Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Bài soạn Tiết 26-30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.94 KB, 10 trang )

Trường Trung Học Cơ Sở Vĩnh Thuận Giáo An Hình 8
Tuần : 13 Tiết : 26 Ngày soạn :26/11/2004 Ngày dạy : 1/12/2004
BÀI: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục Tiêu:
− Học sinh cần nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam
giác vuông.
− Học sinh hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng công thức
tính diện tích đa giác.
− Học sinh vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích
trong giải toán.
II. Chuẩn Bò:
Giáo Viên: bảng phụ kẻ ô vuông hình 121, ba tính chất diện tích của đa giác.
Học Sinh: Bộ thước kẻ, bảng nhóm. n tập các công thức tính diện tích của hcn,
hình vuông, hình tam giác đã học ở tiểu học.
III. Lên Lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: 15’
Giáo viên giới thiệu khái
niệm diện tích như sách
giá khoa.
Cho học sinh làm ?1.
Tương tự câu a giáo viên
cho học sinh làm câu b và
c.
Giáo viên hướng dẫn học
sinh rút ra nhận xét cho
học sinh.
Phần tính chất giáo viên
treo bảng phụ đã chuẩn bò
lên bảng cho học sinh
đọc.


Hoạt động 2: 8’
Hãy nhắc lại công thức
tính diện tích hình chữ
nhật đã học ở cấp 1.
Ta thừa nhận đònh lí sau:
(giáo viên đọc đònh lí)
p dụng : hãy tích diện
tích hcn có kích thước là
4cm và 7cm.
Học sinh nghe giảng và
làm ? 1
Ta thấy diện tích hình A 9
ô vuông, diện tích hình B
cũng 9 ô vuông vậy hai
hình A và B có diện tích
bằng nhau.
Học sinh đọc lại các nhận
xét và các tính chất đó.
Học sinh dựa vào câu hỏi
gợi ý của giáo viên rút ra
các tính chất đó rồi 2 đến
3 học sinh nhắc lại
Diện tích = dài . rộng
S = a.b (a, b là các kích
thước hình chữ nhật).
Học sinh nhắc lại đònh lí.
Diện tích hình chữ nhật đó
là S = a.b = 4.7 = 28cm
2
.

1. Khái niệm diện tích đa
giác.
Số đo của phần mặt
phẳng giới hạn bởimột đa
giác được gọi là diện tích
của đa giác đó.
Mỗi đa giác giác có một
diện tích xác đònh, diện
tích đa giác là một số
dương.
Các tính chất: (bảng phụ)
2. Công thức tính diện
tích HCN.
Đònh lí: (thừa nhận)
Diện tích hình chữ nhật
bằng tích hai kích thước
hình chữ nhật đó.
a
b
S = a.b (a, b là các kích
thước hình chữ nhật).
Giáo viên: Nguyễn Văn An Trang 51
Trường Trung Học Cơ Sở Vĩnh Thuận Giáo An Hình 8
Bài tập 6 sgk/118
Cho học sinh làm và trả
lời miệng sau đó giáo
viên ghi tóm tắt lên bảng.
Có thể cho 3 học sinh lên
bảng trình bày cùng lượt.
Hoạt động 3: 10’

Cho học sinh làm ? 2
Một học sinh đọc gợi ý.
Dựa vào gợi ý đó các em
hãy tìm ra công thức tính
diện tích của hình vuông,
tam giác vuông.
Hoạt động 4: 10’ củng cố
Cho học sinh làm bài tập
8 vào bảng cá nhân.
Làm thêm bài tập sau.
Cho hình chữ nhật có diện
tích là 16 cm
2
. Hai kích
thước hình chữ nhật là x
(cm) và y (cm). Hãy điền
vào bảng sau.
x 1 3
y 8 4
Trường hợp nào là hình
vuông.
Học sinh tự tìm hiểu và
trả lời miệng.
Chiêu dài tăng 2 lần,
chiều rộng không đổi thì
diện tích tăng thêm hai
lần. ……
Học sinh làm ? 2 vào vở
S
hv

= a.a = a
2
.
S
tam giác vuông
=
1
2
a.b.
(học sinh chứng minh dựa
vào tính chất: hai tam giác
bằng nahu thì có diện tích
bằng nhau).
Học sinh làm xong giơ
bảng ra sau để ngøi sau
nhấn xét.
1 học sinh đọc đề bài.
Cả lớp làm vào vở
Bài tập 6 sgk/118
a. a’ = 2a, b’= b
S’ = a’.b’ = 2ab = 2S
Vậy diện tích tăng 2 lần.
b. a’ = 3a, b’= 3b
S’ = a’.b’ = 9ab = 9S
Vậy diện tích tăng 3 lần.
c.
3. Công thức tính diện
tích hình vuông, tam giác
vuông.
a

a
b
a
S =
1
2
ab
S = a
2
C
B
A
D
Luyện tập:
Bài 8 sgk/118
Kết quả đo:
AB = 4 cm, AC = 3cm
S
ABC
=
( )
2
AB.AC 4.3
6 cm
2 2
= = =
Cho hình chữ nhật có diện
tích là 16 cm
2
. Hai kích

thước hình chữ nhật là x
(cm) và y (cm). Hãy điền
vào bảng sau.
x 1
2
3
4
y
16
8
16/3
4
Trường hợp x = y = 4 là
hình vuông.
IV. Hướng Dẫn Học Nhà :
Làm bài tập 7 trang 118. học thuộc các tính chất của diện tích.
V. Rút Kinh Nghiệm: Bài 4 xây dựng công thức có một số học sinh còn mơ
hồ.
Giáo viên: Nguyễn Văn An Trang 52
Trường Trung Học Cơ Sở Vĩnh Thuận Giáo An Hình 8
Tuần : 14 Tiết : 27 Ngày soạn :2/12/2004 Ngày dạy : 8/12/2004
BÀI: LUYỆN TẬP
I. Mục Tiêu:
− Củng cố các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
− Vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải
toán, chứng minh hai hình có diện tích bằng nhau.
− Luyện kỹ năng cắt ghép hình theo yêu cầu.
− Phát triển tư duy cho học sinh thông qua việc so sánh diện tích hình chữ nhật với
diện tích hình vuông có cùng chu vi.
II. Chuẩn Bò:

Giáo Viên: Bảng ghép hai tam giác vuông để tạo thành một tam giác cân, một
hình chữ nhật, một hình bình hành bài 11 sgk.
Học Sinh: Bộ thước kẻ, bảng nhóm. hai tam giác vuông kích thước hai cạnh góc
vuông là 10cm, 15cm để tạo thành một tam giác cân, một hình chữ nhật, một hình
bình hành bài 11 sgk.
III. Lên Lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: 10’ Bài Cũ.
Phát biểu ba tính chất của
diện tích đa giác.
Mỗi học sinh phát biểu
một tính chất và làm bài
12b, c, d SBT sau đó giáo
viên rút ra kết luận.
Hoạt động 2: 32’
Bài 9 trang 19 sgk
Đề bài và hình vẽ đưa lên
bảng phụ.
Cho học sinh nậhn xét bài
làm của bạn và đánh giá
điểm.
Bài 7 trang 118 sgk
Để xét xem gian phòng có
đủ về ánh sáng hay không
ta làm gì?
Hãy làm theo các bước
đó.
Hs1: a’ = 4a; b’ = 4b thì S’
= 4a.4b = 16ab = 16S
Hs2: a’ = 4a; b’ =

b
3
thì S’
= 4a.
b
3
=
4
3
ab =
4
3
S
Diện tích tam giác ABE là
2
AB.AE 12.x
6x(cm )
2 2
= =
theo đề bài ta có:
ABE ABCD
1 1
S S 6x 144
3 3
x 8cm
= ⇒ =
⇒ =
Ta cần tính diện tích các
cửa và nền nhà sau đó lập
tỉ số hai diện tích đó để

tính tỉ số phần trăm.
Một học sinh lên bảng
trình bày, cả lớp làm vào
Bảng phụ.
Một hình chữ nhật nếu
tăng chiều dài và chiều
rộng lên a lần thì diện tích
tăng lên a
2
lần.
Một hình chữ nhật nếu
tăng chiều dài lên a lần
và giảm chiều rộng đi b
lần thì diện tích tăng lên
a/b lần.
Bài 9 trang 19 sgk
C
B
A
D
E
Bài 7 trang 118 sgk
Diện tích các cửa là:
1.1,6 + 1,2.2 = 4 (m
2
)
Diện tích nền nhà là:
4,2.5,4 = 22,68 (m
2
)

tỉ số diện tích cửa và nên
Giáo viên: Nguyễn Văn An Trang 53
Trường Trung Học Cơ Sở Vĩnh Thuận Giáo An Hình 8
Bài 10 trang 119 sgk
Treo hình và cho học sinh
làm vào vở.
Gợi ý nếu học sinh gặp
khó khăn: tính diện tích
hai hình vuông dựng trên
hai cạnh góc vuông và
diện tích hình vuông dựng
trên cạnh huyền sau đó
dưa vào đònh lí phi tago
cho tam gáic ABC để so
sánh.
Bài 11 trang 119 sgk
Cho học sinh hoạt động
nhóm trên bảng lớp.
Bài 15 trang 119 sgk
Cho học sinh chơi trò
chơi:
Hai đội chơi, mỗi dãy là
một đội
Mổi học sinh làm một ý
học sinh sau có thể sửa
bài cho học sinh trước.
Câu b cho cả nhóm làm
một bảng phụ.
vở.
Một học sinh lên bảng

trình bày vào bảng phụ,
Học sinhcả lớp làm vào
vở.
Diện tích hai hình vuông
dựng trên hai cạnh góc
vuông là S
1
+ S
2
= b
2
+ c
2
Diện tích hình vuông dựng
trên cạnh huyền là:S = a
2
.
Tam giác ABC vuông tại
A ta có b
2
+ c
2
= a
2
.
Mổi học sinh lấy hai tam
giác vuông đã chuẩn bò
sẵn theo kích thước chung
để gắn vào bảng nhóm.
Ba học sinh lên bảng gắn

hình vào bảng phụ.
Ví dụ:
Hs1: S
ABCD
= 5.3=15 (cm
2
)
Chu vi ABCD là: (5+3).2
= 16 cm
Các hình chữ nhật có diện
tích nhỏ hơn nhưng chu vi
lớn hơn.
Hs2: 1cm x 9 cm có 9 cm
2
.
Chu vi: (1+9).2= 20 cm
Hs3: …………………
nhà: 4 : 22,68 = 17,63 %
mà 17,63% < 20%
gian phòng không đủ ánh
sáng.
Bài 10 trang 119 sgk
a
c
b
S
2
S
1
S

B
C
A
Tổng diện tích hai hình
vuông dựng trên hai cạnh
góc vuông và diện tích
hình vuông dựng trên
cạnh huyền bằng nhau.
Bài 11 trang 119 sgk
Bài 15 trang 119 sgk
b. chu vi hình vuo96ng là
4a (a là cạnh của hình
vuông). Để chu vi hình
vuông bằng chu vi hình
chữ nhật thì: 4a = 16 suy
ra a = 4(cm)
Diện tích hình chữ nhật
ABCD = 15 cm
2
.
Diện tích hình vuông có
cùng chu vi bằng 4
2
= 16
cm
2
vậy suy ra S
hcn
< S
hv

IV. Hướng Dẫn Học Nhà :
Làm bài tập về nhà: 16,17, 20, 22 trang 127 SBT.
V. Rút Kinh Nghiệm: Thời gian hợp lý.
Giáo viên: Nguyễn Văn An Trang 54
Trường Trung Học Cơ Sở Vĩnh Thuận Giáo An Hình 8
Tuần : 14 Tiết : 28 Ngày soạn :2/12/2004 Ngày dạy : 8/12/2004
BÀI: DIỆN TÍCH TAM GIÁC
I. Mục Tiêu:
− Học sinh nắm vững công thức tính diện tích tam giác.
− Học sinh biết chứng minh đònh lí về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm
ba trường hợp và biết trình bày gọn ghẽ chứng minh đó.
− Học sinh vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán.
− Học sinh vẽ được hình chữ nhật hoặc hình tam giác bằng bìa mỏng, kéo cắt giấy
− Vẽ cắt dán cẩn thận chính xác.
II. Chuẩn Bò:
Giáo Viên: Bảng phụ vẽ hình 126 trang 120
Học Sinh: Bộ thước kẻ, bảng nhóm. n tập ba tính chất diện tích của tam giác.
III. Lên Lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
HĐ1: Bài cũ:
-Công thức tính diện tích tam
giác vuông và hình vuông?
-Tam giác ABC bằng tổng
các diện tích tam giác nào?
-Viết công thức tính diện tích
tam giác AHB và AHC
-Từ đó suy ra công thức tính
diện tích tam giác ABC
A


C B
H
-GV giữ lại nội dung bài cũ
HĐ2: Diện tích tam giác ABC
-Dựa vào bài cũ nêu công
thức tính diện tích tam giác
thường ABC?
-GV đưa đònh lí?
-Vẽ hình ghi giả thiết và kết
luận?
-Đường cao của tam giác có
thể xảy ra những trường hợp
nào?
1 HS lên bảng
HS còn lại tự làm
Diện tích tam giác bằng ½
cạnh nhân với đường cao
tương ứng
HS ghi bài
Đường cao ở trong hoặc ở
ngoài hoặc trùng với cạch
bên
HS lên bảng vẽ hình
I/ Diện tích tam giác
*Đònh lý: (SGK)
A

C B
H
GT: ∆ABC có diện tích S

AH ⊥BC
KL: S=1/2 BC.AH
TH1: H nằm giữa B và C
Ta có S
BHA
=1/2 HB.HA
S
CHA
=1/2 HC.HA
Suy ra
S
ABC
=1/2 (HC+HB).HA
S
ABC
=1/2 BC.HA
Giáo viên: Nguyễn Văn An Trang 55

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×