Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Bài giang truyen hinh môn Văn (19-4-2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.07 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP</b>


<b>(Tiếp theo)</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- HS nắm được thêm hai thành phần biệt lập: Gọi đáp và phụ chú.
- Hiểu được công dụng riêng của mỗi thành phần trong câu.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Rèn kĩ năng nhận biết, phân biệt các thành phần phụ chú, gọi đáp. Đặt câu có các
thành phần biệt lập đó.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


- Giáo dục HS ý thức sử dụng hiệu quả các thành phần biệt lập khi đặt câu, viết đoạn văn,
bài văn.


<i><b>4. Định hướng phát triển năng lực:</b></i>


- Tiếp nhận văn bản, hợp tác, cảm thụ, thưởng thức tác phẩm.
<b>II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b> 1. Giới thiệu bài</b>: Tìm hiểu 2 nội dung tiếp theo của thành phần biệt lập.
<b> 2. Nội dung bài dạy:</b>


<b> CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP</b>


<b> Hệ thống kiến thức</b>


<i>1/ <b>Nêu các thành phần biệt lập đã học? Tác dụng của các thành phần biệt lập đó? Cho</b></i>


<i><b>ví dụ?.</b></i>


Thành phần tình thái :


Thành phần tình thái được dùng để diễn đạt thái độ của người nói đối với sự việc được
nói đến trong câu.


Ví dụ:


Hơm nay có lẽ trời mưa.
Thành phần cảm thán.


Thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói (vui, buồn, mừng, giận,
…)


Ví dụ:


<i>Trời ơi rét quá!</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i> chắc là, dường như, chắc chắn, có lẽ, chắc hẳn, hình như, có vẻ như</i>
<b>Sắp xếp theo mức độ tăng dần: </b>


dường như, hình như, có vẻ như, có lẽ, chắc là, chắc hẳn, chắc chắn.


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<b>I. Thành phần gọi đáp </b>


<b>1. Ví dụ </b>: Đọc các đoạn trích (trích từ truyện ngắn Làng của Kim Lân)
a) Này, bác có biết mấy hơm nay súng nó bắn ở đâu mà nghe rát thế không?


b) Các ông, các bà ở đâu ta lên đấy ạ?


Ông Hai đặt bát nước xuống chõng hỏi. Một người đàn bà mau miệng trả lời:
- Thưa ông, chúng cháu ở Gia Lâm lên đấy ạ.


<b>2. Nhận xét:</b>


a) Này: dùng để gọi
b) Thưa ông: dùng để đáp
<b>* Tác dụng:</b>


- Từ <i><b>này</b></i> thiết lập cuộc hội thoại.


- Từ <i><b>Thưa ơng</b></i> duy trì cuộc trị chuyện đang diễn ra giữa những người tham gia hội
thoại.


<b>Hãy xác định các thành phần gọi- đáp trong các ví dụ sau?</b>
<i><b>Ví dụ 1</b></i>:


- Bác ơi, cho cháu hỏi trường THCS Vĩnh Bình ở đâu ạ?
- Cách đây khoảng 100 mét đấy cháu.


<i><b>Ví dụ 2</b></i>


- <i>Này, cậu đang làm gì đấy?</i>
- <i>Bạn đấy à, mình đang học bài</i>


<b>3. Kết luận :</b>


Thành phần gọi - đáp được dùng để tạo lập hoặc duy trì mối quan hệ giao tiếp


Chốt ý: <i><b>Thành phần gọi đáp</b><b> :</b></i>


<i>1/ Tìm hiểu vd ( Sgk )</i>
<i>2/ Nhận xét:</i>


<i>- <b>Này</b>: dùng để gọi,thiết lập cuộc thoại.</i>
<i>- <b>Thưa ông</b>: dùng để đáp, duy trì cuộc thoại</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Bài tập nhanh : Xác định thành phần gọi đáp trong các ví dụ sau:</b></i>
<i><b>a) </b></i><b>Trâu ơi</b>, ta bảo trâu này


Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
<i> ( Ca dao)</i>


<i><b>b) Bẩm,</b></i> có khi đê vỡ…


<i> (Phạm Duy Tốn - Sống chết mặc bay )</i>


<i><b>c) Nho</b></i>, bị thương ở chỗ nào? Bị ở đâu em?


(Lê Minh Khuê - Những ngôi sao xa xôi)


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<b>II. Thành phần phụ chú :</b>
<b>1. Ví dụ (SGK):</b>


a) Lúc đi, đứa con gái đầu lòng của anh - và cũng là đứa con gái duy nhất của
<i>anh, chưa đầy một tuổi. </i>



(Nguyễn Quang Sáng - Chiếc lược ngà)
=> Lúc đi, đứa con gái đầu lịng của anh chưa đầy một tuổi.


b) Lão khơng hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm.
<i> (Nam Cao- Lão Hạc)</i>
<i>=> Lão không hiểu tôi và tôi càng buồn lắm.</i>


<b>2. Nhận xét</b>
<i><b> giai thích:</b></i>


- Trong VD (b) có 3 cụm c-v


Riêng cụm c- v <i><b>Tôi nghĩ vậy</b> là cụm c - v chỉ việc diễn ra trong trí của riêng tác </i>
giả.


- Hai cụm c - v còn lại diễn đạt việc tác giả kể


- Tôi nghĩ vậy có ý giải thích thêm rằng điều Lão khơng hiểu tôi chưa hẳn đã đúng
nhưng “ tôi ” cho đó là lí do làm cho “tơi càng buồn lắm”.


<b>Xác định thành phần phụ chú trong đoạn văn sau?</b>


- Vậy mày hỏi cô Thông- tên người đàn bà họ nội xa kia- chỗ ở hiện nay của mợ
mày, rồi đánh giấy cho mợ mày, bảo dù sao cũng phải về


<i> (Nguyên Hồng- Trong lòng mẹ )</i>


<i> - Cảnh vật chung quanh tơi đều thay đổi, vì chính lịng tơi đang có sự thay đổi </i>
lớn: Hơm nay tôi đi học.



(Thanh Tịnh- Tôi đi học)
<b>3. Kết luận:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Chốt ý : thành phần phụ chú</b></i>


1. Tìm hiểu vd (Sgk)
2. Nhận xét:


<i>- Khi bỏ từ in nghiêng, nội dung các câu vẫn nguyên vẹn ý nghĩa.</i>
<i>- Những từ in nghiêng bổ sung nghĩa cho cụm từ đứng trước nó.</i>


3. Kết luận: Thành phần phụ chú được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung
<i>chính của câu. Tp phụ chú thường đặt giữa 2 dấu gạch ngang, 2 dấu phẩy,2 dấu ngoặc </i>
<i>đơn hoăc giữa một dấu gạch ngang với một dấu phẩy, có khi đặt sau dấu 2 chấm.</i>


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>
<b>III. Luyện tập:</b>


<i><b>1. Tìm thành phần gọi - đáp trong đoạn trích, cho biết từ nào được dùng để gọi, từ nào</b></i>
<i><b>được dùng để đáp. Quan hệ giữa người gọi và đáp là quan hệ gì ?</b></i>


<i>- Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào thúc sưu, </i>
khơng có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại phải một trận địn,
ni mấy tháng cho hoàn hồn.


<i>- Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy vài </i>
húp cái đã. Nhịn suông từ sáng hôm qua tới giờ cịn gì.


<i> ( Ngô Tất Tố - Tắt đèn ) </i>
<i> - Này: Dùng để gọi </i>



<i> - Vâng: Dùng để đáp</i>
<i> Quan hệ: trên – dưới</i>


<b>1. Tìm thành phần gọi – đáp trong câu ca dao sau và cho biết lời gọi- đáp đó </b>
<b>hướng đến ai?</b>


<i> Bầu ơi thương lấy bí cùng,</i>


<i>Tuy rằng khác giống, nhưng chung một giàn</i>
- Lời gọi – đáp : <i><b>Bầu ơi</b></i>


- Đối tượng : hướng đến nhiều người


<i><b>3.</b></i><b>Tìm thành phần phụ chú trong các đoạn trích sau và cho biết chúng bổ sung điều </b>
<b>gì?</b>


a. Chúng tơi, mọi người <b>- </b><i><b>kể cả anh</b></i>, đều tưởng con bé sẽ đứng n đó thơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

(Phê-đê-ri-cơ May-o- Giáo dục- chìa khóa của tương lai)
c. Bước vào thế kỉ mới, muốn “ sánh vai cùng các cường quốc năm châu” thì chúng ta
sẽ phải lấp đầy hành trang bằng những điểm mạnh, vứt bỏ những điểm yếu. Muốn vậy
thì khâu đầu tiên, có ý nghĩa quyết định là hãy làm cho lớp trẻ - <i><b>những người chủ thực</b></i>
<i><b>sự của đất nước trong thế kỉ tới</b></i><b> -</b> nhận ra điều đó, quen dần với những thói quen tốt
đẹp ngay từ việc nhỏ nhất.


<i> (Vũ Khoan- Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới)</i>
<i>d. Cơ bé nhà bên <b>(có ai ngờ)</b></i>


Cũng vào du kích



Hôm gặp tôi vẫn cười khúc khích


Mắt đen trịn <i><b>(thương thương quá đi thôi)</b></i>


<i> (Giang Nam - Quê hương)</i>
<b>4.Thành phần phụ chú ở bài tập 3 liên quan tới từ ngữ nào đứng trước nó?</b>


<i>Gợi ý :</i>


<i>- kể cả anh - mọi người</i>


<i>- các thầy, cô giáo… người mẹ - Những người nắm giữ chìa khóa của cánh cửa này</i>
<i>- Những người chủ thực sự …thế kỉ tới-lớp trẻ</i>


<i>- có ai ngờ - Tôi</i>


<i>- thương thương quá đi thôi - cô bé nhà bên</i>
<b>5. Viết đoạn văn ngắn </b>


<i><b> </b></i><b>Bài tập 5a</b>: <b>Viết đoạn văn ngắn có thành phần phụ chú</b>


Chúng ta - những ng<i> ư ời chủ thực sự của t ươ ng lai - phải xác định được mình sẽ làm</i>
gì trong cuộc hành trình khi bước vào thế kỉ tới để xứng đáng với truyền thống của ông
cha, để đưa đất nước tiến lên sánh vai với các cường quốc năm châu, thanh niên chúng ta
phải biết được nhiệm vụ của mình từ khi đang ngồi trên ghế nhà trường. Mỗi thanh niên
phải cố gắng học, tu dưỡng đạo đức, phẩm chất của mình để trở thành những con người
tồn diện: có đức, có tài. Đất nước đang chờ đợi, tin tưởng và giao trọng trách cho thanh
niên chúng ta.



<i><b>Bài tập 5 b: </b></i><b>Viết đoạn văn ngắn có thành phần phụ chú và thành phần tình thái.</b>
Truyện Kiều – <i><b>tác phẩm xuất sắc của đại thi hào Nguyễn Du</b></i> – là bức tranh của một
xã hội bất công, là tiếng khóc cho số phận con người. Có lẽ, tất cả những đau thương đó đã
được ơng gửi trọn vào :


Trải qua một cuộc bể dâu


Những điều trông thấy mà đau đớn lòng


<b>Bài tập 5c</b>:<b>Viết đoạn văn ngắn có thành phần tình thái và thành phần phụ chú ?</b>
Nguyễn Đình Thi <i><b>(1924 – 2003 ),</b></i> tác giả của tiếng nói văn nghệ. Ơng nhận định văn
chương bao giờ cũng mượn ở thực tại, bao giờ cũng kết hợp sự sáng tạo của người nghệ
sĩ<i><b>. Có lẽ</b></i> , như vậy tác phẩm văn nghệ mới đến được rộng rãi quần chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

b) ….., hoa hồng rất đẹp.


c) ….., bạn có thể cho mình mượn quyển sách Ngữ văn 9 được khơng?
d) Ơng Hai (…..) là người nông dân yêu làng, yêu nước.


<i><b>Hoạt động 3: Củng cố kiến thức</b></i> <i>:</i>
<i>Thành phần gọi đáp :</i>


<i>1/ Tìm hiểu vd ( Sgk )</i>
<i>2/ Nhận xét:</i>


<i>- Này: dùng để gọi, thiết lập cuộc thoại.</i>
<i>- Thưa ông: dùng để đáp, duy trì cuộc thoại</i>


<i>3/ Kết luận: Thành phần gọi –đáp được dùng để tạo lập hoặc duy trì mối quan hệ</i>
<i>giao tiếp.</i>



<i>Thành phần phụ chú:</i>
<i>1. Tìm hiểu vd (Sgk)</i>
<i>2. Nhận xét:</i>


<i>- Khi bỏ từ in nghiêng, nội dung các câu vẫn nguyên vẹn ý nghĩa.</i>
<i>- Những từ in nghiêng bổ sung nghĩa cho cụm từ đứng trước nó.</i>


<i>3. Kết luận: Thành phần phụ chú được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung</i>
<i>chính của câu. Tp phụ chú thường đặt giữa 2 dấu gạch ngang, 2 dấu phẩy,2 dấu ngoặc</i>
<i>đơn hoăc giữa một dấu gạch ngang với một dấu phẩy, có khi đặt sau dấu 2 chấm.</i>


<b>Các thành phần biệt lập</b>
<i>Thành phần TìnhThái</i>
<i>Thành phần cảm thán </i>
<i>Thành phần gọi đáp</i>
<i>Thành phần phụ chú</i>
<b>Hệ thống các nội dung</b>


1. Thành phần tình thái: Thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói
đến trong câu.


<i>- VD: Có lẽ, mai tơi sẽ đến cùng anh.</i>


<i>2. Thành phần cảm thán: Dùng để bộc lộ tâm lí người nói.</i>
<i>- VD: Trời ơi, chỉ cịn có năm phút!</i>


3. Thành phần gọi đáp: Dùng để tạo lập và duy trì quan hệ giao tiếp.
<i>- VD: Trâu ơi ta bảo trâu này</i>



4. Thành phần phụ chú: Dùng bổ sung nội dung cho câu
<i>- VD: Nguyễn Đình Thi (1924 – 2003) quê ở Hà Nội.</i>


<i><b>Hoạt động 4: </b></i><b>Hướng dẫn học ở nhà</b>
<b> 1. Bài vừa học:</b>


Nắm vững hai thành phần biệt lập vừa học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Viết đoạn văn ngắn có sử dụng thành phần thành phần giọi đáp và phụ chú
<b>2 Chuẩn bị bài:</b> Liên kết câu và liên kết đoạn văn+ Luyện tập liên kết câu


<i>và liên kết đoạn văn</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>A.Hoạt động khởi động</b>


- <i>Mục tiêu: </i>Tạo tâm thế hứng khởi cho hs.
<i>- Phương pháp: </i>Đàm thoại , thuyết trình.
<i>- Thời gian: 5p</i>


<b>+ </b><i><b>Ổn định tổ chức:………Vắng :……… </b></i>


<b>+ </b><i><b>Kiểm tra bài cũ: </b>Thế nào là thành phần tình thái và thành phần cảm thán?Ví dụ?</i>


<b>+ </b><i><b>Giới thiệu bài mới: </b></i>


<i>- Điều chỉnh: </i>………


<b>B.Hình thành kiến thức mới.</b>



<b>Hoạt động 1: </b><i><b>HDHS tìm hiểu về thành phần gọi-đáp:</b></i>
- <i>Mục tiêu: Nắm được các thành phần biệt lập</i>


<i>- Phương pháp: </i>Đàm thoại , thuyết trình, thảo luận.
<i>- Thời gian: 10p</i>


<i>- Điều chỉnh:</i>...


<b>GV: </b>Yêu cầu HS theo dõi ví dụ SGK/31.


<b>?</b><i>Những từ ngữ in đậm trên từ ngữ nào để gọi, từ </i>
<i>ngữ nào dùng để đáp?</i>


<b>HS:</b> ( Trả lời )


<b>GV:</b> Nhận xét, bổ sung.


<b>I. Thành phần tình thái:</b>
<b> 1.Ví dụ: ( SGK/31)</b>
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>?</b><i>Những từ ngữ trên có tham gia diễn đạt nghĩa </i>
<i>sự việc của câu không?Tại sao?</i>


<b>HS: </b>( Là thành phần biệt lập )


<b>GV: </b>Nhận xét.


<b>?</b><i>Từ ngữ nào dùng để tạo lập cuộc thoại, từ ngữ </i>
<i>nào dùng để duy trì cuộc thoại?</i>



<b>HS:</b> ( Này- Tạo lập: Mở đầu cuộc giao tiếp.
Thưa ơng- Duy trì: Hợp tác trong hội thoại. )


<b>GV:</b> Chốt lại.


<b> 2. Nhận xét:</b>


- Không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự
việc của câu Tạo lập hoặc duy trì quan hệ
giao tiếp.


<b>Hoạt động 2: </b><i><b>HDHS tìm hiểu về thành phần phụ chú:</b></i>
<i>- Mục tiêu: Nắm được đặc điểm về thành phần phụ chú</i>
<i>- Phương pháp:Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở.</i>


<i>- Thời gian: 10p</i>


<i>- Điều chỉnh:</i>...


<b>GV:</b> Yêu cầu HS đọc ví dụ
( SGK/31,32 ).


<b>? </b><i>Từ ngữ in đậm có đặc điểm gì? </i>


<b>HS:</b> ( Trả lời )


<b>GV:? </b><i>Nếu lược bỏ từ ngữ in đậm thì nghĩa sự </i>
<i>việc của mỗi câu có thay đổi gì khơng?</i>



<b>HS:</b> ( - Khơng thay đổi


- Đây là thành phần biệt lập được viết thêm
vào, không nằm trong cấu trúc cú pháp của câu. )


<b>GV:</b> Nhận xét.


<b>?</b><i>Các từ ngữ in đậm trên dùng để làm gì?</i>


<b>HS:</b> ( - Câu a: Chú thích cho cụm từ “ Đứa con
gái đầu lòng”


- Câu b: Chú thích cho điều suy nghĩ của
nhân vật tôi hoặc điều suy nghĩ của Lão Hạc )


<b>GV: </b>Nhận xét.


 Gọi HS đọc ghi nhớ 2 ( SGK/32 )


<b>HS:</b> Đọc ghi nhớ.


<b>II. Thành phần phụ chú: </b>
<b> 1. Ví dụ:</b> <b> ( SGK/31, 32)</b>


<b> a. </b>-Và cũng là đứa con gái duy nhất


<b> b. </b>- Tôi nghĩ vậy.


<b> 2. Nhận xét:</b>



- Đặc điểm: Đặt giữa hai dấu gạch ngang, 2
dấu phẩy, hai dấu ngoặc đơn, sau dấu hai chấm
hoặc giữa dấu gạch ngang và dấu phẩy.




- Công dụng: Bổ sung một số chi tiết cho nội
dung chính của câu.


* <b>Ghi nhớ:( SGK/32 )</b>


<b>Hoạt động 3: HDHS luyện tập</b>


<i>- Mục tiêu: Thực hành kiến thức.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>- Thời gian: 15p</i>



<i>- Điều chỉnh:</i>

...


<b>GV:</b>

Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.



HDHS làm bài.


<b>HS:</b>

( Lên bảng làm )



<b>GV : </b>

Nhận xét và chốt lại.



Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2,4.


HDHS lên bảng làm bài.



<b>HS:</b>

( Trình bày )



<b>GV:</b>

Nhận xét và sửa chữa.




<b>III.</b>

<b>Luyện tập:</b>


<b>1.</b>

<b>Bài tập 1:</b>

<i> </i>



- Này : Gọi


- Vâng: Đáp



Quan hệ trên dưới, thân mật tình cảm


hàng xóm, láng giềng.



<b>2. Bài tập2:</b>


- Bầu ơi

Gọi- đáp



Không hướng tới riêng ai mà hướng


tới toàn thể mọi người.



<b> 3. Bài tập 4:</b>



- Ở câu (a),(b),(c) giải thích cho cụm


danh từ: Mọi người, ngững người nắm


giữ chìa khóa cánh cửa lớp trẻ.



- Câu (d): Nêu lên thái độ của người nói


trước sự việc hay sự vật… ( Có ai ngờ ),


(Thương thương q đi thơi )



<b>C. Hoạt động luyện tập.</b>



<i>- Mục tiêu: Thực hành kiến thức </i>




<i>- Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.</i>


<i>- Thời gian: 2p</i>



? Thế nào là thành phần gọ đáp, thành phần phụ chú?



<i>- Điều chỉnh:</i>

...


<b>D. Hoạt động ứng dụng</b>



-

<i>Mục tiêu: Vận dụng kiến thức nêu nội dung bài học.</i>


<i>- Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.</i>



<i>- Thời gian: 2p</i>



? Đặc điểm và công dụng của thành phần phụ chú?



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>E. Hoạt động tìm tịi mở rộng</b>



<i>- Mục tiêu: Giúp Học sinh mở rộng kiến thức.</i>


<i>- Phương pháp: Tư duy</i>



<i>- Thời gian: 1p</i>



<i>+ </i>

Học bài, làm bài tập và chuẩn tốt kiến thức văn nghị luận giờ sau viết bài văn số


5.



</div>

<!--links-->

×