thì vơn kế mắc vào C;


D chỉ giá trị U1 = 1V. Nếu thay vôn kÕ b»ng mét Ampe kÕ


cũng mắc vào C, D thì Ampe kế chỉ giá trị I = 60mA.
Nếu bây giờ thay đổi lại: bỏ Ampe kế đi và mắc
vào C, D một hiệu điện thế UCD = 1,5V cịn vơn k mc


vào A, B thì vôn kế chỉ U2 = 1V.


Cho biết vơn kế có điện trở rất lớn; Ampe kế có điện
trở nhỏ khơng đáng kể. Hãy xác định R1, R2, R3.


<b>Phần b</b>. Có 4 đèn giống nhau, mỗi đèn có hiệu điện
thế định mức là 6V đợc mắc thành bộ rồi mắc vào hiệu


điện thế U = 6V (nh hình vẽ).


Hỏi độ sáng của mỗi đèn thay đổi nh th no khi:
- úng khoỏ K1.


- Đóng khoá K2.


- Đóng cả 2 khoá K1 và K2.


- Đóng cả 2 khoá K2 và K3.


- Đóng cả 3 khoá K1, K2, K3.


<b>Bài 5</b>:<b> </b> Hai gơng phẳng G1 và G2 có các mặt phản xạ


hợp với nhau thành một góc  = 600<sub>.</sub>


ChiÕu mét chïm tia s¸ng hĐp SI tới G1 chùm này


phản xạ theo IJ và phản xạ trên G2 theo JR.


Tính góc hợp bởi các tia SI và IR.


Hết





Phòng GD & ĐT Vĩnh Tờng


Trêng THCS Vò

Di




<b>Hớng dẫn chấm</b>


<b>đề khảo sát HSG lp 9</b>



Môn:

<b>Vật lý</b>



<b>Bài 1: (2đ)</b>


0,25 () - Gi vận tốc của vận động viên chạy, của vận động viên đua xe đạp và của ngời quan sát lần
l-ợt là v1; v2; v3.


- Khoảng cách giữa 2 vận động chạy liền nhau, của 2 vận động viên đua xe đạp liền nhau lần
+




-1


K3
2
K1


3


4
K2


A

R1

R3

C



R2




</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

lợt là

l

1 và

l

2.


- Theo đầu bài: v1 = 20km/h , v2 = 40km/h ,

l

1 = 20m = 20.10-3km,

l

2 = 30m = 30.10-3km.


- Tại một thời điểm nào đó 3 ngời ở vị trí ngang nhau thì sau thời gian t ngời quan sát đuổi kịp
vận động viên chạy phía trớc.


(0,5®)


Ta cã:


 



1
3 1 1


3 1


v t v t 1
v v


  




l
l


(0,5đ) Đồng thời ngời đua xe đạp cũng đuổi kịp ngời quan sát.



Ta cã:


 



2
2 3


2 3


v t v t t 2
v v





2


l
l


(0,25đ)


Từ (1)và (2)


1 2


3 1 2 3


v v v v



 


 


l l




1 2 1 3 2 3 2 1


1 2 3 1 2 2 1


l v v v v
v .v v


   


   


l l l


l l l l


(0,25®)


1 2 2 1
3


1 2



.v v
v 


 




l l


l l <sub> thay sè:</sub>




3 3


3 3 3


20.10 .40 30.10 .20


v 28 km / h
20.10 30.10


 


 




 





(0,25đ) Vậy vận tốc của ngời quan sát khi đó là 28km/h


<b>Bài 2: (1,5đ): Hình v ỳng 0,25</b>


(0,25đ) Trọng lợng của 1 lÝt níc lµ P1 = d1.V =


10000.1.10-3<sub> = 10 (N)</sub>


- Khi cã cân bằng thì mực thuỷ ngân ở 2
nhánh chênh nhau là h (nh hình vẽ).


- Xét điểm A ở mặt phân cách giữa thuỷ
ngân và nớc và điểm B nằm trên mặt phẳng
nằm ngang với điểm A ở ống bên kia. Theo
tính chất bình thông nhau ta cã:


(0,25®) PA = PB


(0,25®)


1


P P
d.h
S





 


(0,25®)


 



1


4


P P 10 1, 5


h 0, 074 m
S.d 11, 5.10 .136000


 


   


hay h = 7,4cm
Vậy độ chênh lệch thuỷ ngân ở hai nhánh là h = 7,4cm.


<b>Bµi 3: (2 ®iĨm)</b>
<b>PhÇn a:</b>


<b>(1,5đ)</b> Gọi nhiệt độ của bếp lị cũng là nhiệt độ ban đầu của thỏi đồng là t
0<sub>C.</sub>


Nhiệt lợng mà chậu nhôm và nớc thu vào để tăng từ t1 = 200C đến t2 = 21,20C là:



(0,5®) Qthu = (m1C1 + m2C2) (t2 – t1)


= (0,5.880 + 2.4200) . (2.4200). (21,2 - 20)
(0,25®) = 10608 (J)


- Nhiệt lợng do thỏi đồng toả ra h t t0<sub>C n t</sub>


2 = 21,20C là:


(0,25đ) Qtoả = m3C3 (t – t2) = 0,2.380 (t – 21,2) = 76 (t 21,2)


Do không có toả nhiệt ra môi trờng nên theo phơng trình cân bằng nhiệt. Ta có Qtoả = Qthu


(0,5đ)

<sub></sub>

<sub></sub>



0


76. t 21, 2 10608
10608


t 21, 2 160, 78 C
76


  


   


<b>Phần b : (0,5đ):</b> Thực tế do sự toả nhiệt ra mơi trờng nên phơng trình cân bằng nhiệt đợc viết lại là:
(0,25đ) Qtoả = Qthu + 10% Qthu  Qtoả = 1,1 Qthu





3 3 2


m C . t ' t 1,1.10608


  


2
3 3


1,1.10608
t ' t


m C


  


thay sè


d1



d



B

A



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

(0,25)


0



1,1.10608


t ' 21, 2 174, 74 C
0, 2.380




<b>Bài 4: (3,5đ)</b>


Phn a: (2,5): Ta vẽ đợc sơ đồ mạch điện tơng đơng với các ln mc nh sau
(0,25) ln 1


(0,25đ) lần 2


(0,25đ) lần 3


- ở lần 1: Vì Rv = R3 là dây nối của vôn kế.


Số chỉ của vôn kế là U2 = 1V


(0,5đ)


Vì R1 nối tiếp R2 U1 = U – U2 = 1,5 – 1 = 0,5 (V) vµ


1 1
2 2


U R 1
U R 2



Suy ra: R2 = 2R1 (1)


Tơng tự: ở lần 3: Vì Rv = R1 là dây nối của vôn kế và số chỉ của vôn kế là U2 = 1V


Vì R3 nèi tiÕp R2  U3 = U – U2 = 0,5 (V)




 



3 3


2 3
2 2


U R 1


R 2R 2
U R 2


(0,5đ) Từ (1) và (2) R1 = R3 (3)


ở lần 2: Ampe kế mắc nèi tiÕp víi R3 I3 = 60mA


V× R2 // R3 mµ R2 = 2R3 


2 3


1


I I


2




hay 2


1


I .60 30mA
2


 


Cờng độ dòng điện qua mạch khi đó:
(0,25đ) I = I1 = I2 + I3 = 30 + 60 = 90mA = 0,09A


- Điện trở tơng đơng của đoạn mạch này là:
(0,25đ)


 



2 3 1 1


td 1 1 1


2 3 1 1


R .R 2R .R 5



R R R R 4


R R 2R R 3


   




Mặt khác:


 



td


U 1, 5 50


R 5


I 0, 09 3


   


Tõ (4) vµ (5)  1 1


5 50


R R 10
3  3   



(0,25đ) Do đó R3 = R1 = 10 và R2 = 2R1= 20
<b>Phần b (1đ)</b>


(0,2®) * Đóng khoá K1 mạch điện chỉ có Đ1 // (§3 nèi tiÕp §4)


 U1 = U3 + U4 = 6V  Đèn 1 sáng bình thờng, đèn 3 và đèn 4 sáng nh nhau và sáng yếu.


(0,2®) * Đóng khoá K2: Mạch điện chỉ có Đ1 // Đ2 U1 = U2 = 6V


Đ1 và Đ2 sáng b×nh thêng.


(0,2đ) * Đóng cả 2 khố K1 và K2: Cả 4 đèn khơng sáng vì bị nối tắt.


(0,2®) * Đóng cả 2 khoá K2 và K3.


Mạch điện có ( §1 // §2 // §3 // §4)  U1 = U2 = U3 = U4 = 6V


 Cả 4 đèn sáng bình thờng.


(0,2đ) * Đóng cả 3 khố K1, K2, K3 thì cả 4 đèn đều khơng sáng vì bị ni tt.
<b>Bi 5 (1 im)</b>


- Hình vẽ chính xác: 0,5đ


R3


A C <sub>V</sub>


R2
R1



A
+


B, D


-R3


A C <sub>A</sub>


R2
R1


A
+


B, D


-R1


A A <sub>V</sub>


R2
R3


C
+



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-- Hình vẽ chính xác: 0,5đ
OIHJ có:










0


0
1


0
1 2


2


OIH OJH 180
O H 180
mµ H H 180


H O


 





   




  


  


(0,25 đ)


Do đó:   I1 J1
Xét EIJ


Cã:


 0

<sub></sub>

<sub></sub>



EIJ180  IJ


hay


 0

<sub></sub>

<sub></sub>



1 1


EIJ180  2 I J


= 1800<sub> – 2.</sub>



Hay EIJ 180 2.60
= 600


(0,25đ) Vậy tia SI và JR hợp với nhau một gãc 600<sub>.</sub>




G


2


G



1


1


2
1


</div>

<!--links-->

×