Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Đề kiểm tra tiếng việt lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.66 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ma trận đề thi cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2</b>


<b>Mạch kiến</b>


<b>thức, kĩ năng</b>


<b>Số câu</b>
<b>và số</b>
<b>điểm</b>


<b>Mức 1</b> <b>Mức 2</b> <b>Mức 3</b> <b>Mức 4</b> <b>Tổng</b>


TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL


Kiến thức
Tiếng Việt:
- Nhận biết
được các từ
chỉ sự vật,
hoạt động,
đặc điểm, tính
chất.


- Biết đặt câu
và TLCH
theo các kiểu
câu: Ai là gì?


Số câu <sub>(5)</sub> 1 <sub>(6,7)</sub>2 <sub>(8)</sub> 1 4


Số điểm



1 2 1 4


Đọc hiểu văn
bản:


- Biết nêu
nhận xét đơn
giản một sơ
hình ảnh,
nhân vật hoặc
chi tiết trong
bài đọc; liên
hệ được với
bản thân, thực
tiễn bài học.


Số câu <sub>(1,2)</sub>2 <sub>(3,4)</sub>2 4


Số điểm


1 1 2


Tổng Số câu 2 2 1 2 1 4 4


Số điểm 1 1 1 2 1 2 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

TRƯỜNG TIỂU HỌC AN TƯỜNG 1 Môn thi: Tiếng Việt
<i> (Thời gian làm bài 40 </i>
<i>phút)</i>



<b>Họ và tên: ... </b>
<b>Lớp: ...</b>


<b>PHẦN KIỂM TRA ĐỌC</b>


<b>A. Đọc thành tiếng : (4 điểm)</b>


<b>- Đọc bài “Câu chuyện bó đũa” (trang 57, sách HDH Tiếng Việt lớp 2 tập 1B)</b>
<b>- Đọc bài “Bà cháu” (trang 17, sách HDH Tiếng Việt lớp 2 tập 1B) </b>


<b>- Đọc bài “Bông hoa Niềm Vui” (trang 44, sách HDH Tiếng Việt lớp 2 tập </b>
<i>1B) </i>


<b>- Đọc bài “Quà của bố” (trang53, sách HDH Tiếng Việt lớp 2 tập 1B) </b>
<b>- Đọc bài “Hai anh em” (trang 70, sách HDH Tiếng Việt lớp 2 tập 1B) </b>
<b>- Đọc bài “Bé Hoa” (trang 80, sách HDH Tiếng Việt lớp 2 tập 1B) </b>
<b>B. Đọc hiểu (6 Điểm) </b>


<b>Đọc thầm câu chuyện:</b>


<b>Sự tích cây vú sữa</b>


1. Ngày xưa, có một cậu bé ham chơi. Một lần, bị mẹ mắng, cậu vùng
vằng bỏ đi. Cậu la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong.
2. Không biết cậu đi đã bao lâu. Một hơm, vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn
hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ, liền tìm đường về nhà.


Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa, nhưng không thấy mẹ đâu. Cậu khản tiếng
gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Kì lạ thay, cây xanh bỗng
run rẩy. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn,


quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín. Một quả rơi vào
lịng cậu. Mơi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như
sữa mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3. Trái cây thơm ngon ở vườn nhà cậu bé, ai cũng thích. Họ đem hạt
gieo trồng khắp nơi và gọi đó là cây vú sữa.


<b>Câu 1: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?</b>


A) Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi.
B) Cậu thích đi chơi xa.


C) Cậu bé ham chơi.


<b>Câu 2: Cậu bé làm gì khi trở về nhà mà khơng thấy mẹ?</b>
A) Đi tìm mẹ


B) Ngồi ở vườn đợi mẹ .


C) Khản tiếng gọi mẹ rồi ôm cây xanh trong vườn mà khóc .


<b>Câu 3: Bộ phận in nghiêng trong câu: “Cảnh vật ở nhà vẫn như xưa” trả lời</b>
<b>cho câu hỏi:</b>


A) là gì?
B) thế nào?
C) làm gì?


<b>Câu 4: Từ chỉ đặc điểm trong câu: “Một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm</b>
<b>như sữa mẹ.” là từ:</b>



A) sữa
B) trào ra
C) trắng


<b>Câu 5: Gạch chân dưới từ không thuộc nhóm trong mỗi dãy từ dưới đây:</b>
A. chăm chỉ, ngoan ngỗn, nở, hiền lành


B. bác sĩ, học sinh, nơng dân, học bài
C. hót, tập thể dục, âm nhạc, chạy


D. trắng tinh, cao vút, xanh ngắt, đỏ tươi
<b>Câu 6: Điền vào chỗ chấm l hay n:</b>


…ở hoa …ặng yên …o nghĩ …ặng trĩu


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>………</b></i>
<b>Câu 8: Đặt câu hỏi cho phần gạch chân.</b>


<i><b>Môn thể thao em u thích nhất là mơn bóng đá.</b></i>


<i><b>……….</b></i>


PHỊNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I
TRƯỜNG TIỂU HỌC AN TƯỜNG 1 Môn thi: Tiếng Việt
<i> (Thời gian làm bài 40 </i>
<i>phút)</i>


<b>Họ và tên: ... </b>
<b>Lớp: ...</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>B. Tập làm văn: (6 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>A. Đọc thành tiếng : (4 điểm) Đọc bài “Câu chuyện bó đũa” (trang 57, sách </b>
<i>HDH Tiếng Việt lớp 2 tập 1B) </i>


<b>B. Đọc hiểu (6 Điểm) </b>
<b>Câu 1: A (0,5)</b>


<b>Câu 2: C (0,5)</b>
<b>Câu 3: B (0,5)</b>
<b>Câu 4: C (0,5)</b>


<b>Câu 5: Gạch chân dưới từ khơng thuộc nhóm trong mỗi dãy từ dưới đây: </b>
<b>(1 điểm)</b>


A. chăm chỉ, ngoan ngỗn, nở, hiền lành
B. bác sĩ, học sinh, nơng dân, học bài


C. hót, tập thể dục, âm nhạc, chạy


D. trắng tinh, cao vút, xanh ngắt, đỏ tươi
<b>Câu 6: Điền vào chỗ chấm l hay n: (1 điểm)</b>


nở hoa lặng yên lo nghĩ nặng trĩu


<b>Câu 7: Em hãy đặt một câu kiểu Ai thế nào? hoặc Ai là gì? (1 điểm)</b>


Bố em là bác sĩ.



<b>Câu 8: Đặt câu hỏi cho phần gạch chân. (1 điểm)</b>
<i><b>Mơn thể thao em u thích nhất là mơn bóng đá.</b></i>


Mơn thể thao em u thích nhất là gì?


<b>PHẦN KIỂM TRA VIẾT</b>
<b>A. Chính tả:</b>


<b>Bài: Bơng hoa Niềm Vui (Sách HDH Tiếng Việt 2 - Tập 1B – Trang 50)</b>
<b>-</b>Em hãy hái thêm hai bông nữa, Chi ạ! Một bơng cho em, vì trái tim nhân
hậu của em. Một bơng cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé
hiếu thảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Mắc 2 lỗi trừ 0,5 điểm


<b>B. Tập làm văn (6 điểm)</b>


<b>-</b> Học sinh viết được đoạn văn 3 đến 5 câu (2 điểm )
- Người thân của em tên là gì?


- Hàng ngày người thân của em làm gì?


- Tình cảm của họ dành cho em như thế nào ?


</div>

<!--links-->

×