Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.5 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2021
<b>Khoa học</b>
<b>SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC (TIẾT 2) - (BTNB)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Nêu được một số ví dụ về sự biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt
hoặc tác dụng của ánh sáng.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Tranh trong SGK.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b> Hoạt động 1: </b>Khởi động
H: Sự biến đổi hóa học là gì? Cho VD?
H: Đinh mới để lâu ngày thành đinh rỉ là hiện tượng biến đổi gì? Vì sao?
- GV nhận xét, khen HS trả lời tốt
<b>Hoạt động 2: </b>
*GV giới thiệu bài.
<i><b>Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề</b></i>
H: Nhiệt trong biến đổi hóa học có vai trị gì?
<i><b>Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh</b></i>
- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những hiểu biết ban đầu của mình vào vở thí
nghiệm về sự biến đổi hóa học.
- HS làm việc cá nhân: ghi vào vở những hiểu biết ban đầu của mình vào vở
thí nghiệm về đặc điểm của sự biến đổi hóa học
- HS làm việc theo nhóm 4: tập hợp các ý kiến vào bảng nhóm
- Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và cử đại diện nhóm trình bày
<i><b>Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tịi</b></i>
- Từ việc suy đốn của học sinh do cá nhân đề xuất. GV tổng hợp các nhóm
biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn học sinh so sánh sự giống nhau và khác nhau
của các ý kiến ban đầu, sau đó đề xuất các em câu hỏi liên quan đến nội dung kiến
thức
- GV tập hợp các câu hỏi của các nhóm:
Ví dụ HS có thể nêu:
+ Sự biến đổi hóa học xảy ra khi nào?
+ Dưới tác dụng của ánh sáng nhiệt có xảy ra biến đổi hay khơng?
+ Trong biến đổi hóa học nhiệt có vai trị gì?
+ Trong biến đổi hóa học ánh sáng có vai trị gì?
- GV cho học sinh thảo luận, đề xuất phương án tìm tịi để trả lời câu hỏi trên.
<i><b>Bước 4: Thực hiện phương án tìm tịi làm thí nghiệm</b></i>
- Yêu cầu HS viết dự đoán vào vở ghi chép
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm:
* Thí nghiệm 1: Cho giấm thấm vào giấy viết một bức thư. Có đọc được bức
thư ấy không ( N1, 3, 5 )
- Các nhóm HS thực hiện thí nghiệm, quan sát và rút ra kết luận từ thí
nghiệm (HS điền vào vở TN theo bảng sau)
- Các nhóm báo cáo kết quả (đính kết quả của nhóm lên bảng lớp), cử đại
diện nhóm trình bày.
Thí nghiệm Mơ tả hiện tượng Giải thích hiện tượng
Dùng một miếng
vải được nhuộm
phẩm xanh phơi ra
nắng
Cho giấm thấm
vào giấy viết một
bức thư
<i><b>Bước 5. Kết luận, rút ra kiến thức mới</b></i>
- Sự biến đổi hóa học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng.
<b>_________________________________</b>
<b>Lịch sử</b>
<b>ƠN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b> Biết sau cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với
ba thứ giặc"giặc đói", "giặc dốt", giặc ngoại xâm".
<b>2. Kĩ năng: </b>Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm
kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược:
+ 19-12-1946: toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
+ Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
+ Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
+ Chiến dịch Điện Biên Phủ.
<b>3. Thái độ:</b> Giáo dục học sinh lòng tự hào về lịch sử của dân tộc và ý thức
tích cực học tập góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước hồ bình...
<b>*Định hướng năng lực:</b>
<b>- Năng lực đặc thù:</b>
+ Năng lực nhận thức lịch sử: Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất
trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
+ NL tìm tịi, khám phá LS - tìm hiểu LS: Thu thập thơng tin để hồn thành
bảng thống kê.
+ Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức đã học để
trả lời các câu hỏi ở hoạt động 3 của bài học.
<i>- Năng lực chung:</i>
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm có hiệu quả.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Máy chiếu, Giáo án điện tử
- Bảng phụ
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”: GV chiếu câu hỏi lên
bảng, sau 15s suy nghĩ, HS viết đáp án mà mình lựa chọn vào bảng con. HS nào
trả lời đúng nhiều câu hỏi nhất thì HS đó thắng cuộc.
Câu 1: Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng 8 thường được
diễn tả bằng cụm từ nào dưới đây ?
<b> A. Ngàn cân treo sợi tóc; </b> B. Cực kì nguy hiểm;
C. Rất nguy hiểm; D. Vô cùng khốn khổ
Câu 2: Sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba loại giặc
nào sau đây?
A. <b>Giặc dốt, giặc đói, giặc ngoại xâm.</b> B. Giặc dốt, giặc đói, giặc giã.
C. Giặc hỏa, giặc dốt, giặc đói. D. Giặc dốt, giặc đói.
Câu 3: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
khẳng định điều gì?
A. Tất cả mọi người sinh ra đều có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những
quyền khơng ai có thể xâm phạm.
B. Nước Việt Nam có quyền được hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành
một nước tự do, độc lập.
C. Mọi người đều có quyền mưu cầu hạnh phúc.
<b> D. Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất</b>
<b>định không chịu làm nô lệ.</b>
Câu 4: “Chín năm làm một Điện Biên
Nên vành hoa đỏ, nên thiên sử vàng.”
Em hãy cho biết: chín năm đó được bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào ?
A. 1955 – 1964 B. 1930 – 1939 C. <b>1945 – 1954</b> D. 1954 - 1963
Câu 5: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh giúp em
liên tưởng tới bài thơ nào ra đời trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm
lược lần 2 (đã học ở lớp 4 ).
A. Hịch tướng sĩ. B.<b> Nam quốc sơn hà.</b> C. Bình Ngơ đại cáo.
- GV nhận xét trò chơi, giới thiệu mục tiêu của bài học.
<b> Hoạt động 2: Lập bảng các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945-1954</b>
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu
từ năm 1945-1954.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, GV chiếu đáp án đối chiếu kết quả:
Thời gian Sự kiện lịch sử tiêu biểu.
Cuối năm 1945 đến năm 1946 - Đẩy lùi “Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm”
19- 12- 1946 - Trung ương Đảng và Chính phủ phát động tồn quốc
kháng chiến
20- 12- 1945 - Đài tiếng nói VN phát lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
của Bác Hồ.
20- 12- 1956 đến tháng 2- 1947 - Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu tiêu biểu là cuộc
chiến đấu của nhận dân HN với tinh thần " Quyết tử cho
TQ quyết sinh"
Thu - đông 1947 - Chiến dịch Việt Bắc “mồ chôn giặc Pháp”
Thu - đông 1950 từ 16-> 18 - 9
- 1950
- Chiến dịch Biên giới
- Trận Đông Khê, gương chiến đấu dũng cảm của La Văn
Cầu
Sau chiến dịch biên giới tháng
12- 1951
1- 5- 1952 - ĐHĐB toàn quốc lần thứ 2 của Đảng đề ra nhiệm vụ cho
kháng chiến.
- Khai mạc đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu
toàn quốc, đại hội bầu ra 7 anh hùng tiêu biểu.
30- 3- 1954
7-5-1954 - Chiến dịch ĐBP toàn thắng. Phan Đình Giót lấy thânmình lấp lỗ châu mai.
Cuối năm 1945 đến năm 1946 - Đẩy lùi “Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm”
19- 12- 1946 - Trung ương Đảng và Chính phủ phát động tồn quốc
kháng chiến
<b> Hoạt động 3: Trò chơi: Hái hoa dân chủ</b>
- GV tổ chức cho HS hái hoa dân chủ để ôn lại các kiến thức lịch sử đã học:
Các nhóm cử đại diện lên hái hoa, thảo luận câu trả lời(5 phút), cử đại diện lên báo
cáo kết quả trước lớp.
+ Câu hỏi của trị chơi
1. Vì sao nói: ngay sau CM tháng Tám nước ta ở trong tình thế ngàn cân treo
sợi tóc?
2. Vì sao Bác Hồ nói nạn đói nạn dốt là giặc đói, giặc dốt?
3. Kể về một câu chuyện cảm động của BH trong những ngày cùng nhân dân
diệt giặc đói giặc dốt?
4. Nhân dân ta đã làm gì để chống giặc đói giặc dốt?
5. Bạn hãy cho biết câu nói: “Khơng, chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định
không chịu mất nước, không chịu làm nơ lệ" là của ai? nói vào thời gian nào.
- Lầm lượt từng nhóm cử đại diện lên báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận
xét bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
<b>Hoạt động nối tiếp:</b>
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức vừa được hệ thống
qua bài học. Chuẩn bị cho bài: Nước nhà bị chia cắt.
<b>_________________________________</b>
<b>Đạo đức</b>
<b>EM YÊU QUÊ HƯƠNG ( Tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả
năng của mình.
- u q, tơn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình
với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.
*GDKNS:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về truyền thơng văn hố, truyền thơng
cách mạng, về danh lam thắng cảnh, con người của quê hương.
- Kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về q hương mình.
*BVMT: - Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Thẻ màu
- HS nhắc lại phần ghi nhớ của tiết trước.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét và tư vấn.
- GV giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC tiết học.
<b>Hoạt động 1:</b> Triển lãm nhỏ ( bài tập 4- SGK)
<i><b>Mục tiêu: HS biết thể hiện tình cảm đối với quê hương.</b></i>
<i><b>Cách tiến hành:</b></i>
- GV chia lớp thành 3 nhóm, hướng dẫn các nhóm trưng bày và giới thiệu
tranh của nhóm mình đã sưu tầm được.
- Các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm theo tổ.
- Cả lớp xem tranh và trao đổi, bình luận.
- GV nhận xét về tranh, ảnh của HS và bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm
được những công việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê hương.
<b>Hoạt động 2:</b> Bày tỏ thái độ<b> </b>( Bài tập 2- SGK)
<i><b>Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp đối với một số ý kiến liên quan đến</b></i>
tình yêu quê hương.
<i><b>Cách tiến hành:</b></i>
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ
thẻ.
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến.
- Mời một số HS giải thích lí do.
- HS giải thích lí do.
- GV kết luận:
+ Tán thành với các ý kiến: a, d
+ Không tán thành với các ý kiến: b, c
<b>Hoạt động 3:</b> Xử lý tình huống ( Bài tập 3- SGK)
<i><b>Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến tình yêu quê hương.</b></i>
<i><b>Cách tiến hành: </b></i>
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để xử lí các tình huống của bài tập 3.
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận và trình bày cách xử lí tình huống của nhóm mình.
- GV kết luận:
+ Tình huống a: Bạn Tuấn có thể góp sách báo của mình; vận động các bạn
cùng tham gia đóng góp; nhắc nhở các bạn giữ gìn sách,...
+ Tình huống b: Bạn Hằng cần tham gia làm vệ sinh với các bạn trong đội, vì
đó là một việc làm góp phần làm sạch, đẹp làng xóm.
<b>* Hoạt động 4: </b>Trình bày kết quả sưu tầm
- HS trình bày kết quả sưu tầm được.
- Cả lớp trao đối về ý nghĩa của các bài thơ, bài hát.
- GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê hương bằng những vịêc làm cụ thể,
phù hợp với khả năng.
<b>Hoạt động củng cố:</b>
- GV cho HS nhắc lại nội dung, ý nghĩa bài học.
<b>_________________________________</b>
Thứ ba ngày 26 tháng 01 năm 2021
<b>Tập đọc</b>
<b>NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng
góp tiền của của ơng Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng.
- Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và
<i>tài trợ tiền của cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2).</i>
- HS HTT phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân
với đất nước (câu hỏi 3).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Ảnh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện trong SGK.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động 1: </b>Khởi động
- Hai HS đọc lại bài Thái sư Trần Thủ Độ.
H: Nêu nội dung chính của bài.
- GV nhận xét, giới thiệu bài.
<b>Hoạt động 2: </b>Hướng dẫn HS luyện đọc
- Một HS đọc tốt đọc toàn bài.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài văn
- GV giúp HS hiểu mọt số từ ngữ: tài trợ, đồn điền, tổ chức, đồng Đông
Dương, tay hịm chìa khóa, tuần lễ Vàng.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một HS đọc cả bài.
<b>Hoạt động 3: </b>Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
- HS đọc đọc thầm, đọc lướt, trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài đọc
dựa theo các câu hỏi trong SGK.
? Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ơng Thiện qua các thời kì:
a) Trước cách mạng,
b) Khi cách mạng thành công,
c) Trong kháng chiến,
d) Sau khi hồ bình lập lại
(Trước cáchmạng năm 1943, ông ủng hộ qũy Đảng 3 vạn đồng Đông dương./
<i>Khi Cách mạng thành công, năm 1945, trong Tuần Lễ Vàng, ơng ủng hộ chính</i>
<i>phủ 64 lạng vàng; góp vào quỹ Độc lập Trung ương 10 vạn đồng Đông Dương./</i>
<i>Trong kháng chiến chống thực dân Pháp: gia đình ơng ủng hộ cán bộ, bộ đội Khu</i>
<i>II hàng trăm tấn thóc./ Sau khi hồ bình lặp lại, ơng hiến tồn bộ đồn điền Chi Nê</i>
<i>cho Nhà nước.)</i>
- GV: Ơng Đỗ Đình Thiện đã có những trợ giúp rất to lớn về tiền bạc, tài sản
cho Cách mạng trong nhiều giai đoạn khác nhau, nhất là những giai đoạn quan
trọng, khi ngân quỹ của Đảng hầu như khơng có gì.
(Việc làm của ông Thiện cho thấy ông là một cơng dân u nước, có tấm
<i>lịng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến tặng số tài sản lớn của nhà mình cho Cách mạng</i>
<i>vì mong muốn được góp sức mình vào sự nghiệp chung)</i>
<i> ? Từ câu chuyện này, em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của công dân</i>
với đất nước?
(người cơngdân phải có trách nhiệm với vận mệnh của đất nước./ Người
<i>cơng dân phải biết hi sinh vì cách mạng, vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ</i>
<i>quốc.)</i>
- HS nêu nội dung ý nghĩa của bài tập đọc: <i>Biểu dương nhà tư sản yêu nước</i>
<i>Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền </i>
<b>Hoạt động 4: </b>Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GVmời 1 HS đọc lại bài văn.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm.
<b>Hoạt động củng cố:</b>
- HS nhắc lại ý nghĩa của bài đọc.
- GV nhận xét tiết học.
<b>_________________________________</b>
<b>Thể dục</b>
(Cô Ngọc Anh day)
<b>_________________________________</b>
<b>Khoa học</b>
<b>NĂNG LƯỢNG</b>
- Nêu ví dụ, làm thí nghiệm đơn giản về: các vật có biến đổi vị trí, hình dạng,
nhiệt độ,... nhờ được cung cấp năng lượng.
- Nêu ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và
chỉ ra năng lượng của hoạt động đó.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Chuẩn bị theo nhóm: Nến, đèn pin,...
- Hình vẽ SGK.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động 1: </b>Khởi động
? Em hãy nêu ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự biến đổi hoá học?
- GV và cả lớp nhận xét, bổ sung.
<b>Hoạt động 2: </b>Thí nghiệm
Bước 1: - GV nêu cách làm thí nghiệm.
Bước 2: HS hoạt động nhóm 4 tiến hành thí nghiệm và thảo luận về hiện
tư-ợng quan sát từ thí nghiệm:
- HS làm thí nghiệm theo nhóm và thảo luận.
- Trong mỗi thí nghiệm, HS cần nêu rõ:
Bước 4:<b> </b>Đại diện nhóm trình bày.
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
Bước 5: Học sinh và giáo viên trình bày kết luận
Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng lượng do tay ta cung cấp đã làm cặp sách
dịch chuyển lên cao.
Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt và phát ra ánh sáng. Nến bị đốt cháy đã cung
cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt.
Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu.
Điện do pin sinh ra đã cung cấp năng lượng làm động cơ quay, đèn sáng, còi kêu...
<b>Hoạt động 3: </b>Quan sát, thảo luận<b> </b>
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- HS tự đọc mục Bạn cần biết trang 83 – SGK, sau đó quan sát hình vẽ và nêu
thêm các ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và
chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp:
- GV cho HS tìm thêm ví dụ về hoạt động, biến đổi, của con người, động vật,
phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng. Ví dụ:
<i><b>Hoạt động</b></i> <b>Nguồn năng lượng</b>
Người nông dân cày, cấy,… Thức ăn
Các bạn HS đá bóng, học bài,.. Thức ăn
Chim đang bay Thức ăn
Máy cày Xăng
… …
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV kết luận.
<b>Hoạt động củng cố:</b>
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Hướng dẫn HS tìm thêm nguồn năng lượng trong hoạt động hàng ngày.
- GV nhận xét tiết học và dặn dò HS xem trước bài tiếp theo: Năng lượng mặt
trời.
<b>_________________________________</b>
Thứ năm ngày 28 tháng 01 năm 2021
<b>Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Biết tính chu vi, diện tích hình trịn và vận dụng để giải các bài toán liên
quanđến chu vi, diện tích của hình trịn.
- Bài tập tối thiểu cần làm: BT 1.
<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Com pa
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b> Hoạt động 1: </b>Khởi động
- Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 2 tiết 98 (SGK)
<b>Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Hỏi: bài toán cho biết gì?
H: Bài tốn u cầu gì?
- GV lưu ý độ dài của sợi dây thép chính là tổng chu vi của 2 hình trịn có
bán kính là 7 cm và 10 cm.
- HS làm bài - Chữa bài.
- GV chốt lại cách làm đúng:
Độ dài của sợi dây thép là:
7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76 (cm).
Bài 2: - Bài tốn cho biết gì? Bài tốn u cầu gì?
- GV gợi mở giúp HS tìm ra hướng giải, chẳng hạn: Trước hết phải tìm bán
kính và chu vi của hình trịn lớn, tiếp đến tìm chu vi hình trịn nhỏ, cuối cùng sẽ
tìm chu vi hình trịn lớn dài hơn chu vi hình trịn nhỏ bao nhiêu xăng-ti-mét.
- Gọi HS nêu cách tìm bán kính khi biết chu vi
- HS tự làm bài
- Gọi HS lên bảng làm.
Bài giải:
Bán kính của hình trịn lớn là:
60 + 15 = 75(cm)
Chu vi của hình tròn lớn là: 15cm 60cm
75 x 2 x 3,14 = 471(cm) <b> .</b>
Chu vi của hình trịn bé là:
60 x 2 x 3,14 = 376,8(cm)
Chu vi hình trịn lớn dài hơn chu vi hình trịn bé là:
471 - 376,8 = 94,2(cm)
Đáp số: 94,2 cm
- GV chốt lại cách tính chu vi hình trịn.
Bài 3: - Gợi ý cho HS tính tổng diện tích của hình chữ nhật và 2 nửa hình
trịn.
- Diện tích hình đã cho là tổng diện tích hình chữ nhật và 2 nửa hình trịn.
- HS quan sát hình vẽ. Nhận xét về cách tính hình tổng hợp. HS làm bài
- GV chữa chung.
Bài giải:
Chiều dài hình chữ nhật là:
10cm
7 x 2 = 14(cm)
Diện tích hình chữ nhật là: 7cm
14 x 10 = 140(cm2<sub>)</sub>
Diện tích 2 nửa hình trịn là:
7 x 7 x 3,14 = 153,86(cm2<sub>)</sub>
Diện tích hình đã cho là:
140 + 153,86 = 293,86(cm2<sub>)</sub>
- HS làm bài -Chữa bài. GV chốt lại cách tính diện tích hình hình chữ nhật và
hình trịn.
+ Khi chữa, GV nên cho HS trình bày lại cách làm của mình để đi đến kết quả
đó. Chẳng hạn:
Các bước làm sẽ là:
+ Tính diện tích hình vuụng:
+ Tớnh bỏn kớnh hỡnh trũn :
+ Tớnh din tích hình trịn:
+ Tính diện tích phần tơ đậm:
64 – 50,24 = 13,76 (cm2<sub>)</sub>
+ Lựa chọn đáp án A.
- Học sinh làm bài - Chữa bài. (khoanh vào câu A)
- GV chốt lại cách tính diện tích hình vng.
+ Diện tích phần đã tơ màu là hiệu của diện tích hình
vng và diện tích của hình trịn có đường kính là 8cm.
+ Khoanh vào A.
Hoạt động củng cố:
- Khắc sâu kiến thức về tính chu vi và diện tích của hình trịn. Tính tổng diện
tích của một hình gồm có nhiều hình khác nhau.
- GV nhận xét tiết học và nhắc nhở HS chuẩn bị trước bài học tiếp theo.
<b>_________________________________</b>
<b>Tập làm văn</b>
<b>TẢ NGƯỜI: KIỂM TRA VIẾT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
HS viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng; đủ ba phần (mở bài,
thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Một số tranh ảnh minh họa nội dung đề văn.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b> Hoạt động 1: </b>Khởi động
*Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, YC giờ học.
<b>Hoạt động 2: </b>Hướng dẫn HS làm bài
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài
+ Các em cần suy nghĩ để chọn được trong 3 đề bài đã cho 1 đề hợp nhất với
mình.
+ Xác định trọng tâm của đề bài.
- Một vài HS nói đề bài của mình lựa chọn; nêu những điều mình chưa rõ, cần
thầy (cơ) giải thích nếu có. - HS làm bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ một số HS yếu.
- GV thu bài.
<b>Hoạt động củng cố:</b>
- HS về nhà đọc trước nội dung tiết TLV Lập chương trình hoạt động.
<b>_________________________________</b>
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
- Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép; biết
cách dùng quan hệ từ nối các vế câu ghép.
- HS HTT giải thích được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở
BT2.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Bảng phụ
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động 1: </b>Khởi động
- HS làm lại các bài tập 2, 4 trong tiết LTVC trước.
* Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
<b>Hoạt động 2: </b>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu lí thuyết: nối các vế câu ghép
bằng quan hệ từ
a, Phần nhận xét:
*Bài 1:- Một HS đọc yêu cầu của BT1 (Lưu ý HS đọc cả đoạn trích kể về
Lê-nin trong hiệu cắt tóc). Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm đoạn văn, tìm câu ghép trong đoạn văn.
- HS nói những câu ghép các em tìm được. GV chốt lại ý đúng. Đoạn trích có
3 câu ghép
- GV dán lên bảng 3 tờ giấy đã viết 3 câu ghép tìm được:
Câu 1: ...,anh cơng nhân I-va-nốp đang chờ tới lượt mình thì cửa phịng lại
<i>mở, một người nữa tiến vào.</i>
Câu 2: Tuy dồng chí khơng muốn làm mất trật tự, nhưng tơi có quyền nhường
<i>chỗ và đổi chỗ cho đồng chí.</i>
Câu 3: Lê-nin khơng tiện từ chối, đồng chí cám ơn I-va-nốp và ngồi vào ghế
<i>cắt tóc.</i>
*Bài 2:- HS đọc yêu cầu của BT2
- HS làm việc cá nhân, các em dùng bút chì gạch chéo, phân tách các vế câu
ghép, khoanh trịn các từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu.
- GV mời 3 HS lên bảng xác định các vế câu trong từng câu ghép. Cả lớp và
GV nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng:
Câu 1 có 3 vế câu:..., anh công nhân I-va-nốp đang chờ tới lượt mình/thì cửa
<i>phịng lại mở, /một người nữa tiến vào.</i>
Câu 2 có 2 vế câu: Tuy đồng chí khơng muốn làm mất trật tự, / nhưng tơi có
<i>quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí.</i>
Câu 3 có 2 vế câu: Lê-nin khơng tiện từ chối, đồng chí cám ơn I-va-nốp và
<i>ngồi vào </i><b>nghế cắt tóc.</b>
b, Phần ghi nhớ
<b>Hoạt động 3: </b>Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài tập 1: - HS đọc nội dung bài tập, HS xác định yêu cầu bài tập
- HS đọc lại đoạn văn, làm bài.
- HS chữa bài, GV chốt lại lời giải đúng:
+ Câu 1 là câu ghép có hai vế câu.
+ Cặp quan hệ từ trong câu là: Nếu...thì...
Bài tập 2:- Một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV hỏi: Hai câu ghép bị lược bớt quan hệ từ trong đoạn v ăn là hai câu nào?
(Là hai câu ở cuối đoạn văn - có dấu (.)
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập:
+ Khôi phục lại từ bị lược trong câu ghép
+ Giải thích vì sao tác giả có thể lược bớt những từ đó.
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. mời 1 HS lên bảng khôi phục lại từ bị lược,
chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của BT3
- GV gợi ý: Dựa vào nội dung của 2 vế câu cho sẵn, các em xác định mối
quan hệ (QH) giữa 2 vế câu (là QH tương phản hoặc lựa chọn). Từ đó, Tìm QHT
thích hợp để điền vào chỗ trống.
- HS làm bài
- Mời 3 HS lên bảng thi làm bài; làm bài xong, trình bày kết quả. Cả lớp và
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a. Tấm chăm chỉ hiền lành <b>cịn</b> cám thì lười biếng, độc ác.
b. Ông đã nhiều lần can gián <b>nhưng (mà)</b> vua khơng nghe.
c. Mình đến nhà bạn <b>hay</b> bạn đến nhà mình?
<b>Hoạt động củng cố:</b>
GV nhận xét tiết học. Ghi nhớ những kiến thức đã học về cách nối các vế câu
ghép.
<b>_________________________________</b>
Thứ sáu ngày 29 tháng 01 năm 2021
<b>GDTT</b>
<b>PHỔ BIẾN KẾ HOẠCH TUẦN 20. PHÒNG TRÁNH BẠO LỰC HỌC</b>
<b>ĐƯỜNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Sơ kết công tác tuần 20. Triển khai kế hoạch tuần 21.
- Nắm được kế hoạch tuần 21 để thực hiện.
- Biết được tác hại của bạo lực học đường.
- Giáo dục cho học sinh phòng tránh bạo lực học đường trong nhà trường.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Tranh minh họa một số tình huống
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Sơ kết tuần 20 </b></i>
a. Các tổ tổng kết tình hình của tổ trong tuần qua.
- GV nhận xét chung về tình hình học tập, nề nếp, vệ sinh của lớp trong tuần
qua.
+ Mọi hoạt động đều diễn ra nghiêm túc.
+ Nhìn chung HS đi học chuyên cần, đúng giờ.
+ Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nội dung còn chưa thật đa dạng. Lớp phó học tập
cần sưu tầm thêm các bài dân ca ví giặm để tập cho các bạn trong giờ sinh hoạt.
* Tuyên dương: Lê Na, A Na, Đức, Nhật tích cực tự giác trong học tập và các
hoạt động.
<i><b>2. Kế hoạch tuần 21</b></i>
- Khắc phục những tồn tại của tuần qua.
- Duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ với nội dung phong phú, đa dạng hơn. Học
bài, làm bài đầy đủ. BCS kèm cặp thêm cho: Tuấn, Quân, Pháp,...
- Thực hiện tốt nội quy của Đội đề ra. Chấp hành tốt luật ATGT.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh nơi cơng cộng. Vệ sinh khu vực phân công sạch
sẽ,
kịp thời.
- Tham gia hoạt động trải nghiệm điểm: Em đã lớn khôn
- Tăng cường mượn sách, báo tại thư viện để đọc. Tham gia giải bài qua báo.
<b>B. Giáo dục phòng tránh bạo lực học đường</b>
<b>1. Khái niệm</b>
Bạo lực học đường: Khái niệm bạo lực học đường: là một dạng thức của bạo
lực trong xã hội. Nó là những hành vi thơ bạo, ngang ngược, bất chấp công lý, đạo
lý, xúc phạm, trấn áp người khác (có thể dùng lời nói, hành động có hoặc khơng có
vũ khí…) gây nên những tổn thương tinh thần và thể xác ở phạm vi các mối quan
hệ trong trường học (giữa giáo viên-học sinh, học sinh-học sinh).
<b>2. Thực trạng</b>
Tình trạng bạo lực trong trường học đã và đang diễn ra nóng bỏng trên khắp
thế giới ở tất cả những cấp học, lớp học khác nhau. Bạo lực học đường không chỉ
xảy ra ở các trường học khác mà ngay trong trường chúng ta đã xẩy ra rồi, khơng
chỉ xẩy ra ở học sinh nam mà cịn cả ở học sinh nữ; không chỉ giữa học sinh với
học sinh mà cịn có bạo lực giữa học sinh với giáo viên và giáo viên với học sinh.
<b>3. Hậu quả</b>
* Ảnh hưởng đến bản thân học sinh
Gây ra những hậu quả nghiêm trọng về mặt thể xác.
Tồi tệ hơn khi khơng ít vụ bạo lực đã cướp đi sinh mạng của những học sinh
vô tội để lại sự thiệt thịi, đau đớn khơng chỉ về mặt thể xác mà cả tinh thần cho
học sinh và gia đình.
Những HS bị bạo lực, nhất là bạo lực về tinh thần, bạo lực ngôn ngữ thường
cảm thấy bị tổn thương, chán nản, lo âu, cô đơn, suy sụp… Sự sợ hãi hoặc nỗi ám
ảnh. Thậm chí, tình trạng này có thể kéo dài suốt cuộc đời. Các em khơng dám ra
ngồi chơi hoặc đến trường, khơng thể tập trung vào học hành.
Kể cả những em chỉ chứng kiến chứ không tham gia hành vi bạo lực cũng bị
ảnh hưởng. Chứng kiến những hành vi bạo lực khiến các em cảm thấy sợ hãi, và
nếu thấy những kẻ gây ra bạo lực không bị trừng trị thì những em chứng kiến cũng
có thể hùa theo số đơng, ủng hộ hành vi này, và có nhiều khả năng trở thành kẻ có
hành vi bạo lực trong tương lai.
Khơng khí và cuộc sống gia đình bị xáo trộn, căng thẳng, lo lắng.
* Ảnh hưởng đến nhà trường
Hành vi bạo lực không chỉ tác động xấu đến nạn nhân mà cịn khiến khơng
khí trường học trở nên nặng nề, căng thẳng với nỗi sợ hãi, bất an ln bao trùm.
Ngồi ra, những hành vi bạo lực học đường của học sinh sẽ làm ảnh hưởng
đến thành tích thi đua của lớp, của trường và ảnh hưởng đến danh tiếng của nhà
trường cũng như các thầy cô.
* Ảnh hưởng đến xã hội
Ảnh hưởng đến những nét văn hóa truyền thống, những chuẩn mực đạo đức
quý giá: Giờ đây có những học trị ngang nhiên cãi lại thầy, cô giáo. Con cái cãi lại
bố mẹ.
Bạn bè đánh đấm, xảy ra khá thường xuyên. Chính những hành động ấy đã
càng làm lu mờ những nét văn hóa truyền thống của xã hội, thể hiện một sự suy
đồi về mặt đạo đức và sự sai lệch về mặt hành vi một cách đáng báo động.
làm mất trật tự xã hội.
<b>4. Cách phịng tránh bạo lực học đường:</b>
- Tích cực rèn luyện kĩ năng sống, ngoan ngoãn lễ phép với ông bà, bố mẹ,
với thày cô giáo.
- Chấp hành tốt nội quy trường lớp.
- Tránh xa bạo lực, nói khơng với bạo lực.
- Nếu thấy hiện tượng bạo lực phải kịp thời báo ngay cho nhà trường, thầy cô
giáo hoặc cơ quan có thẩm quyền để kịp thời can thiệp và xử lí.
<b>_________________________________</b>
<b>Thể dục</b>
(Cơ Ngọc Anh day)
<b>_________________________________</b>
<b>GDNGLL</b>
<b>HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: KHÉO TAY HAY LÀM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- HS biết làm một số sản phẩm mang nét đặc trưng của Tết truyền thống.
- Giáo dục HS ý thực giữa gìn truyền thống văn hố dân tộc. Biết quan tâm
đến mọi người, mọi việc trong gia đình và quý trọng những sản phẩm do mình làm
ra.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Các tranh, ảnh về hoa đào, hoa mai;
- Giấy màu kéo, keo dán,...để làm hoa
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
Bước 1: Chuẩn bị
Tổ trưởng phân công các bạn chuẩn bị nguyên vật liệu: giấy màu (hồng, đỏ,
vàng,...tuỳ theo màu hoa mình muốn), keo dán, cành cây khô
Bước 2: Tổ chức ngày hội
GV giới thiệu: Trong ngày Tết cổ truyền, nhân dân ta thường trang trí nhà
cửa bằng những cây (cành) đào hoặc cây mai vàng. Hoa đào, hoa mai luôn là loại
hoa đặc trưng cho ngày Tết. Trong tiết học hôm nay, lớp chúng ta sẽ làm những
cành hoa đào, hoa mai.
* Gập và cắt bông hoa 5 cánh
GV cho HS ôn lại cách cắt hoa 5 cánh đã học ở lớp 3:
+ Tạo các đường dấu để gập
+ Gập chia cánh hoa
+ Cắt cánh hoa
*Kết bông hoa:
- Làm từng lớp hoa: Dùng que đũa vuốt nhẹ vào cánh hoa làm cho cánh cong
lên.
- Làm bông hoa: Đặt và dán các lớp hoa chồng lên nhau
- Làm nhị hoa: Lấy giấy trắng để cắt thành nhị hoa dán vào bông hoa.
*Gắn hoa vào cành: Tuỳ theo cành hoa, dán vào các bông hoa cho cân đối,
đẹp.
Bước 3: HS hoàn thành sản phẩm
- GV chia lớp thành 3 nhóm: các nhóm tiến hành làm hoa. GV theo dõi, giúp
- HS trưng bày sản phẩm về nơi quy định.
Bước 4: Nhận xét - Đánh giá
Cả lớp quan sát, bình chọn và đánh giá các sản phẩm. GV khen ngợi các "nghệ
nhân" với đôi bàn tay khéo léo đã tạo ra những sản phẩm phục vu cho ngày Tết cổ
truyền dân tộc. Khuyến khích HS có thể lầm một cành hoa nhỏ tặng bạn bè, người
thân trong dịp Tết.
- Tuyên bố kiết thúc hội thi.