Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Bài giảng Tiết 30-35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.04 KB, 10 trang )

Trường Trung Học Cơ Sở Vĩnh Thuận Giáo Án Hình 8
Tuần : 16 Tiết : 31 Ngày soạn :15/12/2004 Ngày dạy : 22/12/2004
BÀI: DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I. Mục Tiêu:
− Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thoi.
− Học sinh biết được hai công thức tính diện tích hình thoi, biết các tính diện tích
của tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
− Học sinh vẽ đựoc hình thoi một cách chính xác.
− Học sinh phát hiện và chứng minh được đònh lí về diện tích hình thoi.
II. Chuẩn Bò:
Giáo Viên: Bảng phụ ghi bài tập ví dụ, đònh lí
Học Sinh: Bộ thước kẻ, bảng nhóm.
III. Lên Lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: 7’ Kiểm tra
Viết công thức tính diện
tích hình thang, hình bình
hành, hình chữ nhật. Giải
thích công thức.
Sửa bài tập 28:
(đề bài và hình vẽ giáo
viên chuẩn bò vào bảng
phụ)
Nếu FI = IG thì hình bình
hành trở thành hình gì?
Để tính diện tích hình thoi
ta có thể sử dụng công
thức nào?
Hôm nay ta sẽ tìm hiểu
một công thức khác qua
bài:……


Hoạt động 2: 12’
Hày dựa vào sách giáo
khoa các em hày nghiên
cứu và rút ra đònh lí về
tính ciện tích tứ giác có
hai đường chéo vuông
góc.
Hãy phát biểu lại đònh lí
Một học sinh lên bảng và
trả lời.
S
FIGE
= S
IGRE
= S
IGUR
=S
IFR
= S
GEU.
Các học sinh khác theo
dõi và nhận xét bài làm
của bạn.
Hình thoi
Công thức tính diện tích
hình bình hành.
S = a.h
Học sinh hoạt động nhóm
(dựa vào gợi ý của sách
giáo khoa).

Đại diệân các nhóm trình
bày lời giải.
Học sinh nhóm khác nhận
xét hoặc trình bày cách
khác.
2 em nhắc lại đònh lí
Bảng phụ
R
F
U
I G
E
Đọc tên một số hình bình
hành có cùng diệt tích với
hình bình hànhFIGE
1. Cách tính diện tích của
một tứ giác có hai đường
chéo vuông góc.
A C
B
D
S =
AC.BD
2
2. Công thức tính diện
Giáo viên:Nguyễn Văn An Trang 61
Trường Trung Học Cơ Sở Vĩnh Thuận Giáo Án Hình 8
Hoạt động 3:
Cho học sinh thực hiện ?
2. Giáo viên khẳng đònh

điều đó là đúng và viết
công thức.
Cho học sinh làm bài tập
32 b trang 128.
Tính diện tích hình vuông
có độ dài đường chéo là
d.
Hoạt động 4:
Treo hình vẽ trang 127
phần ví dụ lên bảng.
a. Hãy nêu dấu hiệu nhận
biết hình thoi, để chứng
minh hình MENG trong
bài là hình thoi ta dựa
theo dấu hiệu nào? Hãy
chứng minh vào bảng
nhóm.
b. Để tính diện tích bồn
hoa hình thoi ta cần biết
gì? Hãy tính các điều cần
tìm đó.
Củng Cố: 6’
cho học sinh làm
Bài 33 Trang 128 SGK
Vì hình thoi cũng là hình
bình hành và cũng là tứ
giác có hai đường chéo
vuông góc nên hình thoi
có hai công thức tính diện
tích.

Học sinh đọc công thức.
Hình vuông cũng là một
tứ giác có hai đường chéo
vuông góc nên ta áp dụng
công thức trên tính được
S =
2
d
2
Ta dựa vào dấu hiệu nhận
biết hình thoi từ hình bình
hành có hai cạnh kề bằng
nhau. Hoặc tứ giác có 4
cạnh bằng nhau.
Học sinh làm theo nhóm
trong 3 phút
Ta tính độ dài các đường
chéo của hình thoi.
EG =
( )
ABCD
2S
1600
20m
AB CD 80
= =
+
MN =
( )
AB CD 30 50

40 m
2 2
+ +
= =
( )
2
MENG
MN.EG 40.20
S 400 m
2 2
⇒ = = =
học sin làm theo nhóm
trong 5’
tích hình thoi.
S = a.h
a là cạnh và h là chiều cao
tương ứng.
S =
1 2
1
d d
2
d
1
, d
2
là độ dài hai đường
chéo.
Hình vuông có thể được
tính theo công thức trên.

S =
2
d
2
3. VÍ D:
Chứng minh tóm tắt:
a. ME, NG là đường TB
của
ABD∆

BDC∆
suy
ra: ME //GN và ME = GN
(vì cũng bằng ½ AC và
song song với AC) nên
MENG là hbh (1).
MG là đường TB của
ACD∆
nên MG = ½ AC
Mà AC = BD nên MG =
ME (2)
Từ (1), (2) ⇒ MENG là
hình thoi.
Bài 33 Trang 128 SGK
IV. Hướng Dẫn Học Nhà :
Làm bài tập các bài tập còn lại
V. Rút Kinh Nghiệm: Bài 33 không làm kòp thời gian
Giáo viên:Nguyễn Văn An Trang 62
Trường Trung Học Cơ Sở Vĩnh Thuận Giáo Án Hình 8
Tuần : 17 Tiết : 32 Ngày soạn :25/12/2004 Ngày dạy : 30/12/2004

BÀI: ÔN TẬP HÌNH HỌC HỌC KÌ I
I. Mục Tiêu:
− Ôn tập các kiến thức về tứ giác đã học.
− n tập các công thức tính diện tích các hình tứ giác, tam giác đã học.
− Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh,
nhận biết hình, tìm hiểu điề kiện của hình.
− Thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện
chứng cho học sinh.
II. Chuẩn Bò:
Giáo Viên: Bảng phụ ghi sơ đồ các loại tứ giác đã học.
Học Sinh: Bộ thước kẻ, bảng nhóm. Soạn đề cương ôn tập theo câu hỏi trong sgk.
Bài trắc nghiệm chuẩn bò vào giấy
(10 câu hỏi sách thiết kế bài giảng trna 451 của Hoàng Ngọc Diệp chủ biên
giáo viên viết lên bảng phụ và viết vào giấy A
4
để cho học sinh làm bài).
III. Lên Lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1:
n tập lý thuyết.
Bảng phụ 1. Giáo viên
treo bảng phụ đã chuẩn
bò 10 câu hỏi. Cho học
sinh điền vào chỗ trống
trong 5 phút.
Bảng phụ 2:
Giáo viên treo bảng phụ
lên bảng rồi cho học sinh
thực hiện bài làm theo
các nhóm,

Giáo viên chấm bài cho
các nhóm.
Giáo viên nậhn xét đánh
giá.
Hoạt động 2: 30’
Bài 161 trang 77 SBT
Có nhận xét gì về tứ giác
DEHK?
Tại sao tứ giác DEHK là
hình bình hành.
Học sinh có thể chứng
Học sinh nhìn bảng phụ
chỉ cần ghi đúng, sai theo
các số.
Trao đổi bài cho nhau và
tự chấm theo bài sửa của
giáo viên.
Học sinh hoạt động theo
nhóm làm bài trong 3
phút. mỗi nhóm 6 người
(làm bài vào giấy pho to
A
3
).
Tứ giác DEHK là hình
bình hành.
GE = GK =
1
2
GC

Đáp án:
1. Đ. 2. S. 3. Đ; 4. Đ
5. S; 6. Đ; 7. S; 8. Đ
9 S; 10.Đ
b
a
a
h
a
d
a
b
h
a
h
d'
d
a
h
hình thoi
hình thang
hình bình hành
tam giác
hình vuônghình chữ nhật
BÀI TẬP:
1. Bài 161 trang 77 SBT
K
H
M
G

E
D
B
C
A
Giáo viên:Nguyễn Văn An Trang 63
Trường Trung Học Cơ Sở Vĩnh Thuận Giáo Án Hình 8
minh cách khác
Câu b và c cho học sinh
lên bảng sửa bài. Cho
học sinh nhận xét và sửa
chữa và giáo viên chốt
lại ý
Bài 35 trang 129 SGK
Tính diện tích hình thoi
có cạnh là 6cm và một
trong các góc có số đo
60
0
.
Nêu yêu cầu cách tính
diện tích hình thoi.
Hãy trình bày cụ thể.
Bài ra thêm:
Cho học sinh học theo
nhóm:
Yêu cầu : Trong các
nhóm cần tự giảng bài
cho nhau hiểu để giáo
viên gọi bất chợt một

thành viên trong nhóm
đứng dậy trình bày.
GD = GH =
1
2
GB
Học sinh nêu giải thích
2. Học sinh sửa bài vài
bảng phụ trên lớp cả lớp
làm vào vở.
1 học sinh lên bảng vẽ
hình.
60
0
BA
D
C
học sinh có thể tính theo
công thức đường chéo.
Hình vẽ được vẽ trước
(một học sinh vẽ hình
nhanh lên thự hiện trong
2 phút)
Học sinh thực hiện theo
nhóm trong thời gian 8
phút.
Các nhóm trình bày bài
làm các nhóm khác theo
dõ và nhận xét.
Cách khác: ED và HK là

đường TB của ∆ABC và
∆BGC nên ED = HK và ED
// HK
b. Hbh DEHK làhình chữ
nhật khi ∆ABC cân tại A
c. nếu trung tuyến BD và
CE vuông góc với nhau thì
Hbh DEHK là hình thoi
2. Bài 35 trang 129 SGK
∆ADC có DA = DC và
µ
0
D 60=
⇒ ∆ADC đều.
⇒ AH =
( )
a 3 6 3
3 3 cm
2 2
= =
S
ABCD
= DC.AH
=
6.3 3 18 3=
(cm
2
)
3. (bảng phụ)
Cho hình bình hành ABCD

có BC = 2 AB. Gọi M, N
theo thứ tự là trung điểm
của BC và AD. Gọi P là
giao điểm của AM với BN.
Q là giao điểm của tia BN
với tia CD.
a. Chứng minh tứ giác
MDKB là hình thang.
b. Tứ giác PMQN là hình gì?
e. hình bình hành ABCD
cần có thêm điều kiện gì
để PMQN là hình vuông.
IV. Hướng Dẫn Học Nhà :
Học thuộc theo đề cương và Làm lại các bài tập đã ôn.
V. Rút Kinh Nghiệm: Thời gian ôn một tiến còn gặp nhiều khó khăn, bài
tập 4 mới chỉ hoàn thành được một nửa.
Giáo viên:Nguyễn Văn An Trang 64
Trường Trung Học Cơ Sở Vĩnh Thuận Giáo Án Hình 8
Tuần : 18 Tiết : 33 Ngày soạn :/ / Ngày dạy : / /
BÀI: KIỂM TRA HỌC KỲ I
ĐỀ CHUNG CỦA PHÒNG GIÁO DỤC BAO GỒM CẢ ĐẠI VÀ HÌNH
I. Mục Tiêu:
II. Chuẩn Bò:
Giáo Viên:
Học Sinh:
III. Lên Lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
IV. Hướng Dẫn Học Nhà :
Làm bài tập các bài tập còn lại
V. Rút Kinh Nghiệm: Bài 33 không làm kòp thời gian.

Giáo viên:Nguyễn Văn An Trang 65

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×