Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Bài giảng Tiết 16-20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.64 KB, 10 trang )

Trường Trung Học Cơ Sở Vĩnh Thuận Giáo Án Hình 8
Tuần : 8 Tiết : 16 Ngày soạn :22/10/2004 Ngày dạy : 27/10/2004
BÀI: HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục Tiêu:
− Học sinh hiểu được đònh nghóa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ
nhật, các dấu hiệu nhận biết là một hình chữ nhật.
− Học sinh biết vẽ một hình chữ nhật. Bước đầu biết cách chứng minh một tứ
giác là hình chữ nhật. Biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật áp dụng vào
tam giác.
− Bước đầu biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật trong việc tính toán,
chứng minh.
II. Chuẩn Bò:
 Giáo Viên: Bảng phụvẽ săõn hình chữ nhật. Thước, compa
 Học Sinh: Com pa thước thẳng, bảng phụ, ôn lại đònh nghóa tính chất hình
bình hành.
III. Lên Lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: 10’
cấp 1 các em đã được
học hcn vậy hãy lấy ví dụ
thức tê vè hình chữ nhật.
Hình cn có đặc điểm gì về
góc.
Giáo viên vẽ hình chữ
nhật và cho học sinh nêu
đònh nghóa.
Hình chữ nhật có phải là
hình bình hành không?
Hình thang cân không?
Hoạt động 2:
Hình chữ nhật có các tính


chất của hình thang cân,
hình bình hành hay
không? Hãy nhận xét về
hai đường chéo của hình
chữ nhật
Hãy CM tính chất đó.
Hoạt động 3:
Giáo viên vẽ hình và cho
học sinh nhận xét cách
Học sinh lấy ví dụ thực tế.
Hình chữ nhật là tứ giác
có 4 góc vuông.
3 học sinh nhắc lại đònh
nghóa.
3 học sinh nhắc lại chú ý:
Hcn cũng là một hình bình
hành, một hình thang cân.
Hình chữ nhật có đầy đủ
tính chất của hỉnh bình
hành và hình thang cân.
Hai đường chéo bằng
nhau và cắt nhau tại trung
điểm của mỗi đường.
Học sinh chứng minh.
GT
ABCD là hbh, AC
= BD
KL
ABCD là hcn
Đònh nghóa.

C
A
D
B
hình chữ nhật là tứ giác có
4 góc vuông.
Tứ giác ABCD là hcn ⇔
µ
µ µ
µ
0
A B C D 180= = = =
Hcn cũng là một hình bình
hành, một hình thang cân.
2 Tính Chất:
Hình chữ nhật có đầy đủ
tính chất của hỉnh bình
hành và hình thang cân.
Hai đường chéo bằng
nhau và cắt nhau tại
trung điểm của mỗi
đường.
3. Dấu hiệu nhận biết.
Tứ giác có ba góc vuông là hcn.
Hình thang cân có một góc vuông
Giáo viên: Nguyễn Văn An Trang 31
Trường Trung Học Cơ Sở Vĩnh Thuận Giáo Án Hình 8
nhận biết một tứ giác là
hình chữ nhật.
Cho học sinh chứng minh

dấu hiệu 4.
Học sinh làm ? 2:
Giáo viên vẽ sẵn hình lên
bảng phụ cho học sinh
chứng minh nhanh.
Hoạt động 4:10’
Nửa lớp làm ? 3, nửa lớp
làm ? 4.
Hướng dẫn học sinh thực
hiện theo nhóm. Phân tích
nhận xét sửa chữa để rút
ra kết luận
Giáo viên viết sẵn đònh lí
vào bảng phụ và treo lên.
Hoạt động 5: 4’
Củng Cố - Luyện Tập
Phát biểu đònh nghóa, tính
chất, dấu hiện nhận biết
hình chữ nhật.
Bài tập 60 trang 99 sgk.
Cho học sinh làm theo cá
nhân, giáo viên theo dõi
chỉnh sửa cho học sinh
yếu, trung bình.
Một học sinh lên bảng vẽ
hình, ghi gt – kl
C
A
B
D

Cách 1: Chứng minh AB =
CD; AD = BC và AC = BD
Cách 2: Kiểm tra OA =
OB = OC = OD.
Các nhóm làm bài và cử
đại diện lên bảng trình
bày.
Các nhóm nhận xét đánh
giá lẫn nhau.
2 học sinh nhắc lại đònh lí.
Học sinh trả lời lần lượt
từng câu hỏi.
24cm
7cm
?
M
A
C
B
G
T
µ
0
ABC; A 90 ∆ =
AB = 7cm
AC = 14cm
AM là trung tuyến
KL
AM ?
là cn.

Hình bình hành có một góc vuông
là hcn
Hình bình hành có hai đường chéo
bằng nhau là hcn.
O
C
A
B
D
4. Ứng dụng vào tam giác
vuông.
Trong tam giác vuông đường
trung tuyến ứng với cạnh huyền
bằng nử cạnh huyền.
Nếu một tam giác có đường
trung tuyến ứng với một cạnh
bằng nửa đố dài của cạnh đó
thì tam giác đó là tam giác
vuông.
LUYỆN TẬP
Bài tập 60 trang 99 sgk.
µ
0
ABC; A 90 ∆ =
có:
BC
2
= AB
2
+ AC

2
(đlý Pi
tago) suy ra:
BC
2
= 7
2
+ 24
2
= 625
BC = 25 cm
BC
AM
2
=
(tính chất của
tam giác vuông)
25
AM 12,5(cm)
2
= =
IV. Hướng Dẫn Học Nhà :
Ôn tập đònh nghóa, tính cất, dấu hiện nhận biết hình chữ nhậ, hình bình hàn, hình
thang cân.
Làm bài tại 58,59,61,62 trang 99,100 sgk:
IV. Rút Kinh Nghiệm:
Giáo viên: Nguyễn Văn An Trang 32
Trường Trung Học Cơ Sở Vĩnh Thuận Giáo Án Hình 8
Tuần : 9 Tiết : 17 Ngày soạn :25/10/2004 Ngày dạy : 3/11/2004
BÀI: LUYỆN TẬP

I. Mục Tiêu:
− Củng cố đònh nghóa, tính chất dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ
nhật. Bổ sung tính chất đối xứng của hình chữ nhật thông qua bài tập.
− Luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích đề bài, vận dụng các kiến thức về hình
chữ nhật trong tính toán chứng minh và các bài toán thực tế.
− Có ý thức vẽ hình tương đối chính xác dễ nhìn.
II. Chuẩn Bò:
 Giáo Viên: Bảng phụ, thước thẳng, ê ke, compa.
 Học Sinh: Com pa thước thẳng, bảng phụ, ôn tập đònh nghóa, dấu hiệu, tính
chất, phép đối xứng tâm, đối xứng trục.
III. Lên Lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: 10’ Bài cũ
Hs1: Nêu đònh nghóa và
tính chất hình chữ nhật.
Chữa bài tập 58 trang 99
Hs2: Phát biểu dấu hiệu
nhận biết hình chữ nhật.
Sửa bài tập: 59.
Giáo viên chốt lại ý của
bài 59 vào bảng phụ.
Hoạt động 2: 33’
Bài 62 trang 99 sgk
Đưa đề bài hình vẽ lên:
Yêu cầu trả lời và nêu
giải thích.
Giáo viên chốt lại các ý
chính.
·
0

ACB 90=
⇔ C ∈ đường
tròn đường kính AB.
Bài 64: trang : 100
Giáo viên Hướng dẫn vẽ
hình lên bảng. Hướng dẫn
hs phân tích.
Học sinh phát biểu và sửa
bài trên bảng lớp.
Hs cả lớp theo dõi bạn
làm bài và nhận xét bài
làm của bạn sau khi bạn
làm xong.
Câu a và b đều đúng.
Giải thích:
Gọi trung điểm của AB là
M ⇒ CM = AB/2 ⇒ C
thuộc (M; AB/2).
b. OA = OB = OC = R
(O)
⇒ CO = AB/2 mà OC là
trung tuyến của tam giác
ABC.
Tam giác DEC có
µ µ
µ
µ µ
µ
1 2
1 2

D C
D D ;C C
2 2
= = = =
µ
µ
0
D C 180+ =
suy ra
µ
µ
µ
0 0
1
1
D C 90 E 90+ = ⇒ =
chứng minh tương tự ta có
Bảng phụ:
Hình chữ nhật nhận giao
điểm hai đường chéo làm
tâm đối xứng.
Hình chữ nhật có hai trục
đối xứng là hai đường
thẳng đi qua trung điểm
của hai cặp cạnh đối
nhau.
LUYỆN TẬP:
Bài 62 trang 99 sgk
C
O

C
M
A
B
B
A
câu a và b đều đúng.
·
0
ACB 90=
⇔ C ∈ đường
tròn đường kính AB.
Bài 64: trang : 100
2
1
2
1
1
1
1
F
H
G
E
B
A
D
C
Giáo viên: Nguyễn Văn An Trang 33
Trường Trung Học Cơ Sở Vĩnh Thuận Giáo Án Hình 8

Bài 65 trang 100 sgk
H
G
F
E
A
C
B
D
Giáo viên vẽ sẵn hình gọi
hs ghi GT và KL
Dự đoán tứ giác EFGH là
hình gì?
Để cm là hcn ta chứng
minh thế nào?
Hãy trình bày bài chứng
minh.
Bài 66 trang 100:
Hình vẽ sẵn:
D
A
F
B
E
C
cho học sinh học nhóm.
Bài 63: trang 100:
Hướng dẫn: kẻ thêm BH
⊥ DC (H thuộc DC)
⇒ x = AD = BH

cho học sinh lên bảng
trình bày:
Hoạt động 3: 3’ Củng cố:
Nêu đn, dh, tc của hình
chữ nhật
$
µ
0
F G 90= =
suy ra tứ giác
EFGH là hình chữ nhật.
G
T
AC ⊥ BD,
AE = EB; BF = FC
CG = GD; DH =HA
K
L
Tứ giác EFGH là
hình gì
Là hình chữ nhật.
Nó là hình bình hành có 1
góc vuông
Một em lên bảng làm, cả
lớp làm vào nháp.
Cả lớp chia thành 4 nhóm
(mỗi tổ là một nhóm.)
Một đại diện lên trình
bày.
Các nhóm khác theo dõi

nhận xét.
Kẻ BH ⊥ DC (H thuộc DC)
⇒ Tứ giác ABHD là hcn
x = AD = BH và DH = AB
= 10 ⇒ CH = 15 – 10 = 5
∆BHC vuông tại H nên
BH
2
= BC
2
- HC
2
= 13
2
- 5
2
= 144 ⇒ BH = 12 ⇒ x =
12
học sinh trả lời
Bài 65 trang 100 sgk
EF là đường TB của
∆ABC ⇒ EF //AC và EF =
½ AC.
Tt ta có HG // AC và HG
= ½ AC
Vậy EF// HG và EF = HG
⇒ EFGH là hbh (1)
EF //AC; AC ⊥ BD ⇒ EF ⊥
BD
Chứng minh tương tự ta

có: EH // BD mà EF ⊥ BD
⇒ EF ⊥ EH ⇒
µ
0
E 90=
(2)
từ (1) và (2) ⇒ EFGH là
hình chữ nhật.
Bài 66 trang 100:
Ta chứng minh được
BCDE là hình chữ nhật ⇒
Góc B và E đều bằng 90
0
nên A, B, E thẳng hàng,
B, E, F thẳng hàng ⇒ AB,
EF cùng nằm trên 1 đường
thẳng.
Bài 63: trang 100
x
10
13
15
H
A
D
B
C
IV. Hướng Dẫn Học Nhà :
Làm bài 116 tại SBT trang 75:
IV. Rút Kinh Nghiệm:

Giáo viên: Nguyễn Văn An Trang 34
Trường Trung Học Cơ Sở Vĩnh Thuận Giáo Án Hình 8
Tuần : 9 Tiết : 18 Ngày soạn :25/10/2004 Ngày dạy : 3/11/2004
BÀI: ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRÙC
I. Mục Tiêu:
− Học sinh nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song
song, đònh lí về các đường thẳng song song cách đều, tính chất của các điểm cách
một đường thẳng cho trước.
− Biết vận dụng đònh lí về đường thẳng song song cách đều để chứng minh các
đoạn thẳng bằng nhau. Bước đầu biết cách chứng minh một điểm nằm trên một
đường thẳng cho trước.
− Hệ thống lại 4 tập hợp điểm đã học.
II. Chuẩn Bò:
 Giáo Viên: Bảng phụ ghi các đònh nghóa tính chất, nhận xét.
 Học Sinh: Com pa thước thẳng, bảng phụ, ê ke, phấn màu.
III. Lên Lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: 10’
Làm ? 1
Gợi ý: ABKH là hình gì?
Rút ra nhận xét:sgk trang
101(phần trên)
Hãy rút ra đònh nghóa :
Hoạt động 2: 13’
Hs hãy làm ?2.
Giáo viên vẽ hình 94 lên
bảng.
Chứng minh M∈a; M’∈ a’
Sau khi hs chứng minh gv

rút ra ý sau:
Vậy các điểm cách đường
thẳng đã cho b một
khoảng bằng h nằm trên
hai đường thẳng a, a’ song
song với b và cách b một
khoảng bằng h.
?3 : giáo viên đưa hình 95
lên màn hình và hỏi:
Các đỉnh A có tính chất
Hs làm ? 1
ABKH là hcn nên BK =
AH = h
Học sinh đọc đònh nghóa
trang 101.
Một hs đọc ?2 sgk
Học sinh vẽ hình vàovở.
- Tứ giác AMKH là hình
chữ nhật vì có:
AH//KM(cùng vuông góc
với b), AH = KM (=h)
Nên AMKH là hbh.
Lại có
µ
H
= 90
0
. ⇒
AMKH là hình chữ nhật.
⇒AM // b ⇒M∈ a (tiên

đề Ơclit).
Các đỉnh A có tính chất
1. Khoảng cách giữa hai
đường thẳng song song.
Đònh nghóa: khoảng cách
giữa hai đường thẳng là
khoảng cách từ một điểm
tùy ý trên đường thẳng
này đến đường thẳng kia.
2. Tính chất của các
điểm cách đều một
đường thẳng cho trước.
2
2
2
H'
A'
H''
A''
B
A
Giáo viên: Nguyễn Văn An Trang 35
b
h
h
h
a'
a
h
(II)

(I)
M'
M
H
K'
H'
A
A'

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×