Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.47 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>NỘI DUNG HỌC TẬP MƠN ĐỊA LÍ.</b>
<b> TUẦN: 23 – TIẾT 23. CHỦ ĐỀ: LỚP VỎ KHÍ</b>
<b>1.Thành phần của khơng khí:</b>gồm có ba thành phần:
-Khí Nitơ ( 78%), khí ơxi:(21%), Hơi nước và các khí khác (1%).
- Hơi nước chiếm tỉ lệ rất nhỏ nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như: mây,
mưa...
<b>2. Các khối khí: </b>có 4 khối khí:
- Khối khí nóng: hình thành trên vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao.
- Khối khí lạnh: hình thành trên vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp,
- Khối khí đại dương: hình thành trên biển và đại dương, có độ ẩm lớn.
- Khối khí lục địa: hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khơ.
<b>3. Sự thay đổi nhiệt độ khơng khí:</b>
<b> a.</b> Nhiệt độ khơng khí thay đổi theo vị trí gần hay xa biển:Nhiệt độ khơng khí ở những miền gần biển
và những miền sâu trong lục địa có sự khác nhau.
<b> b.</b> Nhiệt độ khơng khí thay đổi theo độ cao:càng lên cao nhiệt độ khơng khí càng giảm.
<b> c.</b> Nhiệt độ khơng khí thay đổi theo vĩ độ: Khơng khí ở vùng vĩ độ thấp nóng hơn khơng khí ở vùng vĩ
độ cao
<b>4. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất.</b>
<b>a. Khí áp:</b>
- Khí áp là sức ép của khơng khí lên bề mặt Trái Đất .
- Dụng cụ đo khí áp là khí áp kế. Đơn vị là mm thủy ngân.
- Khí áp được phân bố trên Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ xích đạo về cực.
+ Khí áp thấp nằm khoảng vĩ độ 00<sub> và khoảng vĩ độ 60</sub>0<sub> Bắc và Nam.</sub>
+ Khí áp cao nằm khoảng vĩ độ 300<sub> Bắc và Nam.và ở cực Bắc và cực Nam</sub>
<b>5. Gió và các loại gió trên TĐ</b>
-Gió : là sự chuyển động của khơng khí từ nơi khí áp cao về nơi khí áp thấp.
* Gió Tín phong:
-Thổi từ khoảng vĩ độ 300<sub> Bắc và Nam về Xích đạo</sub>
-Hướng gió:
+Ở NCB: hướng Đông Bắc.
+Ở NCN: hướng Đơng Nam.
* Gió Tây ôn đới
- Thổi từ khoảng vĩ độ 300<sub> Bắc và Nam lên khoảng 60</sub>0 <sub>Bắc và Nam.</sub>
-Hướng gió:
+Ở NCB: hướng Tây Nam.
+Ở NCN: hướng Tây Bắc
*Gió Đơng cực
- Thổi từ khoảng vĩ độ 900<sub> Bắc và Nam về khoảng 60</sub>0 <sub>Bắc và Nam.</sub>
-Hướng gió:
- Khơng khí bao giờ cũng chứa một lượng hơi nước nhất định nên khơng khí có độ ẩm.
- Dụng cụ đo độ ẩm khơng khí là ẩm kế.
-Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của khơng khí: nhiệt độ càng cao, lượng hơi
nước chứa càng nhiều.
<b>2.Mưa và sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất:</b>
-Mưa:khi khơng khí bốc lên cao, bị lạnh dần, hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành
mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ, làm các nước to dần, rơi xuống thành mưa.
<b>a. Tính lượng mưa trung bình của một địa phương:</b>
- Dụng cụ đo mưa gọi là vũ kế.
- Lấy lượng mưa nhiều năm cộng lại rồi chia cho số năm ta co lượng mưa trung bình của một địa
phương.
<b> b. Sự phân bố lượng mưa trên thế giới:</b>
-Trên Trái đất, lượng mưa phân bố khơng đều từ xích đạo về hai cực: Mưa nhiều nhất ở vùng xích
đạo, mưa ít nhất ở 2 cực.
- Những yếu tố đợc thể hiện trên biểu đồ trong thời gian 1 năm.
+ Nhiệt độ đợc thể hiện bằng đơng màu đỏ.
+ Lợng ma đợc thể hiện bằng hình cột.
- Trọc dọc bên phải dùng để tính đại lợng của yếu tố nhiệt độ.
- Trục dọc bên trái dùng để thể hiện đại lợng của yếu tố lợng ma.
- Đơn vị để tính nhiệt độ là O<sub>C, Lợng ma là mm.</sub>
<b>B ià</b> 2:
Nhiệt độ và lợng
ma Biểu đồ địađiểm A Biểu đồ địađiểm B
Tháng có nhiệt
độ cao nhất ?
Tháng có nhiệt
độ thấp nhất ?
Những tháng có
ma nhiều ?
4
12
7 9
12
<i>* Xác định địa điểm của biểu đồ</i>: