Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 39 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Câu 1: Thế nào là bóng tối, bóng nửa tối?
Câu 2: Nguyệt thực xảy ra khi nào?
<i><b> - Bóng tối là bóng nằm ở phía sau vật cản, </b><b>hồn tồn </b></i>
<i><b>khơng nhận được ánh sáng</b><b> từ nguồn sáng truyền tới</b></i>
<i><b>- Bóng nửa tối là bóng nằm ở phía sau vật cản , chỉ </b></i>
<i><b>nhận được </b><b>1 phần ánh sáng </b><b>từ nguồn sáng truyền tới</b></i>
<i><b> Hiện tượng Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái </b></i>
<i><b>Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng.</b></i>
<i><b>Nhìn mặt hồ d </b><b>ư</b><b>ới ánh sáng Mặt </b></i>
<i><b>Trời hoặc d </b><b>ư</b><b>ới ánh đèn ta thấy </b></i>
<b>Trong trường hợp này phải để đèn pin theo hướng nào để </b>
<b>vết sáng đến đúng một điểm A cho trước trên tường?</b>
A
I. G ng phẳng:
Mặt gương có đặc điểm gì?
<b>C1: Em hãy chỉ ra một số vật có bề mặt phẳng, nhẵn bóng có </b>
thể dùng để soi ảnh của mình như một gương phẳng?
mặt kim loại nhẵn bóng, màn hình đt. . .
<b>Trả lời:</b> Mặt nước phẳng lặng,
<i><b>Thí nghiệm:</b></i>
Dùng đèn pin chiếu một tia tới
SI lên một gương phẳng đặt vng
góc với một tờ giấy. Quan sát hiện
tượng và rút ra nhận xét?
<b>S</b>
<b>I</b>
<b>S</b>
<b>I</b>
<b>R</b>
- Tia sáng từ đèn phát ra đi là
là trên mặt tờ giấy, khi gặp
gương tia sáng bị hắt lại cho tia
IR.
- Tia sáng bị hắt lại gọi là tia
phản xạ
<b>S</b>
<b>I</b>
<b>R</b>
? Hiện tượng phản xạ ánh
sáng là gì?
? Sau khi gặp mặt
gương,ánh sáng bị hắt lại
theo nhiều hướng khác
nhau hay đi theo 1 hướng
xác định?
Sau khi gặp mặt gương,
ánh sáng bị hắt lại theo
<b>S</b>
<b>I</b>
<b>R</b>
? Chỉ ra tia tới và tia phản
xạ?
<b>S</b>
<b>I</b>
<b>N</b>
<b>R</b>
<b>i</b>
<b>i’</b>
<b>Bài 4. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG</b>
C2: Cho tia SI đi là là trên mặt
tờ giấy. Hãy quan sát và cho
biết tia phản xạ IR nằm trong
mặt phẳng nào? ( Biết mặt
phẳng tờ giấy chứa tia SI và
pháp tuyến IN của mặt gương
tại I).
<i><b>Kết luận 1:</b></i>
Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với ...và
đường ...
tia tới
pháp tuyến tại điểm tới
<b>S</b>
<b>I</b>
<b>N</b>
<b>R</b>
NIR = i’ gọi là góc phản xạ
? Phương của tia tới được
xác định bằng góc nhọn nào?
SIN = i gọi là góc tới
? Phương của tia phản xạ được xác
định bằng góc nhọn nào ? <b>S</b>
<b>I</b>
<b>N</b>
<b>R</b>
<b>i</b>
<b>i’</b>
<b>Bài 4. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG</b>
600
450
300
<i><b>Góc tới i</b></i> <i><b>Góc phản xạ i’</b></i>
600
450
300
<b>Bài 4. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG</b>
<i><b>Kết luận 2: </b></i>Góc phản xạ ln ln...góc tới bằng
<b>Bài 4. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG</b>
R
i i’
S
I
N
C3: Hãy vẽ tia phản xạ IR
=>Quy íc:ư
Tia tíi: SI
Tia phản xạ:IR
Điểm tới: I
Đ ng pháp tuyến:IN
Góc tới: i
I. G ơng phẳng:
II. Định luật phản xạ ánh sáng:
<i><b>Cách vẽ:</b></i>
I. G ơng phẳng:
II. Định luật phản xạ ánh sáng:
<b>I</b>
S
<i><b>Cách vẽ:</b></i>
I. G ơng phẳng:
II. Định luật phản xạ ánh sáng:
<b>I</b>
S
<i><b>Cách vẽ:</b></i>
I. G ơng phẳng:
II. Định luật phản xạ ánh sáng:
N
<b>I</b>
S
<b>i</b>
<i><b>Cách vẽ:</b></i>
I. G ơng phẳng:
II. Định luật phản xạ ánh sáng:
N
<b>I</b>
S
<b>i</b>
<i><b>Cách vẽ:</b></i>
I. G ơng phẳng:
II. Định luật phản xạ ánh sáng:
N
<b>I</b>
S R
<b>i</b> <b>i'</b>
<i><b>Cách vẽ:</b></i>
4.Dựng th ớc đo độ:
-Đo độ lớn góc i
I. G ơng phẳng:
II. Định luật phản xạ ánh sáng:
N
<b>I</b>
S R
<b>i</b> <b>i'</b>
<i><b>Cách vÏ:</b></i>
4.Dùng th ớc đo độ:
-Đo độ lớn góc i
-Hiệu ứng nhà kính, do nhà toán
học người pháp (Jean Baptiste
Joseph Fourier) lần đầu tiên đặt
Jean Baptiste Joseph Fourier
<b>C4: </b> <b>Trên hình 4.4. vẽ một tia sáng tới </b>
<b>SI chiếu lên một gương phẳng M.</b>
<b>a. Hãy vẽ tia phản xạ.</b>
<b>Cách vẽ:</b>
<b>-Vẽ pháp tuyến IN với gương tại I.</b>
<b>- Vẽ tia phản xạ IR với góc phản xạ </b>
<b>bằng góc tới.</b>
<b>- Ta có tia phản xạ IR.</b>
<b>III. Vận dụng:</b>
b.Giữ nguyên tia tới SI. muốn thu
được tia phản xạ có hướng từ dưới
lên thì phải đặt gương thế nào? Vẽ
<b>-Vẽ phân giác IN của góc SIR</b>
<b>- Đặt gương vng góc với IN tại I.</b>
<b>- Ta có vị trí của gương cần đặt.</b>
0
170
160
150
140
130
120
110
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
180
S
I
R
N
<b>-Vẽ tia phản xạ IR tại I từ dưới lên.</b>
- Khi tia tíi cã gãc tíi i = 00<sub> Thì tia</sub>
phản xạ có ph ơng trùng với tia tới.
- Khi tia tíi cã gãc tíi Thì tia
phản xạ có ph ơng vuông góc với tia tíi.
- Khi tia tíi cã gãc tíi i = 900<sub> Thì tia</sub>
<i><b>Bài tËp: Chiếu tia tới SI tới gương và góc tới </b></i>
<i><b>i = 40</b><b>0</b><b>. Vẽ tia phản xạ IR và nêu cách vẽ</b></i><b>.</b>
<i><b>Bµi tËp</b><b>: Chiếu tia tới SI tới gương và góc tới </b></i>
<i><b>i = 40</b><b>0</b><b>. Vẽ tia phản xạ IR và nêu cách vẽ</b></i><b>.</b>
S N R
I
400 400
- Vẽ mặt gương.
- Dựng đường pháp tuyến IN
- Vẽ góc tới i = 400, thu được tia tới
SI.
- Vẽ góc phản xạ i’ = 400, thu c
tia phaỷn xaù IR.
Chiếu một tia tới lên một g ơng phẳng
víi gãc tíi i = 300<sub>.</sub>
Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu
no sai?
a/ Góc phản xạ i = 300
b/ i + i’ = 300
c/ i’ + b = 900
d/ a = b = 600
- <b><sub> Xem lại nội dung bài 4.</sub></b>
<b>- Học thuộc ghi nhớ</b>
- <b><sub> Giải các bài tập trong sách bài tập.</sub></b>
- <b><sub> Chuẩn bị trước bài 5: Ảnh của một vật tạo bởi </sub></b>