Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Đề kiểm tra giữa kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GD& ĐT VĨNH TƯỜNG
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC AN TƯỜNG I</b>


<b>KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ II</b>
<b> NĂM HỌC: 2017 – 2018</b>


<b>MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 5</b>
<b> ( Thời gian : 40 phút không kể giao đề ) </b>
<b>ĐỀ 1</b>


<b>A. KIỂM TRA ĐỌC </b>


<b>I. Đọc thành tiếng ( 3 điểm ) </b>


Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn và trả lời một câu hỏi một trong những
bài sau:


<b>STT</b> <b>TÊN BÀI ĐỌC</b> <b>SÁCH HDH</b>
<b>TV5/2A </b>


<b>ĐOẠN ĐỌC, CÂU HỎI</b>
1 Thái sư Trần


Thủ Độ


trang 24 Đoạn 1 : Từ đầu……đến tha cho.


H: Khi có người muốn xin chức câu đương ơng
Trần Thủ Độ đã làm gì?


<i><b>Trả lời : </b></i>Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu


chặt một ngón chân người đó để phân biệt với
các câu đương khác.


Đoạn 1 : Từ Một lần khác ……….hết


<i><b>Câu hỏi 1 :</b></i> Trước việc làm của người quân hiệu,
Trần Thủ Độ xử lí ra sao?


<i><b>Trả lời </b><b>:</b></i> Khơng những khơng trách móc mà cịn
thưởng cho vàng, lụa.


<i><b>Câu hỏi 2 : </b></i>Khi biết có viên quan tâu với vua
rằng mình chun quyền, Trần Thủ Độ nói thế
nào ?


<i><b>Trả lời : </b></i>Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban
thưởng cho viên quan dám nói thẳng, nói thật.
2 Nhà tài trợ đặc


biệt của Cách
mạng


trang 30 Từ đầu……đến 24 đồng.


H: Trước cách mạng ơng Thiện đã có trợ giúp gì
cho cách mạng Việt Nam?


3 Trí dũng song
tồn



trang 41 Từ đầu……đến lễ vật sang cúng giỗ.


<i><b>Câu hỏi 1 : </b></i>Thám hoa Giang Văn Minh đi sứ
sang Trung Quốc vào năm nào ? Do ai cử đi ?


<i><b>Trả lời : </b></i>Thám hoa Giang Văn Minh đi sứ sang
Trung Quốc vào năm 1637, do vua Lê Thần
Tông cử đi.


<i><b>Câu hỏi 2 :</b></i> Sứ thần Giang Văn Minh làm cách
nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu
Thăng ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

cúng giỗ cụ tổ năm đời. Làm cho vua Minh phải
tuyên bố bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng.


<b>Đoạn 2 : Lần khác, Khi ……….sai người ám hại</b>
ơng


<b>Đoạn 3 : Phần cịn lại </b>


<i><b>Câu hỏi 1 : </b></i>Chi tiết nào cho thấy Giang Văn
Minh không cịu nhún nhường trước câu đối của
đại thần nhà Minh ?


<i><b>Trả lời : Giang Văn Minh cứng cỏi đáp lại </b></i>
ngay : Bạch Đằng thuở trước máu còn loang.
<i><b>Câu hỏi 2 : </b></i>Vì sao có thể nói Giang Văn Minh là
người Trí dũng song tồn ?



<i><b>Trả lời : Vì Giang Văn Minh mưu trí, thơng </b></i>
minh và bất khuất.


4 Tiếng rao đêm trang 49 Từ đầu……đến khói bụi mịt mù.


H: Tiếng rao của người bán bánh giò vào lúc
nào?Người đã dũng cảm cứu em bé là ai ?
5 Lập làng giữ


biển


trang 59 Từ đầu……đến thì để cho ai


H: Bố và Nhụ đã bàn với nhau việc gì?
6 Phân xử tài tình trang 78 Đọc đoạn 1 hoặc 2


<i><b>Câu hỏi 1 : </b></i>Hai người đàn bà đến cơng đường
nhờ quan phân xử việc gì ?


<i><b>Trả lời : Về việc bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo</b></i>
người kia lấy trộm vải của mình nhờ quan phân
xử.


<i><b>Câu hỏi 2 : </b></i> Vì sao quan án cho rằng người
khơng khóc chính là người lấy cắp ?


<i><b>Trả lời : </b></i>Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm
vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi,
công sức làm nên tấm vải.



<i><b>Đọc đoạn 3 </b></i>


<i><b>Câu hỏi 3 : </b></i>Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm
tiền nhà chùa ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

7 Luật tục xưa của
người Ê- đê


trang 94 Từ đầu……đến mới chắc chắn


H: Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?
8 Hộp thư mật trang 101 Từ đầu……đến đã đáp lại


H: Qua những vật gợi ra hình chữ V, người liên
lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?


9 Phong cảnh đền
Hùng


trang 112 Từ đầu……đến giữ núi cao


H: Bài văn viết về cảnh vật gì? Ở nơi nào?
10 Nghĩa thầy trò trang 130 Từ đầu……đến mang ơn rất nặng


H: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà để làm
gì?


11 Hội thổi cơm thi
ở làng Đồng
Văn



trang 136 Từ đầu……đến bắt đầu thổi cơm


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

PHÒNG GD& ĐT VĨNH TƯỜNG
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC AN TƯỜNG I</b>


<b>KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ II</b>
<b> NĂM HỌC : 2017 – 2018</b>


<b>MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 5</b>
<b> ( Thời gian : 40 phút không kể giao đề ) </b>
Họ và tên : ………Lớp 5……….


Điểm Nhận xét của giáo viên


………
………
………...


<b>II. Đọc hiểu (7 điểm)</b>
<b>Đọc bài văn:</b>


<b>TRIỀN ĐÊ TUỔI THƠ</b>


Tuổi thơ tôi với con đê sông Hồng gắn liền như hình với bóng, tựa hai người bạn
thân thiết suốt ngày quấn quýt bên nhau. Từ lúc chập chững biết đi, mẹ đã dắt tôi men
theo bờ cỏ chân đê. Con đê thân thuộc đã nâng bước, dìu dắt và tôi luyện cho những
bước chân của tôi ngày một chắc chắn để tự tin lớn lên, tự tin bước vào đời. Chẳng riêng
gì tơi, mà hầu hết những đứa nhỏ sinh ra ở trong làng đều coi con đê là bạn. Chúng cũng
nơ đùa, chơi trị đuổi bắt, chơi ô ăn quan trên đê mỗi khi bố mẹ vắng nhà ra đồng, ra bãi


làm việc. Tuổi học trò, cứ sáng cắp sách tới trường, chiều về cả hội lại lùa tất cả trâu, bò
lên đê cho chúng gặm cỏ và tha hồ vui chơi đợi khi hồng hơn xuống trở về làng. Những
đêm trăng thanh gió mát lên đê trải chiếu nằm đếm sao trời mới tuyệt và thú làm sao.
Tôi nhớ nhất là những đêm Trung thu, người lớn trong làng tổ chức bày cỗ cho thiếu nhi
trên mặt đê rất vui và khơng khí của lễ hội trẻ em kéo dài tưởng như bất tận...


Năm tháng qua đi, những lối mòn chạy xéo ngoằn ngoèo từ chân lên tới mặt đê đã
in dấu biết bao bàn chân của các thế hệ sớm hôm đi về. Đời người ai cũng có nhiều đổi
thay qua thời gian, song con đê vẫn gần như nguyên vẹn, vẫn sừng sững chở che bao
bọc lấy dân làng tôi cũng như cả một vùng rộng lớn.


... Xa quê cả bao năm trời, mùa lũ này tôi mới trở lại quê hương, trở lại làng quê
đã sinh ra và nuôi tôi lớn khôn. Con đê vẫn đấy, màu xanh của cỏ mượt mà vẫn đấy. Tơi
tần ngần dạo gót trên chiều dài của con đê chạy suốt từ điếm canh đê này tới điếm canh
đê kia và mường tượng nhớ về những kỉ niệm của một thời xa xăm...


<b> </b>


<b> Theo Nguyễn Hồng Đại</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 1</b><i>: </i>(0,5 điểm) <i><b>Hình ảnh nào ở làng quê gắn bó thân thiết với tác giả “ như hình</b></i>
<i><b>với bóng” ?</b></i>


<b>A. Đêm trăng. B.</b> Con đê.<b> C. Đồng ruộng. D. Trường học</b>
<b>Câu 2 : (0,5 điểm)</b><i><b>Tại sao các bạn nhỏ coi con đê là bạn?</b></i>


<b>A.</b> Vì các bạn nhỏ thường vui chơi trên đê.


<b>B. Vì con đê đã ngăn nước lũ cho dân làng.</b>
<b>C. Vì ai vào làng cũng phải đi qua con đê.</b>


<b>D. Vì con đê chở che, bao bọc cho dân làng.</b>


<b>Câu 3: (0,5 điểm) Sau bao năm xa quê, lúc trở về, tác giả nhận ra con đê:</b>
<b>A. Đã có nhiều thay đổi .</b>


<b>B.</b> Gần như vẫn như xưa.


<b>C. Khơng cịn nhận ra con đê nữa.</b>
<b>D. Đẹp hơn trước rất nhiều.</b>


<b>Câu 4: (0,5 điểm)</b><i> </i>Từ “ chúng” trong câu văn: “Chúng cũng nơ đùa, chơi trị đuổi
<i><b>bắt, chơi ô ăn quan trên đê mỗi khi bố mẹ vắng nhà ra đồng, ra bãi làm việc.”</b></i> chỉ
những ai?


<b>A.</b> Trẻ em trong làng. <b>B. Tác giả bài văn.</b>
<b>C. Những người lớn. </b> <b>D. Con đê sông Hồng.</b>


<b>Câu 5 : (0,5 điểm) Trung thu người lớn thường tổ chức gì cho các em thiếu nhi?</b>


<b>A.</b> Bày cỗ và lễ hội B. Tham quan C. Đi thăm ông bà D. Chúc tết thầy cô
<b>Câu 6: (0,5 điểm)</b> Câu “Tuổi thơ tôi với con đê sông Hồng gắn liền như hình với
<i><b>bóng, tựa hai người bạn thân thiết suốt ngày quấn quýt bên nhau.”</b></i> có mấy từ dùng để
so sánh?


A. Một từ B. Hai từ.


<b>C. Ba từ. D. Bốn từ.</b>


<b>Câu 7: (1 điểm)</b><i> Em hãy xác định trạng ngữ , chủ ngữ , vị ngữ trong c</i>âu sau :



<i>" <b>Từ lúc chập chững biết đi</b>, mẹ đã dắt tôi men theo bờ cỏ chân đê."</i>


……….
<b>Câu 8: (1 diểm) Trong câu : Năm tháng qua đi, những lối mòn chạy xéo ngoằn ngoèo</b>
<b>từ chân lên tới mặt đê đã in dấu biết bao bàn chân của các thế hệ sớm hơm đi về.</b>
Có mấy từ láy?


<b>A.</b> 1 từ láy B. 2 từ láy C. 3 từ láy D. 4 từ láy
<b>Câu 9: (1 điểm) Em hãy dặt một câu có cặp quan hệ từ thề hiện nguyên nhân – kết</b>
<i><b>quả?</b></i>


………
………
<b>Câu 10: (1 điểm)</b><i><b>Nội dung bài văn này là gì?</b></i>


<b>A. Tả nét đẹp của con đê và sự đổi mới của quê hương.</b>
<b>B. Tả con đê có nhiểu thay đổi theo thời gian.</b>


<b>C. Kể về những kỉ niệm trong những ngày đến trường.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

PHÒNG GD& ĐT VĨNH TƯỜNG
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC AN TƯỜNG I</b>


<b>KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ II</b>
<b> NĂM HỌC : 2017 – 2018</b>


<b>MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 5</b>
<b> ( Thời gian : 40 phút không kể giao đề ) </b>
Họ và tên : ………Lớp 5……….



Điểm Nhận xét của giáo viên


………
………
………...


<b>B. KIỂM TRA VIẾT </b>


<b>1. Chính tả (15 phút) 2 điểm</b>


<b>Cái ao làng</b>


Tấm gương trong sáng phản chiếu những nét sinh hoạt thân quen của làng quê là
cái ao làng.


Qua nhiều làng quê đất nước ta, tôi đã gặp những ao làng trong mát, đàn vịt trắng
hụp bơi lơ lửng. Bên bờ ao có cây muỗm già gốc sần sùi, lá xanh tốt tỏa bóng râm che
cho người làm đồng trưa tránh nắng đến ngồi nghỉ; cho trâu bò đến nằm nhai uể oải, vẫy
tai, ngoe nguẩy đuôi xua ruồi muỗi, mắt khép hờ lim dim....




( Vũ Duy Huân )


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>



<b>2. Tập làm văn (25 phút)</b>


Tả một người thân trong gia đình mà em yêu quý nhất.





</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN</b>


<b>KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II . NĂM HỌC 2017- 2018</b>
<b>Môn: Tiếng Việt lớp 5 </b>


<b>A. Kiểm tra đọc </b>


I. Kiểm tra ( đọc) theo mức độ cần đạt về chuẩn kiến thức kĩ năng giữa học kỳ II. Học
sinh bốc thăm đọc một đoạn và trả lời một câu hỏi một trong những bài tập đọc: Tốc độ
đọc khoảng 115 tiếng/ 1 phút.


- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có
biểu cảm : 1 điểm


- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng
tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm


- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm
II. Phần đọc hiểu văn bản


Học sinh chọn ý đúng mỗi câu đạt số điểm như sau :
Câu 1 : B. Con đê. (0,5 điểm)


Câu 2 : A. Vì các bạn nhỏ thường vui chơi trên đê. (0,5 điểm)


Câu 3 : B. Gần như vẫn như xưa. (0,5 điểm)


Câu 4 : A. Trẻ em trong làng. (0,5 điểm)



Câu 5 : A. Bày cỗ và lễ hội. (0,5 điểm)


Câu 6 : B. Hai từ. (0,5 điểm)


Câu 7 : (1 điểm)


<i>" <b>Từ lúc chập chững biết đi /</b>, mẹ / đã dắt tôi men theo bờ cỏ chân đê."</i>


TN CN VN
Câu 8 :<b>A.</b> 1 từ láy (1 điểm)


Câu 9 : Học sinh đặt được câu có cặp quan hệ từ: Vì – nên. Nhờ - mà. Tại vì – cho
nên… (1 điểm)


Câu 10 : D. Tả con đê và kể về những kỉ niệm gắn bó với con đê của tác giả. (1 điểm)


<b>B Kiểm tra viết </b>


<b>I / Phần chính tả : ( 2 điềm)</b>
<b>- Hướng dẫn chấm điểm chi tiết :</b>


- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ;
trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm


- Viết đúng chính tả (khơng mắc quá 5 lỗi) : 1điểm
<b>- Viết sai trên 5 lỗi không cho điểm.</b>


<b>II/ Tập làm văn : </b>



- Đảm bảo các yêu cầu sau, được 8 điểm :


- Viết được bài văn tả người thân trong gia đình đúng yêu cầu đã học. Có đủ 3 phần:
+ Mở bài : ( 1 điểm) Giới thiệu được người thân mà em định tả.


+Thân bài : (4 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Tả tính tình, sở thích…(1,5 điểm)
- Tình cảm, cảm xúc …(1 điểm)


- Kết bài : ( 1 điểm) Nêu cảm nghĩ của em đối với người thân…


- Chữ viết rõ ràng trình bài bài viết sạch sẽ khơng mắc lỗi chính tả. (0,5 điểm)
- Biết dùng từ đặt câu, viết câu đúng ngữ pháp,. (0,5 điểm)


- Bài viết có sang tạo… (1 diểm)


<b>Ma trận đề thi giữa học kì 2 mơn Tiếng Việt lớp 5</b>


<b>Chủ đề</b> <b>Mức 1</b> <b>Mức 2</b> <b>Mức 3</b> <b>Mức 4</b> <b>Tổng</b>


<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b>


<b>Đọc hiểu </b>


<b>văn bản</b> Số câu 2 2 2 6


Câu số 1 , 5 2,3 4,10


<i>Số điểm</i> <i>1</i> <i>1</i> 1,5 3,5



<b>Kiến </b>
<b>thức văn </b>
<b>bản</b>


Số câu 1 1 1 1 4


Câu số 8 7 6 9


<i>Số điểm</i> 1 1 0,5 1 3,5


<b>Tổng số câu</b> 2 3 2 1 1 1 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

PHÒNG GD& ĐT VĨNH TƯỜNG
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC AN TƯỜNG I</b>


<b>KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ II</b>
<b> NĂM HỌC: 2017 – 2018</b>


<b>MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 5</b>
<b> ( Thời gian : 40 phút không kể giao đề ) </b>
<b>ĐỀ 2</b>


<b>A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)</b>


<b>I. Đọc thành tiếng: (3 Điểm) (15 phút)</b>


Học sinh đọc đoạn văn thuộc chủ đề đã học và trả lời 01 câu hỏi về nội dung bài.


Nội dung bài đọc và câu hỏi do GV lựa chọn trong các bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần


26, . GV thực hiện đánh giá theo yêu cầu kiến thức, kĩ năng của chương trình. (Phần đọc
thành tiếng 2,5 điểm, trả lời câu hỏi 0,5 điểm).


<b>STT</b> <b>TÊN BÀI ĐỌC</b> <b>SGKTV5/2A</b>


<b>TRANG</b>


<b>ĐOẠN ĐỌC, CÂU HỎI</b>
1 Thái sư Trần Thủ Độ trang 24 Từ đầu……đến tha cho.


H: Khi có người muốn xin chức câu đương
ơng Trần Thủ Độ đã làm gì?


2 Nhà tài trợ đặc biệt
của Cách mạng


trang 30 Từ đầu……đến 24 đồng.


H: Trước cách mạng ơng Thiện đã có trợ giúp
gì cho cách mạng Việt Nam?


3 Trí dũng song tồn trang 41 Từ đầu……đến lễ vật sang cúng giỗ.


H: Sứ thần Giang Văn Minh đã làm cách nào
để vua Minh bãi bỏ lệ cúng giỗ Liễu Thăng?
4 Tiếng rao đêm trang 49 Từ đầu……đến khói bụi mịt mù.


H: Tiếng rao của người bán bánh giò vào lúc
nào?Người đã dũng cảm cứu em bé là ai ?
5 Lập làng giữ biển trang 59 Từ đầu……đến thì để cho ai



H: Bố và Nhụ đã bàn với nhau việc gì?
6 Phân xử tài tình trang 78 Từ đầu……đến mỗi người một nửa


H: Hai người đàn bà đến cơng đường nhờ
phân xử việc gì?


7 Luật tục xưa của
người Ê- đê


trang 94 Từ đầu……đến mới chắc chắn


H: Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?
8 Hộp thư mật trang 101 Từ đầu……đến đã đáp lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

9 Phong cảnh đền Hùng trang 112 Từ đầu……đến giữ núi cao


H: Bài văn viết về cảnh vật gì? Ở nơi nào?
10 Nghĩa thầy trị trang 130 Từ đầu……đến mang ơn rất nặng


H: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà để
làm gì?


<b>Đáp án phần đọc thành tiếng</b>


Bài 1: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ (SGK TV5/2A TRANG 24 )


Câu hỏi: Khi có người muốn xin chức câu đương ơng Trần Thủ Độ đã làm gì?


Trả lời: Đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón tay để phân biệt với các câu đương khác.


Bài 2: NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG (SGK TV5/2A TRANG 30)
Câu hỏi: Trước cách mạng ơng Thiện đã có trợ giúp gì cho cách mạng Việt Nam?
Trả lời: Ơng ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đơng Dương.


Bài 3: TRÍ DŨNG SONG TOÀN (SGK TV5/2A TRANG 41)


Câu hỏi: Sứ thần Giang Văn Minh đã làm cách nào để vua Minh bãi bỏ lệ cúng giỗ Liễu
Thăng?


Trả lời: Vờ khóc than vì khơng có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ 5 đời, vua Minh phán
không ai làm giỗ năm đời người đã chết. Giang Văn Minh Tâu: Vậy tướng Liễu Thăng
đã tử trận mấy tram năm sao hằng năm nhà vua vẫn cử người mang lễ vật sang cúng giỗ.
Bài 4: TIẾNG RAO ĐÊM (SGK TV5/2A TRANG 49)


Câu hỏi: Tiếng rao của người bán bánh giò vào lúc nào?Người đã dũng cảm cứu em bé
là ai?


Trả lời: Vào lúc đêm khuya tĩnh mịch. Người đã dung cảm cứu em bé là người bán bánh
giò.


BÀI 5: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN (SGK TV5/2A TRANG 59)
Câu hỏi: Bố và Nhụ đã bàn với nhau việc gì?


Trả lời: Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
BÀI 6: PHÂN XỬ TÀI TÌNH (SGK TV5/2A TRANG 78)


Câu hỏi: Hai người đàn bà đến công đường nhờ phân xử việc gì?


Trả lời: Việc mình bị mất cắp vải,người nọ tố người kia lấy trộm vải của mình, đến nhờ
quan phân xử.



BÀI 7: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ (SGK TV5/2A TRANG 94)
Câu hỏi: Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?


Trả lời: Để bảo vệ cuộc sống bình n cho bn làng.
BÀI 8: HỘP THƯ MẬT(SGK TV5/2A TRANG 101)


Câu hỏi: Qua những vật gợi ra hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long
điều gì?


Trả lời: Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chảo chiến
thắng


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Trả lời: Bài văn viết về cảnh đền Hùng, thiên nhiên núi Nghĩa Lĩnh - Lâm Thao - Phú
Thọ. Nơi thờ các vị vua Hùng, tổ tiên của dân tộc Việt Nam.


BÀI 10: NGHĨA THẦY TRỊ (SGK TV5A/2A TRANG 130)
Câu hỏi: Các mơn sinh của cụ giáo Chu đến nhà để làm gì?


Trả lời: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà để mừng thọ thầy, thể hiện lịng u q,
kính trọng thầy- người đã dìu dắt, dạy dỗ học thành người.


<b> II/. ĐỌC HIỂU ( 7 điểm) 25 phút</b>


<b>Phong cảnh đền Hùng</b>


<b> Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước đền, nhữn khóm hải</b>
đường đâm bơng rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa
quạt xòe hoa. Trong đền, dòng chữ vàng <i>Nam quốc sơn hà </i>uy nghiêm đề ở bức hồnh
phi treo chính giữa.



Lăng của các vua Hùng kề bên đền Thượng, ẩn trong rừng cây xanh xanh. Đứng ở
đây, nhìn ra xa, phong cảnh thật là đẹp. Bên phải là đỉnh Ba Vì vịi vọi, nơi Mị Nương –
con gái vua Hùng Vương thứ 18 – theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao. Dãy Tam Đảo như
bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên trái đỡ lấy mây trời cuồn cuộn. Phía xa xa là
núi Sóc Sơn, nơi in dấu chân ngựa sắt Phù Đổng, người có cơng giúp Hùng Vương đánh
thắng giặc Ân xâm lược. Trước mặt là Ngã Ba Hạc, nơi gặp gỡ giữa ba dịng sơng lớn
tháng năm mải miết đắp bồi phù sa cho đồng bằng xanh mát.


Trước đền Thượng có một cột đá cao đến năm gang, rộng khoảng ba tấc. Theo ngọc
phả, trước khi dời đô về Phong Khê, An Dương Vương đã dựng mốc đá đó, thề với các
vua Hùng giữ vững giang sơn. Lần theo lối cũ đến lưng chừng núi có đền Trung thờ 18
chi vua Hùng. Những cành hoa đại cổ thụ tỏa hương thơm, những gốc thông già hàng
năm, sáu thế kỉ che mát cho con cháu về thăm đất Tổ. Đi dần xuống là đền Hạ, chùa
Thiên Quang và cuối cùng là đền Giếng, nơi có giếng Ngọc trong xanh, ngày xưa công
chúa Mị Nương thường xuống rửa mặt, soi gương.


Theo ĐOÀN MINH TUẤN
<b> Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng khoanh trịn và hồn thành </b>
<b>các bài tập sau:</b>


<b> 1. Đền Hùng ở đâu và thờ ai ? </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

b. Ở núi Hồng Lĩnh, thôn Cổ Tích, xã Hy Cương, huyện Lâm Thao, tỉnh Vĩnh Phúc
và thờ Hùng Vương .


c. Ở núi Ba Vì, thơn Cổ Tích, xã Hy Cương, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ và thờ
vua An Dương Vương.


<b> 2. Những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng? </b>



<b> a. Những khóm hải đường đâm bơng rực rỡ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay</b>
dập dờn như đang múa quạt x hoa; đỉnh Ba Vì vịi vọi, dãy Tam Đảo như bức tường
xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây
thông già, giếng Ngọc trong xanh ....


b. Đỉnh Ba Vì vịi vọi, dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi
Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh
....


c. Trước mặt là Ngã Ba Hạc, nơi gặp gỡ giữa ba dịng sơng lớn.
<b>3. Bài văn gợi nhớ đến những truyền thuyết gì ? </b>


a. Thánh Gióng , Sơn Tinh Thủy Tinh , An Dương Vương .


b. An Dương Vương ,Sơn Tinh Thủy Tinh ,Bánh chưng bánh giầy.


c. Sơn Tinh Thủy Tinh, Sự tích trăm trứng , Thánh Gióng , An Dương Vương,
Bánh chưng bánh giầy.


<b>4. Ngày nào là ngày giỗ Tổ?</b>


a. Ngày mùng mười tháng ba dương lịch hằng năm.
b. Ngày mùng mười tháng ba âm lịch hằng năm.
c. Ngày mùng ba tháng mười âm lịch hằng năm.


<b>5. Ngày giỗ các vua Hùng gợi cho người Việt Nam ta suy nghĩ gì?</b>
a. Nhớ về công lao dựng nước của các vua Hùng.


b. Nhớ về nguồn gốc, quê hương mình.



c. Tất cả những suy nghĩ đã nêu trong các câu trên.
<b>6. Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn?</b>


a. Ca ngợi niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
b. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ.


c. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm
thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.


<b>7. Trong bài đọc có mấy cụm từ đồng nghĩa với cụm từ “ Tổ quốc Việt Nam”?</b>
a. Một cụm từ, đó là cụm từ: ...
b. Hai cụm từ, đó là hai cụm từ: ...
c. Ba cụm từ, đó là ba cụm từ:...
<b>8. Dịng nào dưới đây chứa các từ láy có trong bài văn?</b>


a. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, vịi vọi, sừng sững, cuồn cuộn, xa xa.
b. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, xa xa.


c. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, xa xa, thăm thẳm.


<b>9. Dấu phẩy trong câu “Trong đền, dòng chữ vàng </b><i>Nam quốc sơn hà<b> uy</b></i>
<i><b>nghiêm đề ở bức hồnh phi treo chính giữa” có tác dụng gì?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

b. Ngăn cách trạng ngữ với các thành phần chính của câu.
c. Ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ trong câu.


<b>10.Tìm cặp từ hơ ứng thích hợp điền vào chỡ trống để tạo thành câu ghép.</b>
Thủy Tinh dâng nước cao……….Sơn Tinh làm núi cao
lên………..



PHÒNG GD& ĐT VĨNH TƯỜNG
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC AN TƯỜNG I</b>


<b>KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ II</b>
<b> NĂM HỌC: 2017 – 2018</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b> ( Thời gian : 40 phút không kể giao đề ) </b>
<b>ĐỀ 2</b>


<b>B/. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)</b>


<b> I/. Viết chính tả (nghe – viết): 2 điểm</b>


. Viết chính tả: Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết bài: "Hội thổi cơm thi ở Đồng
Vân" Sách hướng dẫn học Tiếng Việt 5 tập 2B trang 135 viết đầu bài và đoạn (Hội thổi
cơm thi...thành ngọn lửa"






<b>II/.Tập làm văn: 8 điểm</b>


<b> Đề bài: </b><i>Trong những năm học cấp một, có nhiều thầy cô giáo dạy em, để lại những ấn </i>
<i>tượng trong em. Em hãy tả lại thầy cơ giáo kính mến đó của em.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Đáp án phần đọc hiểu</b>
<b> Câu 1: (0,5 điểm ) A</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Câu 6: (1 điểm) C</b>


<b>Câu 7: (1 điểm) A Một cụm từ, đó là cụm từ : </b><i>Nam quốc sơn hà</i>


<b>Câu 8 : ( 0,5 điểm ) A</b>
<b>Câu 9: ( 0,5 điểm )B</b>


<b>Câu 10: (1 điểm) Học sinh điền đúng cặp từ “ Hô ứng”</b>


<b> Thủy Tinh dâng nước cao bao nhiêu Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu.</b>
<b>B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT </b>


<b>1. Viết chính tả (2điểm )</b>


- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng , trình bày sạch đẹp: 2 điểm
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần , thanh ; chữ
thường , chữ hoa ) : trừ 0,2 điểm.


- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày dơ
bẩn … bị trừ 0,2 điểm toàn bài.


<b>2.Tập làm văn: 8 điểm</b>


<b>- Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 8 điểm:</b>


+ Học sinh viết được một bài văn thể loại tả người (có mở bài, thân bài, kết bài)
một cách mạch lạc, có nội dung phù hợp theo yêu cầu của đề bài.


+ Viết câu đúng ngữ pháp, sử dụng từ ngữ đúng, khơng mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp.



- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù
hợp với thực tế bài viết.


<i><b>* Bài đạt điểm 8 khi học sinh có sử dụng ít nhất từ 1 đến 2 biện pháp nghệ thuật </b></i>
<i><b>trong tả người.( nhân hóa hoặc so sánh )</b></i>


<b>Ma trận đề kiểm tra môn Tiếng Việt </b>

<b>giữa HKII, lớp 5</b>


Mạch kiến thức, kĩ
năng


Số câu và
số điểm


Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng


TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL


1. Đọc a) Đọc
thành
tếng


Số câu 1 1 1 1 <b>4</b>


Số điểm 0,5 1,0 0,5 1,0 <b>3,0</b>


b) Đọc
hiểu



Số câu 4 4 1 1 <b>10</b>


Số điểm 2,0 3,0 1,0 1,0 <b>7,0</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

tả Số điểm 2,0 <b>2,0</b>
b) Đoạn,


bài


Số câu 1 <b>1</b>


Số điểm 8,0 <b>8,0</b>


<b>Tổng</b>


Số câu <b>4</b> <b>2</b> <b>4</b> <b>2</b> <b>1</b> <b>1</b> <b>1</b> <b>1</b> <b>10</b> <b>6</b>


Số điểm <b>2,0</b> <b>3,0</b> <b>3,0</b> <b>9,0</b> <b>1,0</b> <b>0,5</b> <b>1,0</b> <b>0,5</b> <b>7,0</b> <b>13,0</b>


<b>BẦU TRỜI NGOÀI CỬA SỔ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Rồi từ trên chót vót cao, vàng anh trống cất tiếng hót. Tiếng hót mang theo hương thơm
lá bạch đàn chanh từ bầu trời bay vào cửa sổ. Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với
nắng rực rỡ, và tiếng chim lại như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà. Chốc sau
đàn chim chao cánh bay đi, nhưng tiếng hót như đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ.
Buổi sáng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong từ bầu trời ngoài cửa sổ rọi vào nhà, in
hình hoa lá trên mặt bàn, nền gạch hoa. Cịn về đêm, trăng khi thì như chiếc thuyền vàng
trơi trong mây trên bầu trời ngồi cửa sổ, lúc thì như chiếc đèn lồng thả ánh sáng xuống
đầy sân.



Ơi! Khung của sổ nhỏ! Hà u nó q! Hà thích ngồi bên của sổ nhổ tóc sâu cho bà,
nghe bà kể chuyện cổ tích "Ngày xửa, ngày xưa..."


* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.


(M1) Câu 1: Khi ngắm bên ngồi bầu trời, Hà có thể đốn biết được thời tiết qua sự vật
gì? (0,5 điểm)


a. Ánh nắng
b. Mặt trăng
c. Sắc mây
d. Đàn vàng anh


(M2) Câu 2: Qua khung cửa sổ, Hà cảm nhận được hình ảnh và âm thành nào? (0,5
điểm)


a. Bầu trời đầy ánh sáng, màu sắc, đàn vàng anh sắc long óng ánh như dát vàng, tiếng
chim hót như những chuỗi vàng lọc nắng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong.
b. Bầu trời u ám, tiếng những giọt mưa thánh thót, những cành cây vật vã trong gió,
tiếng chim hót như những chuỗi vàng lọc nắng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong.
c. Nắng như đổ lửa, trâu nằm lim dim dưới bụi tre già, ve kêu inh ỏi, tiếng chim hót như
những chuỗi vàng lọc nắng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong.
d. Đàn vàng anh ấy đậu lên ngọn chót vót những cây bạch đàn chanh cao nhất giữa bầu
trời ngoài cửa sổ.


(M2) Câu 3: Bầu trời bên ngoài cửa sổ được so sánh với những gì? (0,5 điểm)
a. Như một câu chuyện cổ tích.


b. Như một đàn vàng anh.
d. Như một khung cửa sổ.



d. Như bức tranh nhiều màu sắc, lúc thì như một trang sách.
(M1) Câu 4: Hà thích làm điều gì bên cửa sổ? (0,5 điểm)
a. Ngắm nhìn bầu trời khơng chán


b. Ngửi hương thơm của cây trái.


c. Nhổ tóc sâu cho bà, nghe bà kể chuyện cổ tích.
d. Ngắm đàn chim đi ăn


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

a. So sánh
b. Nhân hóa


c. Cả so sánh và nhân hóa


(M4) Câu 6: Qua bài đọc trên em hiểu nội dung câu chuyện như thế nào? (1 điểm)
a. Tả cảnh vật, bầu trời qua khung cửa sổ


b. Tả cảnh vật, bầu trời, đàn chim qua khung cửa sổ
c. Tả cảnh bầu trời nắng.


(M1) Câu 7: Từ nào sau đây viết sai chính tả (0.5 điểm)
a. In - Đơ - nê - xi - a


b. Na - pô - lê - ông
c. Sác - lơ Đác – uyn
d. Bắc Kinh


(M1) Câu 8: Em hãy viết hai câu thành ngữ hoặc tục ngữ nói về truyền thống tơn sư
trọng đạo của dân tộc ta? (1 điểm)



(M2) Câu 9: Viết tiếp vế câu thích hợp để tạo nên câu ghép: (0,5 điểm)
a. Nếu các em chăm học...


b. ...nhưng Hà vẫn đi học chuyên cần.


(M4) Câu 10: Đặt một câu ghép có sử dụng cặp từ hô ứng " càng...càng"? (1 điểm)
<b>II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)</b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 GIỮA HỌC KÌ 2</b>
<b>I. PHẦN ĐỌC (10 ĐIỂM)</b>


1. Đọc thành tiếng: 3 điểm


<b>Tiêu chuẩn cho điểm đọc</b> <b>Điểm</b>


1. Đọc đúng tiếng, từ, rõ ràng, tốc độ 115
tiếng/ phút


…………./0,5đ
2. Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ


rõ nghĩa


…………./0,5 đ


3. Đọc diễn cảm …………./0,5 đ


4. Cường độ, tốc độ đọc …………./0,5 đ



5. Trả lời đúng ý câu hỏi …………./1 đ


<b>Cộng</b> …………./3 đ


<b>Hướng dẫn kiểm tra</b>


1. Đọc sai từ 2 - 3 tiếng trừ 0,1 điểm; đọc sai từ 4 tiếng trở lên trừ 0,2 điểm.


2. Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: trừ 0,2 điểm; đọc sai từ 4 chỗ trở lên: trừ
0,2 điểm.


3. Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính diễn cảm: trừ 0,2 điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

5. Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: trừ 0,5 điểm. Trả lời sai hoặc không trả
lời: trừ 1 điểm.


<b>Đáp án phần đọc thành tiếng</b>


Bài 1: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ (SGK TV5/2A TRANG 24 )


H : Khi có người muốn xin chức câu đương ông Trần Thủ Độ đã làm gì?


TL: Đồng ý, nhưng u cầu chặt một ngón tay để phân biệt với các câu đương khác.
Bài 2: NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG (SGK TV5/2A TRANG 30)
H: Trước cách mạng ơng Thiện đã có trợ giúp gì cho cách mạng Việt Nam?


TL: Ơng ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đơng Dương.


Bài 3: TRÍ DŨNG SONG TOÀN (SGK TV5/2A TRANG 41)



H: Sứ thần Giang Văn Minh đã làm cách nào để vua Minh bãi bỏ lệ cúng giỗ Liễu
Thăng?


TL: Vờ khóc than vì khơng có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ 5 đời, vua Minh phán không
ai làm giỗ năm đời người đã chết. Giang Văn Minh Tâu: Vậy tướng Liễu Thăng đã tử
trận mấy tram năm sao hằng năm nhà vua vẫn cử người mang lễ vật sang cúng giỗ.
Bài 4: TIẾNG RAO ĐÊM (SGK TV5/2A TRANG 49)


H: Tiếng rao của người bán bánh giò vào lúc nào?Người đã dũng cảm cứu em bé là ai?
TL: Vào lúc đêm khuya tĩnh mịch. Người đã dung cảm cứu em bé là người bán bánh
giò.


BÀI 5: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN (SGK TV5/2A TRANG 59)
H: Bố và Nhụ đã bàn với nhau việc gì?


TL: Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
BÀI 6: PHÂN XỬ TÀI TÌNH (SGK TV5/2A TRANG 78)
H: Hai người đàn bà đến cơng đường nhờ phân xử việc gì?


TL: Việc mình bị mất cắp vải,người nọ tố người kia lấy trộm vải của mình, đến nhờ
quan phân xử.


BÀI 7: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ (SGK TV5/2A TRANG 94)
H: Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?


TL: Để bảo vệ cuộc sống bình n cho bn làng.
BÀI 8: HỘP THƯ MẬT(SGK TV5/2A TRANG 101)


H: Qua những vật gợi ra hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều
gì?



TL: Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chảo chiến thắng
BÀI 9: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG (SGK TV5/2A TRANG 112)


H: Bài văn viết về cảnh vật gì? Ở nơi nào?


TL: Bài văn viết về cảnh đền Hùng, thiên nhiên núi Nghĩa Lĩnh - Lâm Thao - Phú Thọ.
Nơi thờ các vị vua Hùng, tổ tiên của dân tộc Việt Nam.


BÀI 10: NGHĨA THẦY TRÒ (SGK TV5A/2A TRANG 130)
H: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà để làm gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>2. Đọc hiểu (7 điểm)</b>


<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>


1 <b>c</b> 0,5 điểm


2 <b>a</b> 0,5 điểm


3 <b>d</b> 0,5 điểm


4 <b>c</b> 0,5 điểm


5 <b>c</b> 1 điểm


6 <b>b</b> 1 điểm


7 <b>a</b> 0,5 điểm



8 Ví dụ: - Nhất tự vi sư, bán tự vi sư
- Không thầy đố mày làm nên


- Mồng một tết cha, mồng hai tết mẹ,
mồng ba tết thầy


- Trọng thầy mới được làm thầy…..


Viết được 2 câu
thành ngữ, tục
ngữ được 1 điểm


9 Nếu các em chăm học thì cuối năm kết
<b>quả sẽ cao.</b>


<b>Tuy đường sá lầy lội nhưng Hà vẫn đi</b>
học chuyên cần.


Viết đúng yêu cầu
của bài được 0,5


điểm
10 Ví dụ: - Mưa càng to gió càng thổi mạnh


- Gió càng to, lá cây đổ càng nhiều.
- Gia đình càng khó khăn em càng phải
quyết tâm học tập.


Đặt được câu
đúng yêu cầu


được 1 điểm


<b>- HS đọc đoạn văn bản dựa vào nội dung văn bản và kiến thức đã học về từ và câu để trả</b>
lời câu hỏi.


<b>II. Phần viết (10 điểm)</b>
1. Chính tả: 2 điểm


- Bài viết đúng chính tả, đúng tốc độ, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình
bày sạch đẹp, viết đúng kỹ thuật độ cao con chữ và khoảng cách, viết liền nét ... (một lỗi
chính tả trừ 0,1 điểm)


- Viết xấu, sai kích thước, trình bày bẩn ... tồn bài trừ khơng q 0,5 điểm
2. Tập làm văn: 8 điểm


- Nội dung đủ 3 phần (Mở bài, thân bài, kết bài)


+ Mở bài: Giới thiệu vật em định tả, có ấn tượng gì với em .... ? (1 điểm)


+ Thân bài : Tả bao quát hình dáng cụ thể của đồ vật. Tả các bộ phận của đồ vật đó. Nêu
cơng dụng ....(4 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ (0,5 điểm)
- Dùng từ, đặt câu đúng ngữ pháp (0,5 điểm)
- Viết bài có sáng tạo (1 điểm)


- Tồn bài trừ lỗi chính tả và trình bày bẩn khơng q 1 điểm


Tuỳ mức độ làm bài của HS mà Gv có thể ghi các mức điểm: 8; 7; 6; 5; 4; 3,....
<b> Đề thi giữa học kì 2 mơn Tốn lớp 5</b>



<b>PHẦN I: TRẮC NGHIỆM</b>


Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:


<b>Câu 1: Phân số </b> viết dưới dạng số thập phân là:


A. 62,5 B. 6,25 C. 0,625 D. 0,0625
<b>Câu 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 3 m</b>3<sub> 76 dm</sub>3<sub> = ... m</sub>3<sub> là:</sub>


A. 3,76 B. 3,760 C. 37,6 D. 3,076


<b>Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 1 giờ 25 phút = ...phút là:</b>
A. 85 B. 125 C. 49 D. 1,25


<b>Câu 4: Thể tích hình lập phương có cạnh 2,1 cm là:</b>


A. 4,41 cm3 <sub>B. 44,1 cm</sub>3 <sub>C. 9,261 cm</sub>3 <sub> D. 92,61 cm</sub>3


<b>Câu 5: Diện tích hình trịn có đường kính d = 5dm là:</b>


A. 78,5 dm2 <sub> B. 196,25 dm</sub>2<sub> C. 7,85 dm</sub>2 <sub> D. 19,625 dm</sub>2


<b>Câu 6: Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 26cm và 64cm. Chiều cao hình</b>
thang 30 cm thì diện tích hình thang là:


A. 2700cm B. 2700cm2 <sub> C. 1350cm D. 1350cm</sub>2


<b>Câu 7: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 bạn nữ. Hỏi số bạn nữ chiếm bao</b>
nhiêu phần trăm so với số học sinh cả lớp?



A. 40% B. 60% C. 25% D. 125%


<b>Câu 8: Một hình tam giác có diện tích 600cm</b>2<sub>, độ dài đáy 40cm. Chiều cao của tam</sub>


giác là:


A.15cm B.30cm C.30 D.15
<b>PHẦN II: TỰ LUẬN</b>


<b>Bài 1: Đặt tính rồi tính:</b>


a) 17phút 21giây + 22 phút 15 giây
b) 25 ngày 6 giờ - 4 ngày 9 giờ
c) 17 năm 6 tháng – 15 năm 4 tháng
d) 16 giờ 21 phút + 7 giờ 42 phút
<b>Bài 2: Tìm y:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Bài 3: Một phịng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 6m, chiều</b>
cao 5m. Người ta quét vơi bên trong bốn bức tường xung quanh phịng học và trần nhà.
Hỏi diện tích cần qt vơi là bao nhiêu mét vng, biết tổng diện tích các cửa là 7,8 m2<sub>.</sub>


<b>Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất:</b>
13,25 : 0,5 + 13,25 : 0,25 + 13,25: 0,125


<b>BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN MƠN TỐN GIỮA HKII</b>
<b>NĂM HỌC 2017 - 2018</b>


<b>Phần I. Trắc nghiệm (4đ) Mỗi câu khoanh đúng được 0,5 điểm</b>
Câu 1: Đáp án C. 0,625



Câu 2: Đáp án D. 3,076
Câu 3: Đáp án A. 85


Câu 4: Đáp án C. 9,261cm3


Câu 5: Đáp án D. 19,625 dm2


Câu 6: Đáp án: D. 1350 cm2


Câu 7: Đáp án A. 40%
Câu 8: Đáp án B. 30cm
<b>Phần II. Tự luận:</b>


<b>Bài 1 (2 đ): Đặt tính và tính đúng mỗi câu được 0,5 điểm</b>
a) 39 phút 36 giây


b) 20 ngày 21 giờ
c) 2 năm 2 tháng
d) 24 giờ 3 phút


</div>

<!--links-->

×