Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.95 KB, 2 trang )
Các cách dùng cơ bản và cơng thức của thì hiện tại hồn thành ở lớp 8
* SO SÁNH THÌ PRESENT PERFECT
VÀ THÌ SIMPLE PAST
* Thì Present perfect (Hiện Tại Hoàn Thành) được dùng để chỉ một
quá khứ không rõ thời điểm còn liên lạc với hiện tại.
* Thì Simple Past (Quá Khứ Đơn) được dùng để chỉ một quá khứ có
thời điểm rõ rệt cắt đứt với hiện tại.
+ CHÚ Ý :
(1) Thì Present Perfect thường đi với những từ như : up to now, up to the present,
so far (cho tới nay), not … yet (vẫn chưa), for, since, ever (đã từng), never, several times
(nhiều lần), just (vừa), recently (vừa mới), lately (mới đây) ...
- Have you ever seen a tiger ?
- The train has not arrived yet.
- We have lived here for 6 years.
- The bell has just rung.
(2) * Thì Simple Past thường đi với những tiếng chỉ thời gian quá khứ xác
đònh như : yesterday, the day before yesterday, last week, last month, last year,
last summer, ago.
- We came here a month ago.
- He went to the cinema yesterday.
* Thì Simple Past còn được dùng để chỉ một chuỗi các hành động kế
tiếp xảy ra trong quá khứ.
- He closed all the windows, locked the doors and then went out.
Exercise : Put the verbs in brackets in the present perfect or the simple past tense.
1/ We (never watch) __________ that TV programme.
2/ We (wacth) __________ a good programme on TV last night.
3/ He (read) __________ that novel many times before.
4/ He (read) __________ that novel again during my last vacation.
5/ I (have) __________ a little trouble with my car last week.
6/ However, I (have) __________ no trouble with my car since then.
7/ I (not see) __________ John for a long time. I (see) __________ him 3