Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Đề kiểm tra giữa kỳ I môn Địa lý 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.61 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GD – ĐT VĨNH YÊN</b>
<b>TRƯỜNG THCS ĐỒNG TÂM</b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2020 - 2021</b>
<b>MƠN: ĐỊA LÍ LỚP 8</b>


<i>Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề.</i>
<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)</b>


<i><b>Ghi vào bài làm chỉ một chữ cái A, B, C, hoặc D trước phương án trả lời đúng.</b></i>
<b>Câu 1.</b> Châu Á tiếp giáp với


A. 1 châu lục và 2 đại dương. B. 2 châu lục và 2 đại dương.


C. 2 châu lục và 3 đại dương. D. 3 châu lục và 2 đại dương.


<b>Câu 2.</b> Đới khí hậu phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu nhất ở châu Á là


A. đới khí hậu cực và cận cực. B. đới khí hậu cận nhiệt.


C. đới khí hậu ơn đới. D. đới khí hậu nhiệt đới.


<b>Câu 3.</b> Dân cư của các khu vực Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á chủ yếu thuộc
chủng tộc


A. Ơ-rơ-pê-ơ-ít. B. Nê-grơ-ít.


C. Ơ-xtra-lơ-ít. D. Mơn-gơ-lơ-ít.


<b>Câu 4.</b> Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á so với mức chung của toàn thế giới



A. cao gấp 2 lần. B. cao gấp 1,5 lần.


C. tương đương nhau. D. chỉ bằng 1 nửa.


<b>Câu 5.</b> Sơng ngịi ở khu vực nào của châu Á nước bị đóng băng vào mùa đơng?


A. Đơng Á. B. Bắc Á.


C. Trung Á. D. Tây Nam Á.


<b>Câu 6. </b>Dân số thế giới năm 2002 là 6215 triệu người, dân số châu Á năm 2002 là
3766 triệu người. Vậy dân số châu Á chiếm bao nhiêu % dân số thế giới?


A. 60,6%. B. 61,6%. C. 62,6%. D. 63,6%.


<b>II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)</b>


<b>Câu 1</b><i><b>(2,0 điểm).</b></i> Em hãy kể tên các đới khí hậu châu Á. Giải thích tại sao khí hậu


châu Á lại phân hóa thành nhiều đới khí hậu khác nhau?


<b>Câu 2</b><i><b>(3,0 điểm).</b></i> Trình bày những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á.


<b>Câu 3</b><i><b>(2,0 điểm).</b></i> Nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á theo số liệu dưới đây.


Năm 1800 1900 1950 1970 1990 2002


Số dân (triệu người) 600 880 1402 2100 3110 3766*


* Chưa tính số dân của LB Nga thuộc châu Á.



<b>...Hết...</b>


<i><b>Giáo viên coi kiểm tra khơng giải thích gì thêm.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Đáp án</b>
<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)</b>


Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm


<b>II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)</b>
<b>Câu 1</b> (2,0 điểm)


- Các đới khí hậu châu Á (1,0 điểm)
+ Đới khí hậu cực và cận cực.


+ Đới khí hậu ơn đới.
+ Đới khí hậu cận nhiệt.
+ Đới khí hậu nhiệt đới.
+ Đới khí hậu xích đạo.


- Nguyên nhân: Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo. (1,0
điểm)


<b>Câu 2</b> (3,0 điểm)
- Thuận lợi (2,0 điểm)


Châu Á có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú:


+ Nhiều loại khống sản có trữ lượng rất lớn: Than, dầu mỏ, khí đốt, sắt…


+ Các tài nguyên khác như: Đất, nước, khí hậu, động- thực vật, rừng rất đa dạng
+ Các nguồn năng lượng (thủy năng gió, năng lượng mặt trời, điạ nhiệt…) rất dồi
dào.


- Khó khăn (1,0 điểm)


- Các vùng núi cao hiểm trở, các hoang mạc khô cằn rộng lớn, các vùng khí hậu
giá lạnh khắc nghiệt chiếm tỉ lệ lớn gây trở ngại cho việc giao lưu giữa các vùng
và việc mở rộng diện tích đất trồng trọt và chăn ni.


- Thiên tai thường xuyên xảy ra: Động đất, núi lửa, bão lụt…gây thiệt hại lớn về
người và của


<b>Câu 3 (</b>2,0 điểm<b>)</b>


- Dân số châu Á tăng nhanh liên tục từ năm 1800 đến 2002 (tăng từ 600 triệu
người lên 3766 triệu người) nhưng không đều giữa các giai đoạn, càng về sau dân
số càng tăng nhanh. (1,0 điểm)


- Nguyên nhân: Do đời sống ngày càng phát triển, chăm sóc sức khỏe, y tế, kế
hoạch hóa…(1,0 điểm)


<b>BGH</b> <b>TỔ TRƯỞNG</b> <b>NGƯỜI RA ĐỀ</b>


Câu 1 2 3 4 5 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Trần Thị Bích Hạnh</b></i> <i><b>Đỗ Thị Thu Phương</b></i> <i><b>Đặng Thị Thu Hiền</b></i>
<b>Ma trận đề kiểm tra giữa kỳ I môn Địa lý 8</b>


Cấp độ


Tên chủ đề


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận


dụng cao


Châu Á - Biết vị trí,


giới hạn châu
Á trên bản đồ.
- Trình bày
những thuận lợi
và khó khăn
của thiên nhiên
châu Á.


- Hiểu các
đặc điểm khí
hậu châu Á.
- Hiểu một số
đặc điểm nổi
bật về dân
cư, xã hội
châu Á.
- Hiểu đặc
điểm sơng
ngịi châu Á.
- Giải thích
tại sao khí
hậu châu Á


lại phân hóa
thành nhiều
đới khí hậu
khác nhau.


Tính được tỉ lệ
dân số của châu
Á
Nhận xét
sự gia
tăng dân
số của
châu Á


- Số câu: 9 câu
- Số điểm: 10
điểm


- Tỉ lệ %: 100%


TN: 1 câu; 0,5
điểm


TL: 1 câu; 3,0
điểm


TN: 4 câu,
2,0 điểm
TL: 1 câu;
2,0 điểm



TN: 1 câu; 0,5
điểm


TN: 1
câu; 2,0
điểm
- Tổng số câu: 9


câu


- Tổng số điểm:
10 điểm


- Tỉ lệ 100 %


2 câu
3,5 điểm
35%
5 câu
4,0 điểm
40%
1 câu
0,5 điểm
5%
1 câu
2,0 điểm
20%
-<b> Định hướng phát triến năng lực</b>



a. Năng lực chung: Năng lực: sử dụng ngơn ngữ, giải quyết vấn đề, tính tốn, sáng
tạo.


</div>

<!--links-->

×