BÙI VĂN KHOA
Tiết 44
I. MÁY QUANG PHỔ LĂNG KÍNH
- Máy quang phổ là dụng cụ để phân tích một chùm
sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc.
- Máy quang phổ lăng kính gồm 3 bộ phận chính:
F
L
1
L
2
K
C
P
èng chuÈn
trùc
B
u
å
n
g
¶
n
h
L¨ng kÝnh
S
L
F
L
1
L
2
K
C
P
èng chuÈn
trùc
1. Ống chuẩn trực
- Là một cái ống, một đầu có một thấu kính hội tụ L
1
, đầu kia
có một khe hẹp F, đặt tại tiêu điểm của thấu kính hội tụ L
1
.
- Ánh sáng từ F sau khi qua L1 là một chùm sáng song song.
Chùm sáng sau khi qua
thấu kính hội tụ L
1
có đặc
điểm gì?
S
L
F
L
1
L
2
K
C
P
èng chuÈn
trùc
L¨ng kÝnh
2. Hệ tán sắc
- Gồm một (hoặc hai, ba…) lăng kính P.
Chùm sáng sau khi
qua hệ tán sắc có đặc
điểm gì?
- Chùm tia song song ra khỏi ống chuẩn trực, sau
khi qua hệ tán sắc, sẽ phân tán thành nhiều chùm
tia đơn sắc, song song.
S
L
F
L
1
L
2
K
C
P
S
1
S
2
èng chuÈn
trùc
Buång
¶nh
L¨ng kÝnh
Quang
phæ cña
nguån S
3. Buồng tối ( buồng ảnh)
- Buồng ảnh: Gồm thấu kính hội tụ L
2
và kính ảnh K
đặt tại tiêu diện ảnh của L2 .Thu ảnh quang phổ.
- Tập hợp các vạch quang phổ chụp được làm thành
quang phổ của nguồn S.
S
L
C
JS
L
L
1
L
2
K
F
P
Quang phæ
HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY QUANG PHỔ
LĂNG KÍNH
- Nếu nguồn S phát ra áng sáng đơn sắc có
bước sóng λ1, λ2, λ3 … thì trên kính ảnh K ta
thu được các vạch màu S1, S2, S3 …
- Mỗi vạch màu ứng với một thành phần ánh
sáng đơn sắc do nguồn S phát ra.
- Tập hợp các vạch màu đó tạo ra quang phổ
của nguồn S.