<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1
<b>0</b>
<b>5</b>
<b>V</b>
<b>9</b>
V
0
<b>A</b>
<b>1</b>
A
<b>2</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>I. CÁC TÁC DỤNG CỦA DỊNG ĐIỆN XOAY CHIỀU</b>
<b>220V</b>
<b>Đinh sắt</b>
<b>Hãy mơ tả và cho biết hiện tượng nào chứng tỏ dòng điện </b>
<b>xoay chiều có tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng từ?</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
Thí nghiệm như hình 35.1
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
Vina
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
<b>K</b>
c) Các đinh ghim sắt bị hút: Tác dụng từ
AC
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
<b>Dòng điện xoay chiều làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và phát </b>
<b>sáng ta nói dịng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt</b>
<b>Dịng điện xoay chiều làm sáng bóng đèn bút thử điện mà khơng </b>
<b>cần nóng tới nhiệt độ cao ta nói dịng điện xoay chiều có tác dụng </b>
<b>phát sáng (tác dụng quang)</b>
<b>Dịng điện xoay chiều chạy qua ống dây có lõi sắt hút được đinh sắt </b>
<b>ta nói dịng điện xoay chiều có tác dụng từ</b>
<b>DỊNG ĐIỆN XOAY CHIỀU CĨ CÁC </b>
<b>TÁC DỤNG NHIỆT, TÁC DỤNG </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
1. Vậy dịng điện xoay chiều có tác dụng gì ?
<b>Dịng điện xoay chiều có tác </b>
<b>dụng sinh lí khơng ? </b>
<b>Dịng điện xoay chiều cịn có tác dụng sinh lí. Dịng điện </b>
<b>xoay chiều thường dùng có hiệu điện thế 220V nên tác </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
<b>N S</b> <b>N S</b>
- +
<b>K</b>
-+
<b>K</b>
Bài 35. CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU – ĐO
CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU
I. TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
II. TÁC DỤNG TỪ CỦA DỊNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
1. Thí nghiệm:
Trường hợp a
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
<b>N S</b>
˜
<b>K</b>
I. TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
II. TÁC DỤNG TỪ CỦA DỊNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
1. Thí nghiệm
:
Trường hợp b
Trường hợp a
Khi đổi nguồn điện một chiều bằng nguồn điện xoay chiều lực
từ lần lượt tác dụng lực hút, lực đẩy lên cực N của nam châm .
Do dòng điện luân phiên đổi chiều .
2. Kết luận: Lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
<b>3</b>
<b>0</b> <b>6</b>
<b>V</b>
<b>+ </b>
<b>-0.5</b>
<b>0</b> <b>1</b>
<b>A</b>
<b>+ </b>
<b>-k</b>
<b>3</b>
<b>0</b> <b>6</b>
<b>V</b>
<b>+ </b>
<b>-0.5</b>
<b>0</b> <b>1</b>
<b>A</b>
<b>+ </b>
<b>-K</b>
I. TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
II. TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
III. ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ CỦA MẠCH
ĐIỆN XOAY CHIỀU
1. Thí nghiệm
:
Trường hợp a
Khi đảo cực của nguồn điện kim của amphe kế và vôn kế quay
theo chiều ngược chiều kim đồng hồ .
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
<b>3</b>
<b>0</b> <b>6</b>
<b>V</b>
<b>+ </b>
<b>-0.5</b>
<b>0</b> <b>1</b>
<b>A</b>
<b>+ </b>
-˜
<b>k</b>
I. TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
II. TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
III. ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ CỦA MẠCH
ĐIỆN XOAY CHIỀU
1. Thí nghiệm
:
Trường hợp b
Trường hợp a
Khi đổi nguồn điện một chiều bằng nguồn điện xoay chiều kim của
ampe kế và vôn kế không hoạt động
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
<b>3</b>
<b>0</b> <b>6</b>
<b>V</b>
<b>0.5</b>
<b>0</b> <b>1</b>
<b>A</b>
˜
˜
˜
<b>K</b>
<b>3</b>
<b>0</b> <b>6</b>
<b>V</b>
<b>0.5</b>
<b>0</b> <b>1</b>
<b>A</b>
˜
˜
˜
<b>K</b>
I. TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
II. TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
III. ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ CỦA MẠCH
ĐIỆN XOAY CHIỀU
1. Thí nghiệm
:
Trường hợp c
Trường hợp a - Trường hợp b
Khi đảo cực của nguồn điện xoay chiều kim của ampe kế và vôn
kế vẫn hoạt động bình thường
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
I. TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
II. TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
III. ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ CỦA MẠCH
ĐIỆN XOAY CHIỀU
1. Thí nghiệm
:
2. Kết luận:
Dùng ampe kế hoặc vơn kế xoay chiều có kí hiệu AC
để đo các giá trị hiệu dụng của cường độ và hiệu điện thế xoay
chiều . Khi mắc ampe kế và vôn kế xoay chiều vào mạch điện
xoay chiều không cần phân biệt các chốt của chúng .
IV. VẬN DỤNG
Bài 35. CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU
Một bóng đèn có ghi 6V-3W. Lần lượt được mắc vào mạch
điện xoay chiều rồi vào mạch điện một chiều có cùng một
hiệu điện thế 6V. Trường hợp nào đèn sáng hơn tại sao?
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
<b>K</b>
<b>A</b>
<b>K</b>
<b>A</b>
U = 6V
U = 6V
( 6V- 3 W )
( 6V- 3 W )
<b>Trong hai trường hợp đèn sáng như nhau vì hiệu điện thế </b>
<b>hiệu dụng tương đương hiệu điện thế của dòng điện một </b>
<b>chiều có cùng giá trị</b>
AC
DC
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
C4
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
<b>K</b>
<b>Trong cuộn dây B có dịng điện cảm ứng ,vì dịng </b>
<b>điện xoay chiều qua cuộn dây A sinh ra từ trường </b>
<b>biến thiên, do đó các đường sức từ xuyên qua tiết </b>
<b>diện S của cuộn dây B bin thiờn.</b>
A
B
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
GHI NH
*
Dòng điện xoay chiều có các tác dụng nhiệt,
quang và từ.
*
Lc t đổi chiều khi dòng điện đổi chiều.
*
Dùng ampe kế hoặc vơn kế xoay chiều có kí
hiệu AC (hay ~) để đo các giá trị hiệu dụng
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
18
DẶN DÒ :
- Về nhà học bài phần ghi nhớ
</div>
<!--links-->