Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Ngữ văn 7-Bài: Văn bản: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG Khuyến khích ...

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.35 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 25</b>


<b>Tiết 93 Văn bản: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG</b>
<b>Khuyến khích Hs tự làm: ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN</b>


<b> </b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Hiểu được q.niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ và cơng dụng
của văn chương trong lịch sử lồi người.


- Hiểu được phần nào trong cách nghị luận văn chương của Hoài Thanh.
<b>2. Kỹ năng: </b>Rèn kĩ năng phân tích văn nghị luận chứng minh.


<b>3. Thái độ: </b>Tìm hiểu cách làm bài văn nghị luận chứng minh


<b>II. Chuẩn bị của học sinh: </b>Cần lưu ý đây là văn bản nghị luận văn chương cụ thể là
bình luận các v.đề về văn chương nói chung.


<b>NỘI DUNG GHI BÀI HỌC</b>
<b> Văn bản: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG</b>


<b>Khuyến khích Hs tự làm: ƠN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN</b>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Tác giả:</b>


<i>- Hồi Thanh (1909-1982).</i>



- Là nhà phê bình văn học xuất sắc.


<b>2. Tác phẩm:</b><i> Viết 1936, in trong sách "Văn chương và hoạt động". </i>
<b>II. Đọc - hiểu văn bản.</b>


<b>1. Nội dung</b>


<b>a. Nguồn gốc của văn chương:</b>


- Văn chương xuất hiện khi con người có cảm xúc mãnh liệt.


- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và rộng ra thương cả mn
vật, mn lồi.


<b>b. Cơng dụng của văn chương:</b>
- Văn chương gây cho ta... nghìn lần.


=> Văn chương làm giàu tình cảm con người.


→ Nghệ thuật nghị luận giàu cảm xúc nên có sức lơi cuốn người đọc.
=> Văn chương làm đẹp, làm giàu cho cuộc sống.


<b>2. Nghệ thuật:</b>


- Luận điểm rõ ràng, chứng minh thuyết phục
- Lời văn giản dị, giàu hình ảnh và cảm xúc
<b>3. Ý nghĩa văn bản :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>BÀI TẬP VỀ NHÀ</b>
Câu 1. Nêu luận điểm chính của văn bản?



Câu 2. Văn bản đã sử dụng các phương pháp lập luận nào?
Câu 3. Nêu ý nghĩa của văn bản?


<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
<b>1. Hướng dẫn tự học:</b>


- Tìm hiểu ý nghĩa của 1 số từ Hán Việt được sử dụng trong đoạn trích.
- Học thuộc lịng 1 đoạn trong bi mà em thích.


<b>- Khuyến khích Hs tự làm: Ơn tập văn nghị luận</b>
+ Dựa vào các câu hỏi gợi ý SGK các em tha khảo trả lời


+ Lập 1 bảng thống kê gồm: Tên văn bản- tác giả; luận điểm chính; Phương pháp lập
luận; nôi dung- nghệ thuật


<b>2. Hướng dẫn chuẩn bị: Luyện tập lập luận chứng minh; Luyện tập viết đoạn</b>
<b>văn chứng minh (Khuyến khích các em tự làm)</b>


<b>- Luyện tập lập luận chứng minh sgk/51</b>
+ Đọc kĩ đề văn.


+ Tìm hiểu đề bài, tìm ý, lập dàn ý.
+ Viết đoạn MB, KB.


+ Tìm ý và gợi ý theo sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Tuần 25</b>


<b>Tiết 94 </b>



<b>Tự học có hướng dẫn</b>


<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH</b>
<b>CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Đặc điểm của một bài văn nghị luận giải thích và yêu cầu cơ bản của phép lập luận
giải thích.


- Nắm được cách thức cụ thể trong việc làm bài văn lập luận giải thích.
- Biết được những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài.
<b>2. Kĩ năng.</b>


- Nhận diện và phân tích một bài văn nghị luận giải thích để hiểu đặc điểm của kiểu
văn bản này.


- Biết so sánh để phân biệt lập luận giải thích với lập luận chứng minh.
Rèn các kĩ năng làm văn: Tìm hiểu đề, lập dàn ý, viết bài, sửa lỗi.
<b>3. Thái độ</b>:


- Tìm hiểu, học hỏi về cách làm bài văn lập luận giải thích.


- Hiểu và nắm vững mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận giải thích.
<b>II. Chuẩn bị học sinh :</b> cần lưu ý giải thích là chỉ ra các nội dung của hiện tượng cần
được giải thích, hay nói cách khác là phân tích nội dung ấy ra.


<b>NỘI DUNG GHI BÀI HỌC</b>


<b>Tự học có hướng dẫn</b>


<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH</b>
<b>CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH</b>


<b>I. Mục đích và phương pháp giải thích (SGK/ 69, 70,71)</b>


<b>1. Giải thích trong đời sống: </b>Khi cần tìm hiểu lí do, nguyên nhân nảy sinh một vấn
đề, một hiện tượng nào đó, người ta có nhu cầu giải thích.


VD.


-Vì sao có lụt ?


-Vì sao lại có nguyệt thực ?
-Vì sao nước biển mặn ?
<b>*Ghi nhớ 1: sgk (71 ).</b>


<b>2. Giải thích trong văn nghị luận:</b>
<b>* Bài văn: Lòng khiêm tốn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

b. Cách định nghĩa khiêm tốn là một cách giải thích: Khiêm tốn có thể coi là 1 bản
<i>tính căn bản, Khiêm tốn là chính nó tự nâng cao g.trị cá nhân, Khiêm tốn là biểu hiện</i>
<i>của con người đứng đắn, Khiêm tốn là tính nhã nhặn,...</i>


c. Cách liệt kê các biểu hiện của khiêm tốn, cách đối lập người khiêm tốn và kẻ khơng
khiêm tốn là 1 cách giải thích bằng h.tượng.


d. Việc chỉ ra cái lợi của khiêm tốn, cái hại của khơng khiêm tốn cũng là cách giải
thích về lịng khiêm tốn.



<b>* Ghi nhớ: sgk (71 ).</b>


<b>II. Các bước làm một bài văn lập luận giải thích (SGK/84,85,86)</b>


* Đề bài: Nhân dân ta có câu tục ngữ: "Đi một ngày đàng học một sàng khơn". Hãy
giải thích ND câu tục ngữ đó.


<b>1.Tìm hiểu đề và tìm ý:</b>
- Kiểu bài: Giải thích.


- ND: Đi ra ngồi, đi đây , đi đó sẽ học được nhiều điều hay, mở rộng tầm hiểu biết,
khôn ngoan từng trải.


<b>2. Lập dàn ý: sgk (84-85).</b>


a. Mở bài: Giới thiệu câu tục ngữ với ý nghĩa sâu xa là đúc kết kinh nghiệm .
b. Thân bài


- Nghĩa đen: Đi một ngày đàng là gì? Một sàng khơn là gì?


- Nghĩa bóng: Câu tục ngữ đúc kết một kinh nghiệm về nhận thức đó là đi nhiều, hiểu
nhiều, mở rộng được tầm hiểu biết.


- Nghĩa sâu: Câu tục ngữ thể hiện khát vọng hiểu biết của nhân dân xưa, muốn đi ra
khỏi nhà, khỏi làng để mở rộng tầm mắt.


- Liên hệ với một số câu tục ngữ khác.


c. Kết bài: Khẳng định ý nghĩa của câu tục ngữ


<b>3. Viết bài:</b>


a. Cách viết phần MB:
b. Cách viết phần TB:
- Giải thích nghĩa đen.
- Giải thích nghĩa bóng.
- Giải thích nghĩa sâu.
- Nêu dẫn chứng minh họa.
c. Cách viết phần KB:


- Tổng kết ý nghĩa điều đã giải thích.
- Rút ra bài học cho bản thân.


- Nêu suy nghĩ, ý nghĩa của vấn đề đã được giải thích.
<b>4. Đọc và sửa lại bài:</b>


<b>* Ghi nhớ: sgk (86 ).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
<b>a. Hướng dẫn tự học:</b>


- Nắm được đặc điểm của kiểu văn giải thích


- Sưu tầm thêm một số văn bản giải thích để làm tài liệu học tập.


- Xác định nội dung giait thích và pp giải thích trong một văn bản viết theo pp lập luận
giải thích cụ thể..


<b>b. Hướng dẫn chuẩn bị: Liệt kê</b>
- Đọc đoạn văn sgk/104



- Tác giả nêu hàng loạt sự việc có tác dụng gì?
- Đọc ví dụ a,b sgk/105


- Xét về cấu tạo các phép liệt kê có gì khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Tuần 26</b>


<b>Tiết 98 LIỆT KÊ</b>


<b>Khuyến khích Hs tự đọc: CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt.</b>


<b>1. Kiến thức</b>
- Khái niệm liệt kê.
- Các kiểu liệt kê.
<b> 2. Kĩ năng</b>


- Nhận biết phép liệt kê, các kiểu liệt kê.
- Phân tích giá trị của phép liệt kê.
- Sử dụng phép liệt kê trong nói và viết.


- Thảo luận nhóm, ra quyết định, giải quyết vấn đề.
<b>3. Thái độ</b>


Tích cực nghe giảng bài để biết sử dụng phép liệt kê trong lời nói, bài viết nhằm tạo
giá trị bổ sung cho lời nói, câu văn.


<b>II. Chuẩn bị học sinh: </b>SGK, vở bài soạn, tập ghi chép,....
<b>NỘI DUNG GHI BÀI HỌC</b>



<b>LIỆT KÊ</b>


<b>Khuyến khích Hs tự đọc: CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG</b>
<b>I . Thế nào là phép liệt kê:</b>


<b>1. Ví dụ: (SGK)</b>


* Nhận xét: Các bộ phận in đậm


- Về cấu tạo: Các bộ phận in đậm đều có kết cấu tương tự nhau.


- Về ý nghĩa: Chúng cùng nói về các đồ vật được bày biện chung quanh quan lớn.
→ Là phép liệt kê


<b>2. Ghi nhớ: sgk (105 ).</b>
<b>II. Các kiểu liệt kê:</b>
<b>* Ví dụ 1:</b>


a. Tinh thần, tính mạng, lực lượng, của cải.→ liệt kê không theo từng cặp.


b. Tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải.→ liệt kê theo từng cặp có quan hệ đi
đơi trong nhận thức.


<b>* Ví dụ 2:</b>


a. Tre, nứa, trúc, mai, vầu... → Liệt kê k tăng tiến.


b. Hình thành và trưởng thành; gia đình , họ hàng, làng xóm → liệt kê
được sắp xếp theo mức độ tăng tiến về ý nghĩa.



<b>* Ghi nhớ 2: sgk (105 ).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Tìm trong các văn bản đã học một đoạn văn và một đoạn thơ có sử dụng phép liệt kê
và phân tích giá trị của phép tu từ đó trong việc tạo nên giá trị nghệ thuật của đoạn
văn, đoạn thơ.


<b>- Khuyến khích tự đọc: Ca Huế trên sơng Hương</b>
+ Đọc văn bản, chú thích


+ Xem các câu hỏi ở phần Đọc – hiểu tập trả lời để bổ sung kiến thức
+ Đọc ghi nhớ


<b>2. Hướng dẫn chuẩn bị: Dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy và dấu gạch ngang</b>
<b>- </b>Các em tập trung trả lời các câu hỏi ở phần I, II của dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy,
và phần I của bài dấu gạch ngang.


- Xem ghi nhớ


</div>

<!--links-->

×