Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Bài giảng Tiết 11-15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.46 KB, 12 trang )

Trường Trung Học Cơ Sở Vĩnh Thuận Giáo Án Hình 8
Tuần : 6 Tiết : 11 Ngày soạn :6/10/2004 Ngày dạy : 13/10/2004
BÀI: LUYỆN TẬP
I. Mục Tiêu:
− Củng cố kiến thức về hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng (một
trục), về hình có trục đối xứng.
− Rèn kó năng vẽ hình đối xứng của một hình(dạng hình đơn giản) qua một
trục đối xứng.
− Kó năng nhận biết hai hình đối xứng nha qua một trục, hình có trục đối xứng
trong thực tế cuộc sống.
II. Chuẩn Bò:
 Giáo Viên: Bảng phụ, 4 bảng về giao thông (phô tô A3)
 Học Sinh: Com pa thước thẳng, bảng phụ
III. Lên Lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: 10’
Nêu đònh nghóa hai điểm
đối xứng nhau qua một
đường thẳng. Hãy vẽ một
tam giác đối xứng với một
tam giác đã cho qua một
đường thẳng cho trước.
Hoạt động 2: 15’
Bài 39: cho một học sinh
lên bảng vẽ hình.
d là trục đối xứng của A
và C mà D ∈ d hãy so
sánh DA và DC, AD + DB
và DC + DB.
Tương tự E ∈ d hãy so
sánh EA và EC, AE+ EB


và EC + EB.
Hãy so sánh CB và EC +
EB
Dựa vào bài trên hãy nêu
cách làm câu b.
1 học sinh lên bảng phát
biểu và vẽ hình, cả lớp
làm vào vở.
Học sinh nhận xét bài làm
của bạn.
Dựa vào bài hướng dẫn
của giáo viên học sinh
trình bày cách chứng
minh. (cho hai em làm
một bài).
d là trục đối xứng của A
và C mà D ∈ d ⇒ DA =
DC, AD + DB = DC + DB
= CB.
Tương tự E ∈ d nên EA =
EC, AE+ EB = EC + EB.
Hãy so sánh CB < EC +
EB
Trong tam giác BEC thì
CB < CE +EB nên AD +
DB < AE + EB.
LUYỆN TẬP
Bài 39:
a. (bài làm của họpc sinh)
b. vì AD + DB < AE + EB

nên con đường ngắn nhất
mà Tú phải đi là theo
ADB.
Bài 40 trang 88.
Biển a, b, d mỗi biển có
một trục đối xứng.
Biển c không có trục đối
Giáo viên: Nguyễn Văn An Trang 21
D
E
F
A
B
C
d
A
C
D
B
E
Trường Trung Học Cơ Sở Vĩnh Thuận Giáo Án Hình 8
Hoạt động 3 : 10’
Bài 40 trang 88.
Yêu cầu học sinh quan sát
mô tả từng biển báo giao
thông và quy đònh của
luật giao thông.
Cho học sinh nêu các hình
có trục đối xứng.
Bài 41 Trang 88: Cho học

sinh làm vào bảng cá
nhân. Giáo viên chuẩn bò
hình vẽ để đưa ra phản
chứng cho những phương
án sai.
Bài 42:
Phần đầu cho học sinh
làm tại lớp.
Phần sau cho học sinh học
nhóm.
Họat động 4: 4’
Củng cố:
Nêu trục đối xứng của
một hình.
Học sinh nêu nội dung các
biển báo giao thông.
học sinh nêu các hình có
trục đối xứng.
3 học sinh lên bảng vẽ
trục đối xứng của ba hình
có trục đối xứng.
Học sinh làm vào bảng cá
nhân
Học sinh làm theo nhóm.
Có thể một em viết lại
bảng chữ cái để từ đó học
sinh dễ thấy các chữ có
trục đối xứng.
Học sinh trả lới , học sinh
khác nhận xét.

xứng
Bài 41 Trang 88:
a, b, c đúng
Câu d sai
Bài 42:
a. Các chữ có trục đối
xứng dọc là: A, M, T, U,
Y, V
Các chữ có trục đối xứng
ngang là B, C, D, Đ, E, K
các chữ có hai trục đối
xứng là: H, I, O , X
b. Có thể gấp tờ giấy
thành tư để cắt chữ H vì
chữ H có hai trục đối xứng
vuông góc với nhau.
IV. Hướng Dẫn Học Nhà :
Làm bài tại SBT trang:
IV. Rút Kinh Nghiệm:
Giáo viên: Nguyễn Văn An Trang 22
Trường Trung Học Cơ Sở Vĩnh Thuận Giáo Án Hình 8
Tuần : 6 Tiết : 12 Ngày soạn :6/10/2004 Ngày dạy : 13/10/2004
BÀI: HÌNH BÌNH HÀNH
I. Mục Tiêu:
− Học sinh nắm được đònh nghóa hình bình hành, các tính chất của hình bình
hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành.
− Học sinh biết vẽ hình bình hành, biết một tứ giác là một hình bình hành.
− Rèn kó năng suy luận , vận dụng tính chất hình bình hành để chứng minh các
đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau, chứng minh 3 điểm thẳng hàng., hai đường
thẳng song song.

I. Chuẩn Bò:
 Giáo Viên: Thước thẳng, compa, bảng phụ, một số hình vẽ.
 Học Sinh: Thước thẳng, compa, bảng phụ, bảng cá nhân.
II. Lên Lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: 5’
Nêu nhận xét về hình
thang có hai cạnh bên
song, có hai cạnh đáy
bằng nhau.
Giao viên chỉ hình vẽ và
nói: Hình thang có hai
cạnh bên song song được
gọi là hình bình hành.
Hoạt động 2 : 5’
Nêu đònh nghỉa hình bình
hành.
Giáo viên vẽ hình và nêu
tóm tắt đònh nghóa.
Hướng dẫn học sinh vẽ
hình bình hành trong giấy
ô li.
Hình thang có là hình bình
hành hay không?
Hoạt động 2 : 15’
Hình bình hành là tứ giác
là hình thang vậy trước
hết có những tính chất gì?
Nhưng hì nh bình hành là
hình thang có hai cạnh

bên song songnên có
Học sinh nhắc lại, một
học sinh ghi lại vào bảng
phụ.
Học sinh quan sát và tìm
cách đònh nghóa hình bình
hành.
Học sinh nêu và nhắc lại
đònh nghóa
Học sinh chú ý theo dõi
và tập vẽ hình thang.
Hình thang cũng là hình
bình hành
Hình bình hành mang đầy
đủ các tính chất của tứ
giác, của hình thang.
Học sinh phát hiện thêm 3
tính chất trong sách giáo
khoa.
C
A
D
B
AB // BC và AD / / BC , tứ
giác ABCD là hình bình
hành
Đònh nghóa:
C
A
D

B
ABCD là hình bình hành
⇔ AB // BC và AD / / BC
Hình thang cũng là hình
bình hành
2 Tính Chất:
trong hình bình hành :
- Các cạnh đối bằng nhau.
- Các góc đối bằng nhau.
- Hai đường chéo cắt nhau
tại trung điểm của mỗi
đường.
Giáo viên: Nguyễn Văn An Trang 23
Trường Trung Học Cơ Sở Vĩnh Thuận Giáo Án Hình 8
thêm những tính chất gì?
Giáo viết ghi đònh lí,
hướng dẫn học sinh vẽ
hình ghi giả thiết và kết
luận rồi chứng minh.
Sau khi học sinh chứng
minh xong cho học sinh
làm bài tập trên bảng phụ.
Hoạt động 3: 10’
Nhờ vào dấu hiệu gì để
nhận biết là một hình bình
hành.
Giáo viên treo bảng phụ
nhận biết một tứ giác là
hình bình hành cho học
sinh theo dõi, đọc

Chốt lại ý:
Trong 5 dấu hiệu có 3 dấu
hiệu về cạnh, 1 dấu hiệu
về gó, 1 dấu hiệu về
đường chéo.
Cho học sinh làm ? 3
Hoạt động 4:
Bài 43 trang 92:
Tác dụng của bài này là
gì?
Bài 44:
Giáo viên vẽ sẵn hình
trên bảng phụ.
Cho học sinh làm miệng.
(viết theo ý chính, học
sinh về nhà trình bày
hoàn chỉnh).
Học sinh chứng minh các
phát hiện đó.
3hs lên bảng chứng minh
3 tính chất đó vào bảng
phụ.
Dựa vào đònh nghóa: tứ
giác có các cạnh đối song
song là hình bình hành.
4 học sinh nhắc lại các
dấu hiện nhận biết một tứ
giác là hình bình hành.
Học sinh trả lời miệng và
giải thích.

Cho học sinh làm miệng.
Giúp chúng ta vẽ hình BH
vào giấy ô ly nhanh chóng
mà tương đối chính xác.
ABCD là hình BH ⇒ AD
= BC ⇒ DE = BF
Mà DE // BF nên DEBF là
hình bình hành ⇒ BE =
DF.
Bảng phụ: Cho tam giác
ABC. D, E, F theo thứ tự
là trung điểm của AB,
AC, BC. Chứng minh
BDEF là hình bình hành.
D
F
E
A
B
C
3. Dấu hiện nhận biết:
1. Tứ giác có các cạnh đối
song song là HBH
2. Tứ giác có các cạnh đối
bằng nhau là HBH
3. Tứ giác có 2 cạnh đối
song song và bằng nhau là
HBH
4. Tứ giác có các góc đối
bằng nhau là HBH

5. Tứ giác có hai đường
chéo cắt nhau tại trung
điểm của mỗi đường.
? 3
LUYỆN TẬP:
Bài 43 trang 92:
Bài 44:trang 92.
F
E
C
A
D
B
GT ABCD là hình
bình hành
EA=ED, FB=FC
KL BE = DF
III. Hướng Dẫn Học Ở Nhà : 3’
Bài tập : làm các bài tập: 45 và các bài luyện tập 46, 47, 48, 49
IV. Rút Kinh Nghiệm:
Giáo viên: Nguyễn Văn An Trang 24
Trường Trung Học Cơ Sở Vĩnh Thuận Giáo Án Hình 8
Tuần : 7 Tiết : 13 Ngày soạn :15/10/2004 Ngày dạy :
20/10/2004
BÀI: LUYỆN TẬP
I. Mục Tiêu:
Kiểm tra, luyện tập cá kiến thức về hình bình hành (đònh nghóa, dấu hiệu, nhận
biết).
Rèn kó năng áp dụng các kiến thức về hình bình hành vào việc giải bài tập, chú
ý kó năng vẽ hình, chứng minh, suy luận hợp lí.

Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
II. Chuẩn Bò:
 Giáo Viên: Thước thẳng, compa, bảng phụ ghi các câu hỏi trắc nghiệm của
bài 46.
 Học Sinh: Thước thẳng, compa, bảng nhóm.
III. Lên Lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’) Bài
cũ:
Nêu đònh nghóa hình bình
hành. Chứng minh dấu
hiệu 2.
Nêu tính chất của hình
bình hành. Chứng minh
dấu hiệu 3.
Nêu các dấu hiệu nhận
biết hình bình hành,
chứng minh dấu hiệu 4.
Chứng minh dấu hiệu 5.
Làm bài trắc nghiệm bài
46 sgk trang 92.
Hoạt động 2: (30’)
Bài 47 Trang 93:
Giáo viên vẽ hình lên
bảng.
Quan sát hình ta thấy tứ
giác AHCK có gì đặc biệt.
Hướng dẫn HS phân tích:
AHCK là HBH ⇐ AH //
CK và AH = CK ⇐ ∆AHB

= ∆CKD ⇐ ….
4 học sinh lên bảng làm 4
bài
cả lớp viết 5 dấu hiệu
nhận biết hình bình hành
và 3 tính chất nộp về cho
giáo viên, sau đó 4 học
sinh lên bảng chứng minh
4 dấu hiệu.
Các câu chon là sai học
sinh phải vẽ hình để minh
chứng.
1 Học sinh đọc to đề bài
hs vẽ hình vào vở.
1 học sinh viết gt, kl
O
H
K
C
A
D
B
O là trung điểm của HK
Bài 46:
a, b, e đúng
c, d sai.
D
C
A B
AD = BC nhưng ABCD

không phải là hình bình
hành
LUYỆN TẬP:
Bài 47 Trang 93:
AH ⊥ BD, CK ⊥ BD ⇒
AH // CK (1).
ABCD là hbh ⇒ AB = CD
Và AB // CD ⇒
·
·
ABH CDK=
⇒ ∆AHB =
∆CKD (cạnh huyền - gn)
⇒ AH = CK. (2)
từ (1) và (2) ⇒ AHCK là
Giáo viên: Nguyễn Văn An Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×