Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án Vật lí 10 Tiết 49 Bài 30: Quá trình đẳng tích - Định luật Sác-Lơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.76 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT Phan Đình Phùng. Năm học 2015 - 2016. TUẦN 25 TIẾT 49. NGÀY SOẠN: 20/02/2016 NGÀY DẠY: 22/02/2016. Bài 30: QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH - ĐỊNH LUẬT SÁC-LƠ I. MUC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nêu được thế nào là quá trình đẳng tích - Phát biểu được định luật Sác Lơ - Nêu được nhiệt độ tuyệt đối là gì - Nêu được P, V , T xác định trạng thái của một lượng khí 2. Kĩ năng và năng lực: a. Kĩ năng: - Vận dụng được thuyết động học phân tử để giải thích đặc điểm về hình dạng, thể tích của các chất khí ở thể rắn, lỏng, khí. - Vẽ được các đường đẳng tích trong hệ toạ độ ( p, V) - Vận dụng được Đl Sac-lơ để giải các bài tập ra trong bài và các bài tập tương tự. b. Năng lực: - Kiến thức :K1,K2, K3 - Phương pháp:P2,P3 -Trao đổi thông tin: X5,X6, X7,X8 - Cá thể: C1 3. Thái độ: -Có ý thức vận dụng những kiến thức vật lý vào đời sống. 4. Trọng tâm: - Định luật Sác-Lơ 5. Tích hợp : Chỉ mục II. Định luật Sác- Lơ - Chế tạo bóng đèn sợi đốt cần nghiên cứu kích cở hay là bề dày của bóng đủ để khi chịu tác dụng của quá trình đẳng nhiệt không làm bóng đèn bị nổ II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên : - Dụng cụ thí nghiệm hình 30.2 SGK - Dụng cụ để vẽ đồ thị 2.Học sinh : - Ôn lại nội dung kiến thức của bài 29 III. PHƯƠNG PHÁP: -Đặt vấn đề - Thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm. - Vấn đáp IV. TIEÁN TRÌNH DAÏY – HOÏC 1. Ổn định tổ chức:(5 Phút) - Kiểm tra sĩ số - Kiểm tra bài cũ: + Phát biểu và viết biểu thức của định luận Bôi-lơ – Ma-ri-ốt? + Vận dụng bài tập 8 trang 159 sgk - Giới thiệu bài mới Giáo án vật lý 10. GV: Nguyễn Thị Hà Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THPT Phan Đình Phùng. Năm học 2015 - 2016. 2. Tiến trình dạy và học:(40 phút) Hoạt động 1 ( 5 phút ) : Tìm hiểu quá trình đẳng tích Các năng lực cần đạt Hoạt động của Hoạt động của học giáo viên sinh K1-K2-K3: Trình bày - Thế nào là đẳng - Học sinh trả lời kiến được kiến thức về các quá trình ? Có các thức cũ hiện tượng, đại lượng, đẳng quá trình nào - Quá trình biến đổi định luật, nguyên lí vật ? lí cơ bản, các phép đo, - Quá trình đẳng trạng thái khi thể tích không đổi. VD: Đun các hằng số vật lí, nhiệt là gì? Trình bày được mối - Quá trình đẳng nóng khí trong xilanh quan hệ giữa các kiến tích là gì? Hãy lấy kín; phơi năng một thức vật lí, Sử dụng 1 ví dụ về quá trình bình thủy tinh chứa được kiến thức vật lí để đẳng tích? khí và đậy kín. thực hiện các nhiệm vụ - Hs tiếp thu, ghi học tập→để lời kiến nhận thức cũ Thế nào là đẳng quá trình ? Có các đẳng quá trình nào ? - Xác nhận câu trả - Quá trình đẳng nhiệt lời đúng của học sinh là gì? - Quá trình đẳng tích là gì? Hãy lấy 1 ví dụ về quá trình đẳng tích? Hoạt động 2( 20 phút ): Xây dựng định luật Sác-lơ. Các năng lực Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học cần đạt sinh X5-X6: Ghi lại - Ví dụ: khi đặt 1 ly thủy - HS tiếp thu ví dụ được các kết quả tinh lên tấm kính thủy Làm việc cá nhân để từ các hoạt động tinh với góc nghiêng đủ trả lời (khi nhiệt độ học tập vật lí của lớn kính khi có lực tác tăng, các phân tử va mình (nghe động nhẹ. để ly có thể chạm vào thành bình mạnh hơn nên áp suất giảng, tìm kiếm trượt trên tấm kính. thông tin, thí + Hiện tượng nào xảy ra tăng và ngược lại) nghiệm, làm việc ? nhóm… ), trình + Vì sao ? bày các kết quả HD: Dựa vào thuyết - HS trả lời các vấn đề từ các hoạt động động học phân tử chất học tập vật lí của khí để giải thích ? mình (nghe + Vậy trong quá trình giảng, tìm kiếm biến đổi thể tích không thông tin, thí thay đổi thì nhiệt độ và - HS tiếp thu vấn đề nghiệm, làm việc áp suất có quan hệ như nhóm… ) một thế nào với nhau ? cách phù - GV kết luận về nhận hợp→để tiếp thu định: Khi thể tích không ví dụ làm việc cá thay đổi nhiệt độ tăng - Hs trả lời. Giáo án vật lý 10. Nội dung cơ bản. I. Quá trình đẳng tích Quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích không đổi là quá trình đẳng tích.. Nội dung cơ bản II. Định luật Sác1. Thí nghiệm: (SGK). GV: Nguyễn Thị Hà Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THPT Phan Đình Phùng. nhân để trả lời các câu hỏi của GV . X7-X8: thảo luận được kết quả công việc của mình và những vấn đề liên quan dưới góc nhìn vật lí, tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí→để đề suất các phương án, dụng cụ TN, và cùng nhau thảo luận.. P2-P3: mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lí và chỉ ra các quy luật vật lí trong hiện tượng đó, Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí→để trả lời p có tỉ lệ thuận với T hay không?và nhận xét được. Năm học 2015 - 2016. thì làm áp suất tăng. - Để biết sự tăng nhiệt độ kéo theo tăng áp suất có thực sự tỉ lệ thuận với nhau không ta tiến hành thí nghiêm để kiểm tra dự đoán. - Để làm TN này cần có những dụng cụ nào? Và bố trí như thế nào? + Mục đích TN cần xác định các đại lượng nào ? Dụng cụ để đo? - Hướng dẫn tìm phương án. + Cần có một bình kín chứa lượng khí m. + Có áp kế gắn vào bình để đo áp suất khí trong bình; nhiệt kế để đo nhiệt độ của nước trong bình. + Làm thay đổi nhiệt độ của khí trong bình mà khí không tràn ra ngoài. - Với các dụng cụ đã có chúng ta tiến hành TN như thế nào ? - Tiến hành thí nghiệm - Kết quả thí nghiệm. - Yêu cầu HS nhận xét kết quả thí nghệm ? - Trong quá trình đẳng tích p và T liên hệ nhau thế nào? - Vậy phải lập tỉ lệ nào đối với hai thông số tỉ lệ thuận ? - Nếu học sinh không tự xử lý số liệu được có thể gợi ý: + Muốn biết p có tỉ lệ thuận với T hay không thì ta xét tỉ số p/T + Nếu p/T không đổi, cho phép kết luận có tỉ lệ. Giáo án vật lý 10. - Đề suất các phương án, dụng cụ TN; - Thảo luận 2. Định luật Sác-lơ Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp - Quan sát quá trình suất tỉ lệ thuận thí nghiệm với nhiệt độ - Tiến hành TN: (đun tuyệt đối. khí trong bình, đọc p p  haèng soá và T ghi vào bảng) T Nhiệt độ (K) hay P1/T1 = Áp suất P2/T2 (105Pa) - Quan sát rồi ghi kết quả TN vào bảng. - Dựa vào kết quả thu được sẽ tìm ra được p có tỉ lệ thuận với T hay không. -. Nhận. xét. p  haèng soá T. được. - HS trả lời. GV: Nguyễn Thị Hà Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THPT Phan Đình Phùng p  haèng soá T. Năm học 2015 - 2016. thuận với T. - Xác nhận và chỉnh sửa câu trả lời của hs. - Nếu lặp lại TN với khối lượng khí m1  m thì. p T. - Trong quá trình đẳng tích của một có thay đổi không? - Vì thời gian có hạn nên lượng khí nhất định, chúng ta chỉ tiến hành 1 áp suất tỉ lệ thuận với TN; Sác-lơ và nhiều nhà nhiệt độ tuyệt đối. khoa học khác đã tiến hành làm TN và đưa ra nhận xét: Trong quá trình đẳng. tích p  haèng soá , T. nhưng độ lớn của hằng số phụ thuộc vào khối lượng khí và thể tích khí. -HS tiếp thu - Kết luận này là nội dung của định luật Sác-lơ - Có thể phát biểu ĐL Sác-lơ như thế nào? Lưu ý: Phạm vi áp dụng của định luật: Áp dụng cho khí lí tưởng hoặc khí thực loãng và không cần độ chính xác cao. Áp dung ở nhiệt độ thường nhiệt độ quá thấp thì chất khí hóa lỏng định luật không còn đúng. -GV giới thiệu về nhiệt độ tuyệt đối T Hoạt động 3( 10 phút ): Vẽ đường đẳng tích và chỉ ra đặc điểm của nó. Các năng lực Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung cơ bản cần đạt viên sinh X5: Ghi lại - Thông báo khái niệm Ghi nhận khái niệm III. Đường đẳng tích được các kết đường đẳng tích. Dựa vào kết quả TN Đường biểu diễn sự quả từ các hoạt động học hãy vẽ đường đẳng tích -Vẽ đường đẳng tích. biến thiên của áp suất theo nhiệt độ khi thể tập vật lí của trong hệ tọa độ (p, T) tích không đổi gọi là mình (nghe - Kiểm tra kết quả của đường đẳng tích. hs. Dán hình vẽ lên Giáo án vật lý 10. GV: Nguyễn Thị Hà Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THPT Phan Đình Phùng. giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm… )→để ghi nhận khái niệm sau đó vẽ đường đẳng tích.. Năm học 2015 - 2016. bảng, nhấn mạnh đường đẳng tích nếu kéo dài sẽ qua gốc tọa - Sửa kết quả độ. Không được vẽ thẳng qua gốc tọa độ vì T = 0 và p = 0 là đều không thể có được. - Vẽ thêm đường đẳng tích V2 so sánh V1 và V2 - Gợi ý: Vẽ đường đẳng nhiệt cắt đường đẳng tích V1 tại A và cắt đường đẳng tích V2 tại B. + So sánh p1 với p2 + So sánh V1 với V2 - Các em trả lời C3. Đường trên ứng với thể tích nhỏ hơn.. Hoạt động 4 ( 5 phút ): Củng cố,giao nhiệm vụ về nhà: Các năng lực cần đạt Hoạt động của giáo viên C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng , thái độ của cá nhân trong học tập vật lí→để củng cố kiến thức và ghi nhận nhiệm vụ.. Hoạt động của học sinh - Thế nào là quá trình đẳng tích? - Trả lời câu hỏi Hãy giải thích định luật Sác lơ - Dựa vào kiến thức đã theo thuyết động học phân tử học giải thích - Các em đọc lại phần ghi nhớ, gọi sinh lên bảng giải BT số 8 SGK. - Ghi nhận nhiệm vụ - Các em về nhà học và làm lại các BT của 2 bài trước để chuẩn bị cho tiết sau.. V : PHỤ LỤC : CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM : 1. Một bình kín chứa 1mol khí Nitơ ở áp suất p1 = 1 atm, T1 = 27 0 C. Sau khi nung nóng, áp suất khí trong bình là p2 = 5 atm. Tính nhiệt độ khí trong bình a. 1500 0 K b. 1500 0 C c. 150 0 K d. 150 0 C 2.Một bóng đèn dây tóc chứa khí trơ ở 27 0 C và áp suất là 0,6 at. Khi đèn cháy sáng áp suất trong đèn là 1 at và không làm vỡ bóng đèn . Tìm nhiệt độ khí trong đèn khi cháy sáng a. 227 0 C b. 22 0 C c. 150 0 C d. 27 0 C VI.RÚT KINH NGHIÊM TIẾT DẠY: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Giáo án vật lý 10. GV: Nguyễn Thị Hà Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×