Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN LỚP 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.24 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN LỚP 11</b>
<b>A. NHỮNG KIẾN THỨC CẦN ƠN TẬP</b>


- HS ơn tập lại kiến thức về các tác phẩm đã học ở kỳ 1.


- Đọc, soạn các tác phẩm: Vội vàng của Xuân Diệu, Tràng giang của
Huy Cận, Đây thôn Vĩ Dạ của Hàn Mặc Tử, Chiều tối của Hồ Chí
Minh, Từ ấy của Tố Hữu.


- Ơn tập lại những kiến thức cơ bản để làm bài đọc hiểu, nghị luận Xã
hội, nghị luận Văn học.


<b>B. ÔN TẬP MỘT SỐ KIẾN THỨC CỤ THỂ</b>
<b>I. CHÍ PHÈO (Nam Cao).</b>


<b>1. Kiến thức cơ bản.</b>
<b>1.1. Tác giả: </b>


 Cuộc đời, con người.


 Sự nghiệp sáng tác: Quan điểm sáng tác, tác phẩm chính, đề tài,
phong cách nghệ thuật.


<b>1.2. Tác phẩm </b><i><b>Chí phèo</b></i>


- Hồn cảnh sáng tác.
- Nhan đề tác phẩm.
- Nhân vật Chí phèo.


- Các chi tiết quan trọng trong tác phẩm: Cái lị gạch cũ, Chí phèo gặp
thị Nở, tiếng chim hót, bát cháo hành...



- Giá trị tác phẩm:


+ Giá trị nội dung: hiện thực và nhân đạo.


+ Giá trị nghệ thuật: Nghệ thuật xây dựng nhân vật điển hình trong
hồn cảnh điển hình, nghệ thuật miêu tả và phân tích tâm lí nhân vật,
nghệ thuật kể chuyện, ngôn ngữ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 1. Phân tích nhân vật Chí Phèo, từ đó nhận xét về tư tưởng của tác </b>
giả.


<b>Câu 2. Phân tích giá trị hiện thực và nhân đạo của tác phẩm.</b>


<b>Câu 3. Mở đầu tác phẩm Chí phèo, Nam Cao viết: Hắn vừa đi vừa chửi...</b>
<i>cả làng Vũ Đại cũng không ai biết.</i>


Em hãy phân tích tiếng chửi của nhân vật Chí phèo, từ đó nhận xét về tư
tưởng của tác giả.


<b>Câu 4. Khi Chí phèo mở mắt thì trời sáng đã lâu... cái này cịn đáng sợ </b>
<i>hơn đói rét và ốm đau.</i>


Cảm nhận về tâm trạng nhân vật Chí phèo trong đoạn trích trên, từ đó
nhận xét nghệ thuật miêu tả phân tích tâm trạng nhân vật.


<b>II.VĨNH BIỆT CỬU TRÙNG ĐÀI (Trích Vũ Như Tơ- Nguyễn Huy Tưởng)</b>
<b> 1.Kiến thức cần nắm</b>


<b>1.1 Tác giả. </b>



Nguyễn Huy Tưởng (1912 - 1960) là nhà văn có thiên hướng khai thác về đề tài
lịch sử và có nhiều đóng góp về thể loại tiểu thuyết và kịch.


Văn phong Nguyễn Huy Tưởng giản dị, đôn hậu mà thâm trầm sâu sắc.
<b>1.2. Tác phẩm kịch: </b><i><b>Vũ Như Tô</b></i>


- Vở kịch đầu tay - bi kịch lịch sử 5 hồi, viết về sự kiện xảy ra ở Thăng Long
khoảng năm 1516-1517 dưới triều Lê Tương Dực


- Tóm tắt nội dung tác phẩm: SGK.


<b>1. 3. Đoạn trích: "</b><i><b>Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài</b></i><b>".</b>
<b>1. 3.1. Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Mâu thuẫn giữa giai cấp thống trị ăn chơi hưởng lạc với đời sống nhân dân
đói khổ.


+ Quan niệm nghệ thuật thuần túy, cao siêu mn đời >< Lợi ích thiết thực, trực
tiếp của nhân dân.


-Nhân vật Vũ Như Tô


+ Là một kiến trúc sư thiên tài


+ Là nghệ sĩ có nhân cách cao cả, hoài bão lớn lao
+ Là người sai lầm trong suy nghĩ và hành động
+ Có kết cục bi thảm


+ Nguyên nhân của bi kịch Vũ Như Tô


+ Ý nghĩa của bi kịch


+ Tấm lòng và tài năng của nhà văn
- Nhân vật Đan thiềm


+ Là người yêu cái tài, cái đẹp.
+ Có tấm lịng « biệt nhỡn liên tài ».
+ Là người tỉnh táo, thức thời.


<b>-Ý nghĩa văn bản :</b>


Đoạn trích « Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài » đặt ra vấn đề có ý nghĩa mn
thưởveef cái đẹp, và mối quan hệ giữa nghệ sĩ và nhân dân, đồng thời tác giả
bày tỏ niềm cảm thông, trân trọng đối với nghệ sĩ tài năng, giàu khát vọng
nhưng lại rơi vào bi kịch.


<b>1.3.2 Nghệ thuật:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Ngơn ngữ cao đẹp có sự tổng kết cao, nhịp điệu lời thoại nhanh.
+ Tính cách tâm trạng nhân vật bộc lộ rõ nét qua ngôn ngữ hành động.
<b>2. Hệ thống câu hỏi</b>


<b>Câu 1</b>


Phân tích bi kịch của Vũ Như Tơ trong đoạn trích “ Vĩnh biệt Cửu Trùng đài”
(Trích “Vũ Như Tơ” của Nguyễn Huy Tưởng)


<b>Câu 2:</b>


So sánh nhân vật Quản ngục trong Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân với Đan


Thiềm trong Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài của Nguyễn Huy Tưởng.


+ Các lớp kịch được chuyển tự nhiên, linh hoạt liền mạch.
<b> Câu 3</b>


So sánh kết thúc truyện Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân và Vĩnh biệt Cửu
Trùng Đài của Nguyễn Huy Tưởng


<b>Câu 4</b>


Trong lời đề tựa vở kịch Vũ Như Tô, Nguyễn Huy Tưởng viết: Than ôi! Như Tô
<i>phải hay những kẻ giết Như Tô phải? Ta chẳng biết. Cầm bút chẳng qua cùng </i>
<i>một bệnh với Đan Thiềm.</i>


Bằng hiểu biết về đoạn trích Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài (Trích vở kịch Vũ Như
<i>Tô của Nguyễn Huy Tưởng), anh /chị hãy trình bày ý kiến của mình về lời đề </i>
tựa trên.


<b>III. LƯU BIỆT KHI XUẤT DƯƠNG</b>
<b>1. Kiến thức cần nắm</b>


<b>1.1.Tác giả:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Quê: Nam Đàn – Nghệ An.


- Là tấm gương sáng chói về tấm lịng nhiệt thành với lí tưởng cứu nước, về tinh
thần đấu tranh bền bỉ cho sự nghiệp giải phóng dân tộc (một người yêu nước và
cách mạng “vị anh hùng, vị thiên sứ, đấng xả thân vì độc lập”)


-Sự nghiệp:



+Là cây bút xuất sắc của thơ ca cách mạng đầu XX, là người khơi nguồn cho
loại văn chương trữ tình chính trị.


+ Quan niệm: văn chương là vũ khí tuyên truyền yêu nước và cách mạng
<b>1.2. Tác phẩm:</b>


- Hoàn cảnh ra đời: Viết trong buổi chia tay với bạn bè lên đường sang Nhật
Bản.


- Hồn cảnh lịch sử:


Tình hình chính trị trong nước đen tối, các phong trào yêu nước thất bại, ảnh
hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản từ nước ngoài tràn vào.


-Nội dung: Bài thơ thể hiện lí tưởng cứu nước cao cả, nhiệt huyết sơi sục, tư thế
đẹp đẽ và khát vọng lên đường cháy bỏng của nhà chí sĩ cách mạng trong buổi
đầu ra đi tìm đường cứu nước.


-Nghệ thuật: Ngơn ngữ phóng đại, hình ảnh kì vĩ mang tính sử thi, giọng thơ
tâm huyết, sâu lắng, sơi sực, hào hùng có sức lơi cuốn mạnh mẽ


<b>2. Hệ thống câu hỏi</b>
<b>Câu 1</b>


Quan niệm mới về chí làm trai và vẻ đẹp hào hùng, lãng mạn của nhà chí sĩ
cách mạng trong buổi đầu ra đi tìm đường cứu nước qua “Xuất dương lưu biệt”
của Phan Bội Châu


<b>Câu 2</b>



Từ bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương” của Phan Bội Châu nghĩ về 'chí làm trai'
của người xưa và của thanh niên trong thời đại ngày nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Phân tích chí làm trai trong “Lưu biệt khi xuất dương” (Phan Bội Châu). Từ đó,
liện hệ tới bài “Thuật hồi” (Phạm Ngũ Lão) để nhận xét về quan niệm chí làm
trai của hai tác giả.


<b>IV. PHẦN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI</b>
<b>1.Kiến thức cần nắm</b>


<b>1.1.Cấu trúc đoạn văn</b>
- Mở đoạn ( dẫn dắt vấn đề):


+ Dung lượng: Ngắn gọn, 2-3 dòng.


+ Nội dung: Dẫn dắt bằng những vấn đề có liên quan tới vấn đề nghị luận ( Có
thể tương đồng hoặc tương phản, lấy từ các câu danh ngơn thì càng tốt) để liên
hệ đến vấn đề nghị luận. Tránh dẫn dắt bằng vấn đề chung chung không liên
quan, hoặc trái ngược, phản biện lại vấn đề mà không biết cách liên kết câu và
ý.


+Yêu cầu: Muốn dẫn dắt đúng thì phải xác định đúng vđ nghị luận thì mới tìm
được câu dẫn dắt có liên quan.


-Thân đoạn: Viết những câu triển khai vấn đề nghị luận theo các dạng bài
NLXH. + Phần này kết hợp giữa lí lẽ và dẫn chứng ( thơng thường đưa ra các lí
lẽ trước, dẫn chứng sau)


+ Các câu liên kết chặt chẽ về ý và hình thức.



-Kết đoạn: khẳng định lại vđ nghị luận. Dung lượng 1-2 dòng.
<b>1.2. Các dạng bài cụ thể và cách làm</b>


<b>a.Dạng nghị luận về một tư tưởng, đạo lí</b>
<b>a1. Bàn về một vấn đề mang tính khái quát</b>


<b>Mở đoạn</b> Nêu tư tưởng, đạo lí cần bàn


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Thân </b>
<b>đoạn</b>


Giải thích (Là gì?)


Giải thích ngắn gọn nội dung tư
tưởng, cách hiểu (1-2 câu)


Phân tích, chứng minh (Tại sao?
Như thế nào?)


Phân tích tác dụng, ý nghĩa của tư
tưởng, chứng minh.


Bàn luận, mở rộng vấn đề


– Lật ngược vấn đề


– Phê phán những tư tưởng, biểu
hiện trái ngược



<b>Kết đoạn</b>


Rút ra bài học nhận thức và hành
động


– Nhận thức ý nghĩa, tính đúng
đắn, tác dụng của tư tưởng.
– Hành động.


(1-2 câu)
Ví dụ


<b>Mở đoạn</b>


Nêu tư tưởng, đạo lí cần
bàn


<i>Nhân loại đã sản sinh ra nhiều giá trị, </i>
<i>chuẩn mực với mục đích làm cho xã hội </i>
<i>trở nên văn minh hơn, trong đó có lối sống</i>
<i>tử tế</i>


<b>Thân </b>
<b>đoạn</b>


Giải thích (Là gì?)


– Tử trong tử tế có nghĩa là nhỏ nhất;
<i>tế trong tử tế có nghĩa là cẩn trọng.</i>



àTử tế trong ứng xử nghĩa là từ những điều
nhỏ nhất cũng phải cẩn trọng, ý tứ.


Phân tích, chứng minh
(Tại sao? Như thế nào?)


– Khơng tn thủ những ngun tắc đó ta
sẽ trở nên dễ dãi, không chú ý đến hành
vi,cử chỉ của mình; khơng hiểu thói quen,
tập qn,sở thích của người khác sẽ dẫn
đến thất bại trong giao tiếp..


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

trá, ốn ghét, hồi nghi, chỉ cịn lại là sự
chân thành, tơn trọng, đối đãi lịch thiệp với
nhau…


Bàn luận, mở rộng vấn
đề


– Tử tế khơng đồng nghĩa với hạ mình.
– Phê phán những người cẩu thả, thô bạo
trong cách hành xử,thiếu quan tâm đến
người khác từ những việc làm nhỏ nhất.


<b>Kết đoạn</b>


Rút ra bài học nhận thức
và hành động


– Tử tế là một trong những chuẩn mực có


giá trị mn thuở trong ứng xử


– Cần trau dồi nhân cách để hoàn thiện.
<b>a2. Bàn về một khía cạnh của vấn đề</b>


Nhất thiết phải giữ lại 2 phần trong gợi ý trên:
– Giải thích


– Rút ra bài học nhận thức và hành động


– Thời gian và dung lượng còn lại tập trung vào vấn đề mà đề bài yêu cầu
<b>b. Dạng nghị luận về một hiện tượng đời sống</b>


<b>b1. Bàn về vấn đề mang tính khái quát</b>


<b>Mở </b>


<b>đoạn</b> Nêu hiện tượng đời sống cần bàn


Giới thiệu thẳng hiện tượng
cần bàn luận bằng một câu
tổng qt


<b>Thân </b>
<b>đoạn</b>


Giải thích (Là gì?) Giải thích ngắn gọn hiện tượng
Biểu hiện, thực trạng


Diễn ra ntn? ở đâu? Tính phổ


biến?


Phân tích nguyên nhân/ tác hại hoặc
tác dụng (nếu là hiện tượng tốt)


– Nguyên nhân: chủ quan,
khách quan; con người;thiên
nhiên…


Biện pháp khắc phục/biện pháp nhân
rộng hiện tượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Kết </b>
<b>đoạn</b>


Rút ra bài học nhận thức và hành
động


– Nhận thức tác dung/tác hại
– Hành động.


<b>VD: Bàn về hiện tượng “Like là làm”</b>


<b>Mở đoạn</b>


Nêu hiện tượng
đời sống cần bàn


Giới thiệu thẳng hiện tượng cần bàn luận
bằng một câu tổng quát



<b>Thân đoạn</b>


Giải thích (Là gì?)


– “Like là làm” là hình thức câu like, người
đăng bài viết ra yêu cầu nếu share hoặc like
đủ số lần sẽ thực hiện một việc làm nào đó:
châm xăng tự đốt; tự làm việc gì đó mà người
khác khơng hình dung tới…


Biểu hiện, thực


trạng Nêu các biểu hiện cụ thể
Phân tích nguyên


nhân/ tác hại hoặc
tác dụng (nếu là
hiện tượng tốt)


– Sự lệch lạc trong suy nghĩ, muốn chơi
ngông và muốn nhanh chóng nổi tiếng.
– Do đám đơng vơ cảm, hưởng ứng châm
ngòi


Biện pháp khắc
phục/biện pháp
nhân rộng hiện


tượng Giải pháp khắc phục/thực hiện việc đó ntn?



<b>Kết đoạn</b>


Rút ra bài học
nhận thức và hành
động


– Nhận thức tác dung/tác hại
– Hành động.


b2. Bàn về khía cạnh vấn đề
Nhất thiết phải có:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

– Thời gian và dung lượng tập trung vào yêu cầu của đề. Học sinh linh hoạt
triển khai.


<b>c. Nghị luận về một vấn đề xã hội đặt ra trong câu chuyện</b>


<b>– Xác định vấn đề xã hội được đặt ra từ phần đọc – hiểu/hoặc câu chuyện.</b>
– Sau đó đưa vấn đề về đúng kiểu dạng và triển khai theo dàn ý gợi ý.
<b>2.Hệ thống câu hỏi</b>


<b>Câu 1</b>


Hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của Anh (Chị) về
ý kiến của thầy Hiệu trưởng: Xin đừng nghĩ rằng chỉ có kĩ sư hay bác sĩ mới là
<i>những người hạnh phúc duy nhất trên thế giới này.</i>


<b>Câu 2</b>



<b>Anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) về ý nghĩa của những điều </b>
giản dị đối với cuộc sống con người.


<b>Câu 3</b>


Anh/ chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ), trình bày suy nghĩ về
lịng u nước.


<b>Câu 4</b>


Anh (Chị) có suy nghĩ gì trước vấn đề tăng giá khẩu trang trong đại dịch
vi rút Vũ Hán? Hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của
mình về vấn nạn trên.


<b>Câu 5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Theo anh/chị, cư dân mạng có thật sự là cộng đồng chân chính hay khơng?
(Trình bày trong một đoạn văn khoảng 200 từ).


Anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ về ý nghĩa
của việc cho đi trong cuộc sống.


<b>Câu 6</b>


<b>ƠNG GIÀ VÀ THẦN CHẾT</b>


<i>Một hơm, ông già đi đốn củi và gánh về nhà</i>. Đường thì xa, gánh củi thì nặng,
<i>ơng già kiệt sức, đặt bó củi xuống và nói:</i>


– Chà, giá thần chết mang ta đi có phải hơn khơng!


<i>Thần Chết đến và bảo:</i>


– Ta đây, lão cần gì nào?
<i>Ơng già sợ hãi bảo:</i>


– Lão muốn ngài nhắc hộ bó củi lên cho lão.


(Lép Tôn-xtôi, phỏng theo truyện ngụ ngôn của Ê-Dôp)
Hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của Anh (Chị) về ý
nghĩa của câu chuyện.


<b>V. DẠNG BÀI ĐỌC HIỂUI.</b>


<b>1. HS tự ôn tập lại những kiến thức phục vụ cho bài đọc hiểu</b>


<i><b> Các dạng câu hỏi được sử dụng:</b></i>


<b> - Câu hỏi nhận biết thường đưa ra yêu cầu chỉ ra các phương thức biểu đạt,</b>
phong cách chức năng ngôn ngữ, các hình thức ngơn ngữ, biện pháp tu từ, thao
tác lập luận, kiểu liên kết hay các lỗi diễn đạt trong văn bản.


+ Cấp độ này yêu cầu các em phải trả lời các câu hỏi dạng:
+ Chỉ ra/ gọi tên các phép tu từ, các từ ngữ, hình ảnh…


+ Xác định thể thơ, các phong cách ngôn ngữ, các phép liên kết…


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Ở cấp độ này yêu cầu các em phải trả lời được các câu hỏi sau:


+ Thứ 1: nội dung chính của văn bản ? Tóm tắt nội dung của văn bản? Với câu
hỏi như này, HS cần đọc kĩ văn bản, có thể dựa vào nhan đề và những câu văn


mở đầu và kết thúc của văn bản để xác định nội dung chính.


+ Thứ 2: nếu văn bản khơng có nhan đề thì đề bài có thể sẽ yêu cầu học sinh đặt
cho nó một nhan đề phù hợp với nội dung.


+ Thứ 3: trả lời được các câu hỏi vì sao?


+ Thứ 4: Phân tích được ý nghĩa và tác dụng của việc ngắt nhịp (nếu là văn bản
thơ).


<b>- Câu hỏi vận dụng thường yêu cầu nêu tác dụng của các phép tu từ hay việc</b>
sử dụng kết hợp các phương thức biểu đạt, sử dụng từ ngữ trong văn bản


Cấp độ này yêu cầu học sinh phải trả lời được các câu hỏi sau:
+ Tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản?


+ Ý nghĩa của một số từ ngữ đặc biệt trong văn bản, thường là những từ ngữ
được dùng với nghĩa chuyển, nghĩa hàm ẩn chứ khơng phải là những từ ngữ chỉ
có nghĩa trực tiếp.


<b>- Câu hỏi vận dụng cao thường là các câu hỏi bày tỏ quan điểm, thái độ hoặc</b>
liên hệ thực tế đời sống (có đưa ra giải pháp)


<b>2. Các đơn vị kiến thức bổ trợ</b>
2.1.Các phương thức biểu đạt: (6)


- Tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận, hành chính cơng vụ (điều
hành.


2.2. Các biện pháp tu từ về từ thường gặp: (10)


- Nhân hóa


- So sánh
- Ẩn dụ
- Hoán dụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Điệp từ, điệp ngữ
- Chơi chữ:


- Liệt kê:
- Tương phản


2.3. Các biện pháp tu từ cú pháp thường gặp: (5)
- Đảo ngữ


- Lặp cấu trúc
- Chêm xen
- Câu hỏi tu từ
- Phép đối


2.4. Các phương tiện liên kết: (5)
- Phép lặp


- Phép thế


- Phép liên tưởng
- Phép nghịch đối.
- Phép nối


2.5. Các phong cách chức năng ngôn ngữ: (6)


+ Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt


+ Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
+ Phong cách ngơn ngữ báo chí
+ Phong cách ngơn ngữ chính luận
+ Phong cách ngơn ngữ khoa học


+ Phong cách ngơn ngữ hành chính
<b>3. Đề ôn tập</b>


1. Đề 1:<b>Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu dưới đây:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>đầy rẫy những cỏ dại xấu xa. Chỉ cần ta sống buông trôi, thiếu hiểu biết, cuộc</i>
<i>đời ta sẽ phải trả giá bằng những u ám, tối tăm kéo dài.</i>


<i>(2)Một tâm hồn tươi đẹp đầy hoa thơm trái quý, hay tiêu điều hoang vắng với</i>
<i>cỏ dại lan tràn… Điều đó hồn tồn tùy thuộc vào nhận thức và nỗ lực của</i>
<i>chính chúng ta, khơng phụ thuộc vào bất kỳ ai khác.</i>


<i>(3)Nuôi dưỡng tâm hồn cũng quan trọng, cần thiết khơng kém gì việc ni</i>
<i>dưỡng thể xác, nhưng chúng ta rất thường lãng quên không chú ý đến việc này.</i>
<i>Chúng ta đơi khi bỏ mặc tâm hồn mình khơ cằn hoặc mọc đầy cỏ dại. Nếu ý</i>
<i>thức được điều này và bắt đầu chăm sóc gieo trồng những hạt giống tốt lành,</i>
<i>chắc chắn bạn sẽ có được một cuộc sống tươi vui và hạnh phúc hơn nhiều.</i>

( />


<b>Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích.</b>


<b>Câu 2. Nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn (1).</b>



<b>Câu 3. Anh/ Chị hiểu như thế nào về các câu văn: “Một tâm hồn tươi đẹp đầy</b>
<i>hoa thơm trái quý, hay tiêu điều hoang vắng với cỏ dại lan tràn… Điều đó hồn</i>
<i>tồn tùy thuộc vào nhận thức và nỗ lực của chính chúng ta, khơng phụ thuộc</i>
<i>vào bất kỳ ai khác”?</i>


<b>Câu 4. Thông điệp mà anh/ chị tâm đắc nhất qua văn bản là gì? Vì sao?</b>
<b>2.Đề 2. </b>


<b>Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi từ câu 5 đến câu 8:</b>


“Sự trong sáng khơng dung nạp tạp chất. Do đó sự trong sáng của tiếng Việt
<i>không cho phép pha tạp, lai căng, nghĩa là không cho phép sử dụng tùy tiện,</i>
<i>không cần thiết những yếu tố của ngôn ngữ khác. Tuy nhiên nếu trong tiếng</i>
<i>Việt khơng có yếu tố nào để biểu hiện thì có thể vay mượn từ tiếng nước ngoài.</i>
<i>Sự vay mượn như thế thường diễn ra ở mọi ngơn ngữ và là cần thiết vì nó làm</i>
<i>phong phú cho từng ngơn ngữ.”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Câu 6: Tìm câu chủ đề của đoạn văn trên.</b>
<b>Câu 7: Sự liên kết giữa các câu trong đoạn văn.</b>


</div>

<!--links-->

×