Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

GIÁO ÁN LỰC HẤP DẪN VÀ ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.23 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN SỐ : 01

Thời gian soạn: 19/08/2020
Thời gian giảng dạy: Thứ 3, 25/08/2020
Tên chương: Chương II - Động lực học chất điểm.
Người soạn: SV Nguyễn Hữu Huy_ SP Vật Lý K52
TÊN BÀI: BÀI 11 LỰC HẤP DẪN. ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Phát biểu được định nghĩa của lực hấp dẫn và trọng tâm của vật.
- Phát biểu được định luật vạn vật hấp dẫn và viết được công thức của lực hấp dẫn.
- Nêu được phạm vi áp dụng định luật vạn vật hấp dẫn.
2. Kỹ năng :
- Giải thích được một cách định tính sự rơi tự do và chuyển động của các hành tinh, vệ
tinh và một số hiện tượng trong tự nhiên bằng lực hấp dẫn.
- Vận dụng được công thức của lực hấp dẫn để giải các bài tập đơn giản như ở trong
bài học.
3. Thái độ
- Nghe giảng, tham gia tích cực xây dựng bài.
- Có ý thức vận dụng những kiến thức vào đời sống.
II. CÁC CÂU HỎI QUAN TRỌNG
- Nêu quy tắc hình bình hành trong tổng hợp véc tơ ?
- Nêu định luật vạn vật hấp dẫn, phương chiều và điểm đặt của lực, công thức tổng
quát xác định g?
III. ĐÁNH GIÁ
- Thông qua các câu hỏi giúp học sinh biết được kiến thức vật lý giải thích ví dụ, các
hiện tượng trong cuộc sớng như hiện tượng thủy triều...?
- Thơng qua bài ví dụ áp dụng lí thuyết ?
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Giáo viên: chuẩn bị máy chiếu, phiếu học tập.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


Hoạt động 1 (10 phút) : Tìm hiểu lực hấp dẫn.
- Mục đích: Tìm hiểu lực hấp dẫn, định luật hấp dẫn.
- Phương pháp: phát vấn, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình.
- Phương tiện: SGK, máy chiếu.
Hoạt động của giáo
viên

Hoạt động của học
sinh

Nội dung ghi bảng


- Giới thiệu về lực hấp
dẫn thơng qua các ví
dụ thực tiễn.
VD: hiện tượng trái táo
khi chín lại rơi x́ng
mặt Đất mà lại không
rơi theo các phương
khác?
VD: Nước Anh và
nước Úc là hai nước
nằm đối diện nhau qua
tâm của Trái Đất. Tuy
nhiên tại sao người
Anh và người Úc lại
không rơi ra khỏi Trái
Đất phải chăng đã có
lực gì đó giữ họ lại hay

nói cách khác tại sao
tất cả mọi người có thể
sinh sống quanh Trái
Đất.
=> Yêu cầu HS nhận
xét về chuyển động rơi
của các vật trên Trái
Đất.
- Yêu cầu HS quan sát
mô phỏng chuyển động
của của TĐ quanh MT
và nhận xét về đặc
điểm của lực hấp dẫn.
Giới thiệu tác dụng
của lực hấp dẫn.

I. Lực hấp dẫn
- Ghi nhận lực hấp “ Trong tự nhiên mọi vật trong vũ
dẫn.
trụ đều hút nhau với một lực, gọi là
lực hấp dẫn”.
- “Trái táo khi chín se - Lực hấp dẫn giữa Mặt Trời và
rơi xuống Đất là do các hành tinh giữ cho các hành tinh
trọng lực của Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
tác dụng lên trái táo
tức là do lực hút tác
dụng lên trái táo làm
cho trái táo rơi”.
- Các vật đều rơi thẳng
đứng về phía mặt Đất.


- Lực hấp dẫn là lực tác dụng từ xa,
qua khoảng không gian giữa các
vật.

- Quan sát mơ hình,
nhận xét.
Nêu tác dụng của lực
hấp dẫn.
- Ghi nhận tác dụng từ
xa của lực hấp dẫn.

Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu định luật vạn vật hấp dẫn.
- Mục đích: nêu được định luật.
- Phương pháp: phát vấn.
- Phương tiện: bảng.
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học
Nội dung ghi bảng
viên
sinh


II. Định luật vạn vật hấp dẫn.
1. Định luật :
- Nêu và phân tích
- Ghi nhận định - Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm
định luật vạn vật hấp luật.
bất kì tỉ lệ tḥn với tích hai khới
dẫn.

lượng của chúng và tỉ lệ nghịch
- Viết biểu thức với bình phương khoảng cách giữa
định luật.
chúng.
2. Hệ thức :
Fhd G

- Biểu diễn lực hấp
- Yêu cầu HS biểu diễn dẫn giữa hai chất
điểm nằm trên
lực hấp dẫn.
đường thẳng nối hai
chất điểm.

- Mở rộng phạm vi áp
dụng định luật vạn vật
hấp dẫn cho các chất
điểm.
- Khoảng cách giữa 2
vật rất lớn so với khoản
cách giữa chúng.
VD: Áp dụng cho 2 con
tàu lớn ở trên biển cách
nhau nhiều km hoặc áp
dụng cho các hành tinh
với nhau.
- Áp dụng cho các vật
hình cầu đờng chất.

m1 .m2

r 2 ; G = 6,67Nm/kg2

Chú ý: biểu thức định luật vạn vật hấp dẫn
thường áp dụng cho:

r

- Khoảng cách giữa 2 vật rất lớn so với khoản
cách giữa chúng.
- Áp dụng cho các vật hình cầu đờng chất.


Hoạt động 3 (15 phút) : Xét trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn.
- Mục đích: đưa ra các xác định g theo độ cao.
- Phương pháp: phát vẫn, nêu và giải quyết vấn đề.
- Phương tiện: SGK, SBT.
Hoạt động của giáo Hoạt động của học
Nội dung cơ bản
viên
sinh
III. Trọng lực là trường hợp riêng
của lực hấp dẫn.
- Yêu cầu HS nhắc lại - Nhắc lại khái
- Trọng lực tác dụng lên một vật là
khái niệm trọng lực.
niệm.
lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vật đó.
- Trọng lực đặt vào một điểm đặc
biệt của vật, gọi là trọng tâm của vật.
- Liên hệ phần đặt vấn - Trọng lực là một

đề ở hoạt động 1 để làm trường hợp riêng
rõ trái táo khi chín bị của lực hấp dẫn.
rơi xuống đất là do
trọng lực của Trái Đất
tác dụng lên trái táo tức
là do lực hút của Trái
Đất tác dụng lên trái táo - Viết biểu thức - Xét một vật có khối lượng m, ở độ
làm cho trái táo rơi. => của trọng lực trong cao h so với mặt đất.
Liệu trọng lực đó có các trường hợp.
Biết rằng Trái Đất có khối lượng M
phải là lực hấp dẫn giữa
và bán kính R:
Trái Đất và quả táo hay - Rút ra biểu thức - Theo định Newton:
khơng?
tính gia tốc rơi tự Độ lớn của trọng lực (trọng lượng) :
m.M
- Theo Newton, trọng do.
2
lực này chính là lực hấp
P = G  R  h
dẫn giữa Trái Đất và vật
- Mặt khác, ta có: P = mg
=> P = ?
GM
- Yêu cầu HS lập luận
2
=> Gia tốc rơi tự do : g =  R  h 
để rút ra cơng thức tính
gia tớc rơi tự do. ( 2
phút)

- Viết biểu thức - Nếu ở gần mặt đất (h << R) :
- Nhận xét, bổ sung.
m.M
GM
Yêu cầu HS viết biểu của trọng lực và
G 2
R ; g = R2
thức của trọng lực trong gia tốc rơi tự do
P=
trường hợp vật ở gần khi vật ở gần mặt
đất (h << R)
mặt đất : h << R
- Gia tốc g phụ
- Dựa vào cơng thức thuộc độ cao h từ
tính gia tốc g em thấy vật đến mặt Đất.
nó phụ thuộc vào yếu tố Nếu vật ở gần mặt


nào?

đất thì g là như
nhau.
Hoạt động 4 (5 phút) : Vận dụng, Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Nhắc lại nội dung và biểu thức của
Làm các bài tập 5, 7 sgk. Đọc phần “Em có
định luật vạn vật hấp dẫn. Cơng thức biết”.
tính gia tớc rơi tự do.
Ghi câu hỏi, bài tập về nhà và những chuẫn

Cho HS làm các bài tập 5, 7 trang bị cho bài sau.
trang 70 sgk.
Giao bài tập về nhà hướng dẫn
chuẩn bị bài tiết sau: Lực đàn hồi của
lò xo. Định luật Húc.
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO
- SGK, SBT, SGV…

VII. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
.....................................................................................................................................
.......................



×