Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Bài soạn Tiết 21-25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.26 KB, 10 trang )

Trường Trung Học Cơ Sở Vĩnh Thuận Giáo Án Hình 8
Tuần : 11 Tiết : 21 Ngày soạn :8/11/2004 Ngày dạy : 17/11/2004
BÀI: HÌNH VUÔNG
I. Mục Tiêu:
− Học sinh hiểu đònh nghóa hình vuông, thấy hình vuông là dạng đặc biệt của hình
chữ nhật và hình thoi.
− Biết vẽ một hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là một hình vuông.
− Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh, tính
toán và trong thực tế.
II. Chuẩn Bò:
Giáo Viên: Bảng phụ ghi tính chất, dấu hiệu hình vuông.
Bảng phụ ghi bài trắc nghiệm: điền đúng sai.
1. Hình chữ nhật là hình bình hành
2. Hình chữ nhật là hình thoi.
3. Trong hình thoi , hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và
vuông góc với nhau.
4. Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau và là đường phân giác của
các góc của hình chữ nhật.
5. Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.
6. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
7. Tứ giác có hai cạnh kề bằng nahu là hình thoi.
8. Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
Học Sinh: Bộ thước kẻ, bảng nhóm. Ôân tập đònh nghóa , các tính chất, dấu hiệu
nhận biết của hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật.
III. Lên Lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: 5’ kiểm tra
Cho học sinh làm bài trắc
nghiệm trong 3 phút, sửa
bài trong 2 phút.
Hoạt động 2: 7 ‘vẽ một


hình vuông và giới thiệu:
hình tứ giác này có 4 cạnh
bằng nhau và có 4 góc
vuông ta gọi là hình
vuông. Hãy ghi lại dưới
dạn công thức toán học.
Hình vuông có phải là
hình chữ nhật không? Có
phải là hình thoi không?
Có là hình bình hành
Học sin làm bài vào bàng
cá nhân và tráo bài cho
nhau chấm.
Học sinh chú ý nghe
giảng và nhắc lại đònh
nghóa.
Tứ giác ABCD là hình
vuông ⇔
µ
µ µ
µ
0
A B C D 90
AB BC CD DA

= = = =


= = =



Hình vuông là hình thoi,
hình hình chữ nhật đương
nhiên hình thoi là hình
Đáp án:
1 Đúng. 2. Sai. 3. Đúng
4. Sai. 5. Sai. 6. Đúng.
7. Sai. 8. Đúng.
1 ĐỊNH NGHĨA:
C
B
A
D
Tứ giác ABCD là hình
vuông ⇔
µ
µ µ
µ
0
A B C D 90
AB BC CD DA

= = = =


= = =


chú ý: Hình vuông là hình
Giáo viên:Nguyễn Văn An Trang 41

Trường Trung Học Cơ Sở Vĩnh Thuận Giáo Án Hình 8
không?
Hoạt động 3: 10’
Theo các em hình vuông
có những tính chất gì?
Hãy làm ? 1
Cho học sinh làm bài 80
kết hợp ?1 để học sinh ghi
toám tắt các tính chất về
hai đường chéo lên bảng.
Vậy hình vuông có mấy
trục đối xứng.
Làm bài 79a trang 108.
Giáo viên vẽ sẵn hình lên
bảng phụ:
Hoạt động 4: 15’
Ta biết hình vuông vừa là
hcn vừa là hình thoi nên
để:
Một hcn cần thêm điều
kiện gì thì trở thành hình
vuông? Tại sao?
Một hình thoi cần thêm
điều kiện gì thì trở thành
hình vuông? Tại sao?
Sau khi học sinh nêu cách
nhận biết giáo viên treo
bảng phụ dấu hiệu nhận
biết lên bảng.
Cho học sinh làm ? 2

Hoạt động 5: 6’ củng cố
bình hành.
Vì hình vuông là hình chữ
nhật, hình thoi nên hình
vuông có đầy đủ tính chất
của hình chữ nhật và hình
thoi.
Hai đường chéo cắt nhau
tại trung điểm của mỗi
đường, bằng nhau, vuông
góc với nhau, là đường
phân giác của các góc , là
hai trục đối xứng.
Có 4 trục đối xứng.
Hs nhình hình và trả lời
miệng.
Một hình chữ nhật cần
thêm điều kiện mà hình
thoi có nhưng hình chữ
nhật không có: vậy cần
thêm:
Hai đường chéo vuông
góc.
Đường chéo là phân giác
của một góc.
Hai đường chéo bằng
nhau.
5 học sinh nhắc lại các
dấu hiệu.
Học sinh giải thích miệng.

Học sinh làm bài tập 81
sgk.
thoi, hình hình chữ nhật.
2. Tính Chất.
Hình vuông có đầy đủ tính
chất của hình chữ nhật và
hình thoi.
Chú ý về t/c 2 đường chéo
Cắt nhau tại trung điểm
của mỗi đường,
Bằng nhau,
Vuông góc với nhau,
Là đường phân giác của
các góc ,
Là hai trục đối xứng.
Giao điểm 2 đường chéo
là tđx.
Bài 79a trang 108
Trong ∆ADC có AC
2
=
AD
2
+ DC
2
= 3
2
+ 3
2
= 18

AC =
( )
18 cm
3. Dấu hiệu nhận biết:
(bảng phụ)
?2: 105a. là hình vuông vì
hcn có 2 cạnh kề bằng
nhau.
105b. là hthoi không là
hình vuông.
105c. là hình vuông vì
hình thoi có hai đường
chéo bằng nhau.
105d. là hình vuông vì
hình thoi có một góc
vuông.
Bài tập 80/
IV. Hướng Dẫn Học Nhà :
Làm bài tập 79b, 82, 83 trang 109 sgk.
V. Rút Kinh Nghiệm:
Giáo viên:Nguyễn Văn An Trang 42
Trường Trung Học Cơ Sở Vĩnh Thuận Giáo Án Hình 8
Tuần : 11 Tiết : 22 Ngày soạn :8/11/2004 Ngày dạy : 17/11/2004
BÀI: LUYỆN TẬP
I. Mục Tiêu:
− Củng cố đònh nghóa, tính chất dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật,
hình thoi, hình vuông.
− Rèn kỹ năng vẽ hình, phân tích bài toán, chứng minh tứ giác là hình bình hành
hình chữ nhật, hình thoi , hình vuông.
− Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh, tính

toán.
II. Chuẩn Bò:
Giáo Viên: chuẫn bò các dấu hiệu nhận biết hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông,
hình bình hành.
Học Sinh: Bộ thước kẻ, bảng nhóm. n tập các dấu hiệu nhận biết các hình tứ
giác.
III. Lên Lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: 8’ Bài cũ:
Nêu dấu hiệu nhận biết
dấu hiệu nhận biết hình
vuông.
Sửa bài 82 trang 108.
Trong lúc học sinh sửa bài
giáo viên hỏi thêm các
dấu hiệu hình chữ nhật,
hình thoi, hình bình hành.
Giáo viên teo các dấu
hiệu đã chuẩn bò lên bảng
để cho tất cả dễ theo dõi.
Hoạt động 2:
Bài 83sgk trang 109:
Treo bảng phụ:
Bài 84 trang 109 sgk:
Hướng dẫn hs vẽ hình.
Lưu ý tính thứ tự trong
hình vẽ.
a. tứ giác AEDF là hình gì
? vì sao?
b. Điểm D ở vò trí nào

Hcn có hai đường chéo
vuông góc là hình vuông.
Hcn có 2 cạnh kề bằng
nhau là hình vuông.
Hcn có một đường chéo là
phân giác của một góc.
Hình thoi có hai đường
chéo bàng nhau là hình
vuông.
Hình thoi có một góc
vuông.
Hs làm bảng con tự tráo
bài cho nhau để chấm.
Tứ giác AEDF là hình bh
vì có hai cặp cạnh song
song.
Nếu AD là phân giác của
góc A thì hình bình hành
AEDF là hình thoi (dấu
1
31
2
F
G
H
C
B
D
A
E

Cần chứng minh
∆AEH = ∆BFE; ∆BFE =
∆CGF; ∆CGF = ∆DHG
⇒ HE = EF = FG = GH
⇒ EFGH là hình thoi.

µ
0
1
1
H E 90+ =


µ
3
1
H E=

µ µ
0
1 3
E E 90+ =
1. Luyện Tập:
Bài 83sgk trang 109:
a. S b/Đ
c/Đ d/S e/Đ
Bài 84 trang 109 sgk:
E
F
A

B
C
D
Giáo viên:Nguyễn Văn An Trang 43
Trường Trung Học Cơ Sở Vĩnh Thuận Giáo Án Hình 8
trên BC thì tứ giác AEDF
là hình thoi.
c. Nếu tam giác ABC
vuông tại A thì AEDF là
hình gì?
d. tìm điều kiện để AEDF
là hình vuông.
Bài 85 trang 109 sgk:
Hướng dẫn học sinh làm
câu a.
Câu b cho học sinh học
theo nhóm. Toàn lớp chia
thành 6 nhóm.
Các nhóm làm xong cử
đại diện lên trình bày.
Giáo viên chú ý nhận xét,
phân tích cho học sinh
hiểu bài.
hiệu)
Nếu tam giác ABC vông
tại A thì ABCD là hình
chữ nhật.
Vì hình bình hành có một
góc vuông là hcn.
Nếu tam giác ABC vuông

tại A , D là giao điểm của
tia phân giác góc A với
cạnh BC thì AEDF là hình
vuông.
b. ∆AFB cân FA = FD
∆CED cân ED = EC.
AEFD là hình vuông
FA = ED suy ra FA = FB
= DE = CE mà
1
EM ED
2
=
1
MF AF
2
=
; FN = FB, NE
=
1
EC
2
. Vậy EM = MF =
FN = NE ⇒ EMFN là
hình thoi.
AEFD là hình vuông nên
AF ⊥ DE suy ra
µ
M
=90

0
.
1
2
E
F
C
E
F
C
B
A
B
A
D
D
Bài 85 trang 109 sgk:
N
M
F
C
B
E
A
D
GT ABCD là hcn
AB = 2 AD.
EA = EB; FD = FC
KL ADFE là hình gì.
a. Dễ thấy :


1
EF AD AB AE
2
= = =
cho
ta AE = EF = FD = DA
suy ra AEFD là hình thoi.
Ta lại có góc A = 90
0
. suy
ra AEFD là hình vuông.
IV. Hướng Dẫn Học Nhà :
Làm bài tập 86 trang109 sgk
Soạn đề cương ôn tập chương I. Chú ý soạn các dấu hiệu trong một tờ giấy
để dễ học.
Làm hết các bài ôn tập chương trong sách giáo khoa.
V. Rút Kinh Nghiệm: Phù hợp với thời gian, bài 85 một số học sinh nắm
chưa vững.
Giáo viên:Nguyễn Văn An Trang 44
Trường Trung Học Cơ Sở Vĩnh Thuận Giáo Án Hình 8
Tuần : 12 Tiết : 23 Ngày soạn :12/11/2004 Ngày dạy : 24/11/2004
BÀI: ÔN TẬP CHƯƠNG 1
I. Mục Tiêu:
− HS cần hệ thống hoá các kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (Đònh
nghóa, tính chất, dấu hiệu nhận biết).
− Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh,
nhận biết hình, tìm điều kiện của hình.
− Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện
chứng cho HS.

II. Chuẩn Bò:
Giáo Viên: Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác (không kèm theo các chữ viết cạnh
mũi tên) vẽ trên bảng phụ. Thước, compa, êke, phấn màu.
Học Sinh: n lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK và làm các bài tập theo
yêu cầu của giáo viên. Bộ thước kẻ, bảng nhóm.
III. Lên Lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: 20’
a) n tập đònh nghóa các
hình bằng cách trả lời các
câu hỏi (Chỉ lần lượt từng
hình ở sơ đồ của bảng
phụ).
b) n tập về tính chất các
hình tứ giác đã học. Nhấn
mạnh các tính chất về
đường chéo.
c) n tập về tính chất đối
xứng của các tứ giác.
d) n tập về dấu hiệu
nhận biết các tứ giác đã
học. (Trọng tâm).
Hoạt động 2 : 20’
Bài 87 (SGK/111)
Treo bảng phụ đã chuẩn
bò lên bảng cho HS điền
vào chỗ trống.
HS lần lượt nêu các đònh
nghóa và tính chất của các
tứ giác đã học.

HS nêu tâm đối xứng và
trục đối xứng của các tứ
giác.
HS ôn tập dấu hiệu thông
qua bài tập trắc nghiệm
và sơ đồ nhận biết các tứ
giác.
HS lần lượt điền vào chỗ
trống.
a) Bình hành, hình thang.
b) Bình hành, hình thang.
c) Vuông.
1) Lý Thuyết :
(Dùng bảng phụ)
Luyện tập :
Bài 87 (SGK/111)
Giáo viên:Nguyễn Văn An Trang 45

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×