Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Ngữ Văn - Hướng dẫn ôn tập thi giữa HK 1 năm học 2020-2021.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.22 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

UBND QUẬN BÌNH TÂN
<b> TRƯỜNG THCS TÂN TẠO</b>


<b> MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ</b>
<b>Năm học 2020 - 2021</b>


<b> Môn: Ngữ Văn - Khối 6</b>
<b>ĐỀ 1</b>


<b>Chủ đề</b>


(Nội dung/chương) <b>Nhận biết</b> <b>ThôngMức độ cần đạt</b> <b>Tổng số</b>


<b>hiểu</b> <b>cấp độ thấpVận dụng </b> <b>cấp độ caoVận dụng</b>
<b>Câu 1:</b>


<b>Đọc đoạn </b>
<b>ngữ liệu và </b>
<b>trả lời câu </b>
<b>hỏi</b>


Câu a: nêu nội
dung


- Hiểu
được nội
dung
chính của
đoạn văn.


Số câu: 1


điểm: 1.0
Tỷ lệ:
10%
Câu b: tìm từ


đơn, từ phức nhận biếtHọc sinh
được kiến
thức tiếng
Việt (từ


đơn, từ
phức)


Số câu: 1
điểm: 1.0
Tỷ lệ:
10%


Câu c: học sinh
đưa ra ý kiến
cá nhân về một
vấn đề đặt ra


Học sinh đưa
ra suy nghĩ cá
nhân về chi
tiết trong
đoạn trích.


Số câu: 1


điểm: 1.0
Tỷ lệ:
10%


<b>Câu 2 </b>
<b>Viết đoạn</b>


<b>nghị luận</b>
<b>xã hội</b>


Viết đoạn
văn nêu suy
nghĩ về tình
yêu thương
trong cuộc
sống.


Số câu: 1
điểm: 3.0
Tỷ lệ:
30%
<b>Câu 3 </b>


<b>Viết bài</b>
<b>văn tự sự</b>


Viết bài văn
kể về một
truyền
thuyết hoặc


cổ tích mà
em yêu
thích


Số câu: 1
điểm: 4.0
Tỷ lệ: 40
%


<b>Tổng số câu</b> 1a 1b 1c 2 3


<b>Tổng số điểm</b> 1 1 1 7 10


<b>Tỉ lệ</b> 10% 10% 10% 70% 100%


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

UBND QUẬN BÌNH TÂN <b>KIỂM TRA GIỮA KÌ </b>
<b> TRƯỜNG THCS TÂN TẠO</b> Năm học: 2020 - 2021


Môn: Ngữ văn- Khối 6
Ngày: 26/10/2020


Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)


<b>Câu 1: (3,0 điểm)</b>


Đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi:


“- Chị ơi, xin lỗi chị, chị có thể đổi lại cho em hộp kem loại năm ngàn được khơng ạ?
Cơ chủ qn lộ rõ vẻ khó chịu khi đang định đặt hộp kem loại mười ngàn xuống cho vị
khách nhỏ. Như không hề để ý đến ánh mắt xem thường của cơ gái, chỉ sau một lống, cậu bé


đã ăn hết hộp kem. Tiến đến quầy trả tiền với tờ mười ngàn duy nhất trên tay, cậu bé nói nhỏ
với cơ gái:


- Chị vui lịng gửi phần tiền cịn lại cho bác có đứa con nhỏ đang đứng trước quán giúp
em nhé!


Cậu bé quay lưng, cô gái chợt lặng người nhìn ra cửa, nơi người đàn ơng mù cầm cây
đàn đang đứng cạnh đứa con gái bé nhỏ mà ít phút trước đó đã bị cơ mời ra khỏi quán.”


(Trích Hạt giống tâm hồn)
a. Nêu nội dung chính của câu chuyện trên? (1 điểm)


b. Tìm hai từ đơn và hai từ phức trong câu: “Cô chủ quán lộ rõ vẻ khó chịu khi đang định đặt
hộp kem loại mười ngàn xuống cho vị khách nhỏ.” (1 điểm)


c. Chi tiết “Cậu bé quay lưng, cô gái chợt lặng người nhìn ra cửa, nơi người đàn ơng mù cầm
cây đàn đang đứng cạnh đứa con gái bé nhỏ mà ít phút trước đó đã bị cơ mời ra khỏi quán.”
gợi cho em suy nghĩ gì? (Trình bày bằng một đoạn văn (3 đến 5 câu) (1 điểm)


<b>Câu 2: (3 điểm)</b>


Viết đoạn văn ngắn (khoảng 8 – 10 câu) nêu suy nghĩ của em về tình yêu thương trong
cuộcc sống.


<b>Câu 3 : (4 điểm)</b>


Trong kho tàng Văn học dân gian Việt Nam, có rất nhiều truyện hay và bổ ích. Hãy kể
lại một truyền thuyết hoặc cổ tích mà em u thích bằng lời văn của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

UBND QUẬN BÌNH TÂN


<b> TRƯỜNG THCS TÂN TẠO</b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ </b>
Năm học 2020 - 2021


Môn: Ngữ văn - Khối 6
<b>ĐỀ 1</b>


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>Câu 1</b>
(3 điểm)


a


- Học sinh dựa vào nội dung của câu chuyện để trả lời.


Gợi ý: Câu chuyện kể về tấm lòng yêu thương, sự quan tâm chia sẻ của cậu
bé đối với những hồn cảnh khó khăn trong cuộc sống đã làm thức tỉnh tâm
hồn của chúng ta.


<b>GV căn cứ vào nội dung trả lời mà quyết định điểm số cho phù hợp. </b>


<b>1 điểm</b>


b


- HS tìm đúng hai từ đơn. (0.5 điểm)
- HS tìm đúng hai từ phức. (0.5 điểm)
Gợi ý:



+ Từ đơn: cô, lộ, rõ, vẻ, khi, đang, định, đặt, loại, xuống, cho, nhỏ..
+ Từ phức: chủ quán, khó chịu, hộp kem, mười ngàn, vị khách.


<b>1 điểm</b>


c


- HS trình bày ít nhất 02 suy nghĩ của bản thân trong một đoạn văn ngắn 3-5
câu.


- Đây là câu hỏi mở, học sinh có nhiều cách trả lời, định hướng:


+ Cơ gái cảm thấy xấu hổ về việc làm, thái độ và cách ứng xử của
bản thân.


+ Cuộc sống sẽ trở nên ý nghĩa hơn khi mà con người luôn biết yêu
thương, biết quan tâm, biết giúp đỡ nhau… dù chỉ là điều


nhỏ bé.


<b>GV căn cứ vào nội dung trả lời mà quyết định điểm số cho phù</b>
<b>hợp.</b>


<b>1 điểm</b>


<b>Câu 2</b>
(3 điểm)


<b>. Yêu cầu về nội dung:</b>



Học sinh cần xác định được vấn đề cần bàn luận: Tình yêu thương trong
cuộc sống.


- Tình yêu thương là tình cảm tốt đẹp nhất của con người  tình gia
đình, tình thầy trị, tình bạn …


- Nêu được biểu hiện của vấn đề


 dẫn chứng trong gia đình, nhà trường, thơn xóm …


 sự quan tâm, chở che, đùm bọc…, ý thức trách nhiệm đối với mọi
người.


- Con người không thể sống mà khơng có tình u thương
 tình u thương tạo nên sự đoàn kết, thân ái trong cộng đồng…
- Nêu biểu hiện ngược lại của vấn đề.


- Nêu phương hướng, trách nhiệm của bản thân.


<b>3 điểm</b>


<b>Câu 3</b>
(4 điểm)


Học sinh trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo các ý sau:
<b>Mở bài: </b>


- Giới thiệu về câu chuyện sẽ kể.
- Tình cảm chung của bản thân.


<b>Thân bài: </b>


Kể diễn biến câu chuyện theo một trình tự thích hợp.
Kết bài: Ý nghĩa của câu chuyện


Lời cảm ơn/ nhắn gửi đến người đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b></b>


-HẾT-UBND QUẬN BÌNH TÂN
<b> TRƯỜNG THCS TÂN TẠO</b>


<b> MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ</b>
<b>Năm học 2020 - 2021</b>


<b> Môn: Ngữ Văn - Khối 6</b>
<b>ĐỀ 2</b>


<b>Chủ đề</b>


(Nội dung/chương) <b>Nhận biết</b> <b>ThôngMức độ cần đạt</b> <b>Tổng số</b>


<b>hiểu</b>


<b>Vận dụng </b>
<b>cấp độ thấp</b>


<b>Vận dụng</b>
<b>cấp độ cao</b>
<b>Câu 1:</b>



<b>Đọc đoạn </b>
<b>ngữ liệu </b>
<b>và trả lời </b>
<b>câu hỏi</b>


Câu a: nêu


nội dung - Hiểu được nội
dung chính
của đoạn
văn.


Số câu: 1
điểm: 1.0
Tỷ lệ:
10%
Câu b: tìm từ


đơn, từ phức


Học sinh
nhận biết
được kiến
thức tiếng
Việt (từ
đơn, từ
phức)


Số câu: 1


điểm: 1.0
Tỷ lệ:
10%


Câu c: học
sinh đưa ra ý
kiến cá nhân
về một vấn đề
đặt ra


Học sinh đưa
ra ý kiến cá
nhân làm gì
để xứng đáng
với tình yêu
của cha mẹ
dành cho em.


Số câu: 1
điểm: 1.0
Tỷ lệ:
10%
<b>Câu 2 </b>
<b>Viết đoạn</b>
<b>nghị luận</b>
<b>xã hội</b>
Viết đoạn
văn nêu suy
nghĩ về tình
cảm gia


đình.


Số câu: 1
điểm: 3.0
Tỷ lệ:
30%
<b>Câu 3 </b>


<b>Viết bài</b>
<b>văn tự sự</b>


Viết bài văn
kể về một
truyện
truyền
thuyết hoặc
cổ tích mà
em yêu
thích


Số câu: 1
điểm: 4.0
Tỷ lệ: 40
%


<b>Tổng số câu</b> 1a 1b 1c 2 3


<b>Tổng số điểm</b> 1 1 1 7 10


<b>Tỉ lệ</b> 10% 10% 10% 70% 100%



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

UBND QUẬN BÌNH TÂN <b>KIỂM TRA GIỮA KÌ I</b>
<b> TRƯỜNG THCS TÂN TẠO</b> Năm học: 2020 - 2021


Môn: Ngữ văn - Khối 6
Ngày: 26/10/2020


Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)


<b>Câu 1 (3 điểm):</b>


<b>Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:</b>


“Cha: có nghĩa là chỗ dựa,
Suốt đời con trọn vẹn yêu thương.


Mẹ: có nghĩa là mãi mãi,
Là cho đi khơng địi lại bao giờ”


(Sưu tầm)
a. Nêu nội dung chính của đoạn thơ trên? (1 điểm)


b. Tìm hai từ đơn và hai phức có trong đoạn thơ trên. (1 điểm)


c. Là học sinh, em sẽ làm gì để xứng đáng với tình yêu thương của cha mẹ? (Trình bày bằng
một đoạn văn (3 đến 5 câu) (1 điểm)


<b>Câu 2 (3 điểm):</b>



Viết đoạn văn ngắn (khoảng 8 – 10 câu) nêu suy nghĩ của em về tình cảm gia đình.
<b>Câu 3 (4 điểm):</b>


Trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam, có rất nhiều truyện hay và bổ ích. Hãy kể
lại một truyền thuyết hoặc cổ tích mà em yêu thích bằng lời văn của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

UBND QUẬN BÌNH TÂN
<b>TRƯỜNG THCS TÂN TẠO</b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ I</b>
Năm học 2020 - 2021


Môn: Ngữ văn - Khối 6
<b>ĐỀ 2</b>


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>Câu 1</b>
(3 điểm)


a


- Học sinh dựa vào nội dung của câu chuyện để trả lời.


Gợi ý: Sự yêu thương, che chở, bảo vệ và luôn dành hết mọi điều tốt
đẹp cho con cái của đấng sinh thành.


<b>GV căn cứ vào nội dung trả lời mà quyết định điểm số cho phù</b>
<b>hợp. </b>



<b>1 điểm</b>


b


- HS tìm đúng hai từ đơn. (0.5 điểm)
- HS tìm đúng hai từ phức. (0.5 điểm)
Gợi ý:


+ Từ đơn: cha, có, nghĩa, là, con, mẹ, cho, đi, khơng, địi lại.
+ Từ phức: chỗ dựa, trọn vẹn, yêu thương, mãi mãi, bao giờ


<b>1 điểm</b>


c


- HS trình bày ít nhất 02 suy nghĩ của bản thân trong một đoạn văn
ngắn 3-5 câu.


- Đây là câu hỏi mở, học sinh có nhiều cách trả lời, định hướng:
+ Chăm ngoan, học giỏi, vâng lời thầy cô giáo


+ Biết phụ giúp cha mẹ những việc phù hợp với mình…


<b>GV căn cứ vào nội dung trả lời mà quyết định điểm số cho </b>
<b>phù hợp.</b>


<b>1 điểm</b>


<b>Câu 2</b>
(3 điểm)



<b>. Yêu cầu về nội dung:</b>


Học sinh cần xác định được vấn đề cần bàn luận: Tình cảm gia
đình.


- Tình cảm gia đình là tình cảm gắn bó máu thịt của những thành
viên trong gia đình  tình cảm của ơng bà, cha mẹ dành cho con cháu,
tình anh em ruột thịt …


- Nêu được biểu hiện của vấn đề


 dẫn chứng trong văn bản truyện, gia đình.


 sự quan tâm, chở che, đùm bọc…, ý thức trách nhiệm của từng cá
nhân trong một gia đình.


- Con người khơng thể sống mà khơng có tình cảm gia đình.


 tình cảm gia đình tạo nên sự yêu thương, sự gắn bó trong xã hội.
- Nêu biểu hiện ngược lại của vấn đề.


- Nêu phương hướng, trách nhiệm của bản thân


<b>3 điểm</b>


<b>Câu 3</b>
(4 điểm)


<b>. Yêu cầu về nội dung:</b>



Học sinh trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo các ý
sau:


<b>Mở bài: </b>


- Giới thiệu về câu chuyện sẽ kể.
- Tình cảm chung của bản thân.
<b>Thân bài: </b>


Kể diễn biến câu chuyện theo một trình tự thích hợp
Kết bài: Ý nghĩa của câu chuyện


Lời cảm ơn/ nhắn gửi đến người đó.


4 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

UBND QUẬN BÌNH TÂN
<b> TRƯỜNG THCS TÂN TẠO</b>


<b> MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ</b>
<b>Năm học 2020 - 2021</b>


<b> Môn: Ngữ Văn - Khối 6</b>
<b>ĐỀ 3</b>


<b>Chủ đề</b>


(Nội dung/chương) <b>Nhận biết</b> <b>ThôngMức độ cần đạt</b> <b>Tổng số</b>



<b>hiểu</b> <b>cấp độ thấpVận dụng </b> <b>cấp độ caoVận dụng</b>
<b>Câu 1:</b>


<b>Đọc đoạn </b>
<b>ngữ liệu và </b>
<b>trả lời câu </b>
<b>hỏi</b>


Câu a: nêu nội
dung
- Hiểu
được nội
dung
chính của
đoạn văn.


Số câu: 1
điểm: 1.0
Tỷ lệ:
10%
Câu b: tìm từ


ghép và đặt
câu
Học sinh
nhận biết
được kiến
thức tiếng
Việt (từ
ghép, đặt


câu)


Số câu: 1
điểm: 1.0
Tỷ lệ:
10%


Câu c: học sinh
đưa ra ý kiến
cá nhân về một
vấn đề đặt ra


Học sinh đưa
ra ý kiến cá
nhân về các
phương pháp
rèn cho bản
thân suy nghĩ
mau lẹ, phát
biểu dễ dàng.


Số câu: 1
điểm: 1.0
Tỷ lệ:
10%
<b>Câu 2 </b>
<b>Viết đoạn</b>
<b>nghị luận</b>
<b>xã hội</b>
Viết đoạn


văn nêu suy
nghĩ về tình
yêu thương
trong cuộc
sống.


Số câu: 1
điểm: 3.0
Tỷ lệ:
30%
<b>Câu 3 </b>


<b>Viết bài</b>
<b>văn tự sự</b>


Viết bài văn
kể về một
truyện
truyền
thuyết hoặc
cổ tích mà
em yêu
thích


Số câu: 1
điểm: 4.0
Tỷ lệ: 40
%


<b>Tổng số câu</b> 1a 1b 1c 2 3



<b>Tổng số điểm</b> 1 1 1 7 10


<b>Tỉ lệ</b> 10% 10% 10% 70% 100%


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

UBND QUẬN BÌNH TÂN KIỂM TRA GIỮA KÌ
<b> TRƯỜNG THCS TÂN TẠO</b> <b> Năm học: 2020 - 2021</b>


Môn: Ngữ Văn - Khối 6
Ngày: ……/……/2020


Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)


<b>Câu 1 (3 điểm): </b>


<b>Đọc đoạn văn và trả lời các yêu cầu bên dưới:</b>


Sác-li Sa-pơ-lin mà bạn thường thấy vẻ ngây ngô tức cười trên màn bạc, hồi đã nổi
tiếng khắp thế giới, cịn quyết chí tập nói. Ơng và một người bạn đặt ra trị chơi sau này: Mỗi
khi gặp nhau, một người chỉ bất kì một vật gì ở xung quanh, hoặc đưa ra bất kì một vấn đề
nào, bảo người kia phải ứng khẩu và nói liền về vật hoặc vấn đề ấy trong một phút mà khơng
được ngừng. Họ thấy trị ấy rất hứng thú và luyện cho họ suy nghĩ mau lẹ, nói năng dễ dàng.


<i> (Theo Nguyễn Hiến Lê)</i>
<b> a. (1 điểm): Nêu nội dung của đoạn văn trên.</b>


<b> b. (1 điểm): Hãy tìm một từ ghép có trong đoạn văn và đặt câu với từ ghép tìm được.</b>
<b> c. (1 điểm): Em sẽ làm gì để luyện cho mình suy nghĩ mau lẹ, nói năng dễ dàng. (chỉ ra ít</b>
nhất 2 phương pháp.)



<b>Câu 2 (3 điểm): </b>


Viết đoạn văn ngắn (khoảng 8 – 10 câu) nêu suy nghĩ của em về tình yêu thương trong
cuộcc sống.


<b>Câu 3 (4 điểm):</b>


Trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam, có rất nhiều truyện hay và bổ ích. Hãy kể lại
một truyền thuyết hoặc cổ tích mà em tâm đắc nhất bằng lời văn của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

UBND QUẬN BÌNH TÂN
<b> TRƯỜNG THCS TÂN TẠO</b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ</b>
Năm học 2020 - 2021


Môn: Ngữ Văn - Khối 6
<b>ĐỀ 3</b>


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>Câu 1</b>
<b>(3 điểm)</b>


a. Nội dung: Giới thiệu Sác-li Sa-pơ-lin cùng người bạn tạo nên
trị chơi để có thể suy nghĩ mau lẹ và nói dễ dàng.


(Học sinh có thể trình bày khác nhưng đảm bảo được nội dung
của đoạn văn, ghi trọn điểm cho các em)



1 điểm


b. Học sinh tìm đúng từ ghép có trong đoạn văn.


Đặt câu với từ ghép vừa tìm được. 1.5 điểm0.5 điểm
c. Học sinh chỉ ra được 2 phương pháp có thể rèn cho bản thân suy


nghĩ mau lẹ và nói năng dễ dàng. Phương pháp phải hợp lý,
khoa học


1 điểm


<b>Câu 2</b>
<b>(3 điểm)</b>


<b>. Yêu cầu về nội dung:</b>


Học sinh cần xác định được vấn đề cần bàn luận: Tình yêu
thương trong cuộc sống.


- Tình yêu thương là tình cảm tốt đẹp nhất của con người 
tình gia đình, tình thầy trị, tình bạn …


- Nêu được biểu hiện của vấn đề


 dẫn chứng trong gia đình, nhà trường, thơn xóm …


 sự quan tâm, chở che, đùm bọc…, ý thức trách nhiệm đối
với mọi người.



- Con người khơng thể sống mà khơng có tình u thương
 tình u thương tạo nên sự đồn kết, thân ái trong cộng
đồng…


- Nêu biểu hiện ngược lại của vấn đề.


- Nêu phương hướng, trách nhiệm của bản thân.


Tùy vào
đoạn văn của
học sinh,
giáo viên
ghi điểm 3.


<b>Câu 3</b>
<b>( 4 điểm) </b>


Học sinh biết kể lại truyền thuyết hoặc cổ tích bằng lời văn của
mình.


- Xác định đúng yêu cầu đề, từ thể loại đến nội dung.
- Bố cục rõ ràng, đủ 3 phần.


- Văn phong mạch lạc, trôi chảy, khơng mắc lỗi chính tả, dùng
từ và ngữ pháp.


Mở bài:


- Giới thiệu về câu chuyện sẽ kể.
- Tình cảm chung của bản thân.


<b>Thân bài: </b>


Kể diễn biến câu chuyện theo một trình tự thích hợp
Kết bài: Ý nghĩa của câu chuyện


Lời cảm ơn/ nhắn gửi đến người đó.


Tùy vào bài
viết của học
sinh, giáo
viên ghi
điểm 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

UBND QUẬN BÌNH TÂN


<b> TRƯỜNG THCS TÂN TẠO</b>


<b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ</b>
<b>Năm học 2020 - 2021</b>


<b> Môn: Ngữ Văn - Khối 6</b>
<b>ĐỀ 4</b>


<b>Chủ đề</b>


(Nội dung/chương) <b>Nhận biết</b> <b>ThôngMức độ cần đạt</b> <b>Tổng số</b>


<b>hiểu</b> <b>cấp độ thấpVận dụng </b> <b>cấp độ caoVận dụng</b>
<b>Câu 1:</b>



<b>Đọc đoạn </b>
<b>ngữ liệu và </b>
<b>trả lời câu </b>
<b>hỏi</b>


Câu a: nêu nội
dung


- Hiểu
được nội
dung
chính của
đoạn văn.


Số câu: 1
điểm: 1.0
Tỷ lệ: 10%


Câu b: tìm từ


ghép, đặt câu nhận biếtHọc sinh
được kiến
thức tiếng
Việt (từ
ghép, đặt


câu)


Số câu: 1
điểm: 1.0


Tỷ lệ: 10%


Câu c: học sinh
đưa ra ý kiến
cá nhân về một
vấn đề đặt ra


Học sinh đưa
ra ý kiến
nhận xét về
ve sầu


Số câu: 1
điểm: 1.0
Tỷ lệ: 10%
<b>Câu 2 </b>


<b>Viết đoạn</b>
<b>nghị luận</b>


<b>xã hội</b>


Viết đoạn
văn nêu
suy nghĩ về
tình yêu
thương
trong cuộc
sống.



Số câu: 1
điểm: 3.0
Tỷ lệ: 30%


<b>Câu 3 </b>
<b>Viết bài</b>
<b>văn tự sự</b>


Viết bài
văn kể về
một truyền
thuyết hoặc
cổ tích mà
em yêu
thích


Số câu: 1
điểm: 4.0
Tỷ lệ: 40 %


Tổng số câu 1a 1b 1c 2 3


Tổng số điểm 1 1 1 7 10


Tỉ lệ 10% 10% 10% 70% 100%


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b> UBND QUẬN BÌNH TÂN </b> KIỂM TRA GIỮA KÌ
<b> TRƯỜNG THCS TÂN TẠO</b> <b> Năm học: 2020 - 2021</b>


Môn: Ngữ Văn - Khối 6


Ngày: ……/……/2020


Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
<b>Câu 1 (3 điểm): </b>


<b>Đọc đoạn văn và trả lời các yêu cầu bên dưới:</b>


Ngày hè, nắng rực rỡ. Trong rừng, những loài vật nhỏ bé vui vẻ ca hát rong chơi
nhưng Kiến vẫn cặm cụi kiếm thức ăn tha về tổ. Ve Sầu nhìn thấy thế liền chế giễu: “Này,
chú ăn có bao nhiêu đâu mà làm việc vất vả thế, hãy vui chơi như tơi có phải sung sướng hơn
khơng?” Kiến trả lời: “Vâng, chị cứ vui chơi, em sức yếu nên phải dự trữ thức ăn cho mùa
đông”. Mùa đông đến. Ve sầu không chịu làm tổ và không có cái ăn nên nên nó bám vào cây,
khơ héo dần đi vì đói và rét. Kiến đã kiếm đủ thức ăn cho mùa đông nên sống rất hạnh phúc.
(Lược thuật truyện ngụ ngôn Ve Sầu và Kiến)


<b> a. (1 điểm): Nêu nội dung của đoạn văn trên.</b>


<b> b. (1 điểm): Hãy tìm một từ ghép có trong đoạn văn và đặt câu với từ ghép tìm được.</b>
<b> c. (1 điểm): Em có nhận xét gì về thái độ sống của ve sầu?</b>


<b>Câu 2 (3 điểm): </b>


Viết đoạn văn ngắn (khoảng 8 – 10 câu) nêu suy nghĩ của em về tình cảm gia đình.
<b>Câu 3 (4 điểm):</b>


Trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam, có rất nhiều truyện hay và bổ ích. Hãy kể lại
một truyền thuyết hoặc cổ tích mà em tâm đắc nhất bằng lời văn của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

UBND QUẬN BÌNH TÂN
<b> TRƯỜNG THCS TÂN TẠO</b>



<b>HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ</b>
Năm học 2020 - 2021


Mơn: Ngữ Văn - Khối 6
<b>ĐỀ 2</b>


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>Câu 1</b>
<b>(3 điểm)</b>


a.Kể về chú kiến chăm chỉ làm việc, dự trữ thức ăn nên
mùa đông đến chú sống vui vẻ và hạnh phúc.


1 điểm
b.Học sinh tìm đúng từ ghép có trong đoạn văn.


Đặt câu với từ ghép vừa tìm được. 1.5 điểm1.5 điểm
c.Học sinh có thể trả lời theo một trong các hướng sau:


Một trong những nhận xét về thái độ sống của Ve sầu: sự
lười biếng, mê chơi hoặc không biết lo xa….


1 điểm


<b>Câu 2</b>
<b>(3 điểm)</b>


<b>Yêu cầu về nội dung:</b>



Học sinh cần xác định được vấn đề cần bàn luận: Tình
cảm gia đình.


- Tình cảm gia đình là tình cảm gắn bó máu thịt của
những thành viên trong gia đình  tình cảm của ơng bà,
cha mẹ dành cho con cháu, tình anh em ruột thịt …


- Nêu được biểu hiện của vấn đề


 dẫn chứng trong gia đình, trong cuộc sống …


 sự quan tâm, chở che, đùm bọc…, ý thức trách
nhiệm của từng cá nhân trong một gia đình.


- Con người khơng thể sống mà khơng có tình cảm gia
đình.


 tình cảm gia đình tạo nên sự yêu thương, sự gắn bó
trong xã hội.


- Nêu biểu hiện ngược lại của vấn đề.


- Nêu phương hướng, trách nhiệm của bản thân


Tùy vào đoạn
văn của học
sinh, giáo viên
ghi điểm 3.



<b>Câu 3</b>
<b>(4 điểm) </b>


Học sinh biết kể lại truyền thuyết hoặc cổ tích bằng lời
văn của mình.


- Xác định đúng yêu cầu đề, từ thể loại đến nội dung.
- Bố cục rõ ràng, đủ 3 phần.


- Văn phong mạch lạc, trôi chảy, khơng mắc lỗi chính tả,
dùng từ và ngữ pháp.


<b>Mở bài: </b>


- Giới thiệu về câu chuyện sẽ kể.
- Tình cảm chung của bản thân.
<b>Thân bài: </b>


Kể diễn biến câu chuyện theo một trình tự thích
hợp


Kết bài: Ý nghĩa của câu chuyện


Lời cảm ơn/ nhắn gửi đến người đó.


Tùy vào bài
viết của học
sinh, giáo viên
ghi điểm 4.



</div>

<!--links-->

×