Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Bài tập Chuyển động thẳng đều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.93 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI 1: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU 1. Một máy bay phản lực có vận tốc 2500 km/h. Nếu muốn bay liên tục trên khoảng cách 6500000 m thì máy bay này phải bay trong thời gian bao lâu? ĐS: 2h36’ 2. Hai xe chuyển động thẳng đều từ A đến B cách nhau 60 km. Xe I có vận tốc 15 km/h và đi liên tục không nghỉ. Xe II khởi hành sớm hơn 1 giờ nhưng dọc đường phải ngừng 2 giờ. Hỏi xe II phải có vận tốc bao nhiêu để tới B cùng lúc với xe I? ĐS: 20 km/h 3. Một vật chuyển động trên một đường thẳng, nửa quãng đường đầu vật chuyển động với vận tốc v1 =10m/s, nửa quãng đường sau vật chuyển động với vận tốc v2 = 15m/s. Hãy xác định vận tốc trung bình của vật trên cả quãng đường ? ĐS: 12m/s 4. Một vật chuyển động trên một đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian t, tốc độ của ô tô trong nửa đầu của khoảng thời gian này là v1 = 20m/s và trong nửa sau là v2 = 15m/s. Hãy xác định vận tốc trung bình của vật trên cả quãng đường AB? ĐS: 17,5 m/s 5: Một xe ôtô chuyển động trên 1 đoạn đường thẳng, trên 1/3 quãng đường đầu chuyển động với vận tốc 18km/h, 1/3 quãng đường tiếp theo đi với vận tốc 36km/h, 1/3 quãng đường còn lại đi với vận tốc 15m/s. Xác định vận tốc trung bình của vật trên cả quãng đường. 6: Một ô tô chuyển động trên 1 QĐ thẳng từ A đến B mất 1 khoảng thời gian t. Tốc độ của ô tô trong 1/4 khoảng thời gian đầu là 42km/h , trong ¼ khoảng thời gian tiếp theo đi với vận tốc 36km/h, trong khoảng thời gian còn lại đi với vận tốc 72km/h. Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường. 7. Hai ô tô xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 20 km, chuyển động đều cùng chiều từ A đến B. Vận tốc lần lượt là 60 km/h và 40 km/h. a. Chọn trục tọa độ trùng với AB, gốc tọa độ ở A, chiều dương từ A đến B. Phương trình chuyển động của hai xe là: b. Hai xe gặp nhau vào lúc nào, tại đâu? Đ/s: 10h30; 54km. 8: Lúc 7h có một xe khởi hành từ A chuyển động về B theo chuyển động thẳng đều với vận tốc 40km/h. Lúc 7h30 một xe khác khởi hành từ B đi về A theo chuyển động thẳng đều với vận tốc 50km/h. Cho AB = 110km. a. Xác định vị trí của mỗi xe và khoảng cách giữa chúng lúc 8h và lúc 9h. b. Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ và nơi hai xe gặp nhau ? Đ/s: a/ Cách A 40km; 85km; 45km.,.Cách A 80km; b.35km; 45km./ 8h30; cách A 60km. .................................. BÀI 1: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU 1. Một máy bay phản lực có vận tốc 2500 km/h. Nếu muốn bay liên tục trên khoảng cách 6500000 m thì máy bay này phải bay trong thời gian bao lâu? ĐS: 2h36’ 2. Hai xe chuyển động thẳng đều từ A đến B cách nhau 60 km. Xe I có vận tốc 15 km/h và đi liên tục không nghỉ. Xe II khởi hành sớm hơn 1 giờ nhưng dọc đường phải ngừng 2 giờ. Hỏi xe II phải có vận tốc bao nhiêu để tới B cùng lúc với xe I? ĐS: 20 km/h 3. Một vật chuyển động trên một đường thẳng, nửa quãng đường đầu vật chuyển động với vận tốc v1 =10m/s, nửa quãng đường sau vật chuyển động với vận tốc v2 = 15m/s. Hãy xác định vận tốc trung bình của vật trên cả quãng đường ? ĐS: 12m/s 4. Một vật chuyển động trên một đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian t, tốc độ của ô tô trong nửa đầu của khoảng thời gian này là v1 = 20m/s và trong nửa sau là v2 = 15m/s. Hãy xác định vận tốc trung bình của vật trên cả quãng đường AB? ĐS: 17,5 m/s 5: Một xe ôtô chuyển động trên 1 đoạn đường thẳng, trên 1/3 quãng đường đầu chuyển động với vận tốc 18km/h, 1/3 quãng đường tiếp theo đi với vận tốc 36km/h, 1/3 quãng đường còn lại đi với vận tốc 15m/s. Xác định vận tốc trung bình của vật trên cả quãng đường. 6: Một ô tô chuyển động trên 1 QĐ thẳng từ A đến B mất 1 khoảng thời gian t. Tốc độ của ô tô trong 1/4 khoảng thời gian đầu là 42km/h , trong ¼ khoảng thời gian tiếp theo đi với vận tốc 36km/h, trong khoảng thời gian còn lại đi với vận tốc 72km/h. Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường. 7. Hai ô tô xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 20 km, chuyển động đều cùng chiều từ A đến B. Vận tốc lần lượt là 60 km/h và 40 km/h. a. Chọn trục tọa độ trùng với AB, gốc tọa độ ở A, chiều dương từ A đến B. Phương trình chuyển động của hai xe là: b. Hai xe gặp nhau vào lúc nào, tại đâu? Đ/s: 10h30; 54km. 8: Lúc 7h có một xe khởi hành từ A chuyển động về B theo chuyển động thẳng đều với vận tốc 40km/h. Lúc 7h30 một xe khác khởi hành từ B đi về A theo chuyển động thẳng đều với vận tốc 50km/h. Cho AB = 110km. a. Xác định vị trí của mỗi xe và khoảng cách giữa chúng lúc 8h và lúc 9h. b. Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ và nơi hai xe gặp nhau ? Đ/s: a/ Cách A 40km; 85km; 45km.,.Cách A 80km; b.35km; 45km./ 8h30; cách A 60km. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 9. a. Một người lái một chiếc xe ô tô chuyển động thẳng đều xuất phát từ A về B cách nhau 120km lúc 6 giờ sáng. Tính vận tốc của xe, biết xe tới B lúc 8 giờ 30 phút. ĐS: 48 km/h b. Xe nghỉ 30 phút tại B, rồi chạy về A với vận tốc 60 km/h. Hỏi ô tô về tới A lúc mấy giờ? Đs: 11h 10. Lúc 6h sáng, một người khởi hành từ A chuyển động thẳng đều với vận tốc 20km/h. a. Viết phương trình chuyển động. b. Sau khi chuyển động 30ph, người đó ở đâu ? c. Người đó cách A 30km lúc mấy giờ ? §S: x=20t; 10km; 7,5h 11. Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ và chạy với vận tốc 40 km/h để đi đến B. Một ô tô xuất phát từ B lúc 8 giờ với vận tốc 80 km/h theo cùng chiều với xe máy. Coi chuyển động là thẳng đều. A cách B 20 km. Chọn A làm mốc, chọn mốc thời gian lúc 6 giờ. Chọn chiều dương từ A đến B. a. Viết phương trình chuyển đông của xe máy và ô tô. Đs: a) xA = 40t; xB = 20+80(t-2); b. Vẽ đồ thị tọa độ và thời gian của xe máy và ô tô trên cùng hệ trục x và t. c) xA = 140km, lúc 9h30’; c. Căn cứ vào đồ thị xác định vị trí và thời điểm ô tô đuổi kịp xe máy. 12. Lúc 8h hai ô tô cùng khởi hành từ hai địa điểm A và B cánh nhau 96 km và đi ngược chiều nhau . Vận tốc của xe đi từ A là 36 km/h , của xe đi từ B là 28 km/h . a. Lập phương trình chuyển động của hai xe . ÑS : a. xA = 36t, xB = 96 – 28t ; b. Tìm vị trí của hai xe và khoảng cách giữa chúng lúc 9h. b. xA = 36km, xB = 68km, 32km c. Xác định vị trí và thời điểm lúc hai xe gặp nhau. c. luùc 9h30’ vaø caùch A 54km 13. Một ôtô xuất phát từ A vào lúc 7h đi về B cách A 100km với vận tốc không đổi là 40km/h . Lúc 8h, một xe khác xuất phát từ B chuyển động về A với vận tốc không đổi là 25 km/h . a. Viết phương trình chuyển động của hai xe . b. Vẽ đồ thị toạ độ- thời gian của hai xe c . Xác định thời điểm vị trí hai xe gặp nhau. ÑS : a. xA = 40t, xB = 100 – 25(t – 1) 14. Một xe khởi hành từ A lúc 9 giờ đi về B theo chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/h. Nửa giờ sau, một xe đi từ B về A với vận tốc 54 km/h. Cho AB = 108 km. Xác định lúc hai xe gặp nhau. Đs: 10h30; 54km 15. Lúc 7 giờ , một người đi xe đạp đuổi theo một người đi bộ đã đi được 10 km .Vận tốc xe đạp là 15 km/h và của người đi bộ 5 km/h .Tìm vị trí và thời điểm lúc người xe đạp đuổi kịp người đi bộ. ĐS : lúc 8h, x = 15km 16. Hai ô tô chuyển động thẳng đều hướng về nhau với các vận tốc 40 km/h và 60 km/h. Lúc 7 giờ hai xe cách nhau 150 km. Hỏi hai ô tô sẽ gặp nhau lúc mấy giờ? ở đâu? Đs: 8h30’ ………………………………. 9. a. Một người lái một chiếc xe ô tô chuyển động thẳng đều xuất phát từ A về B cách nhau 120km lúc 6 giờ sáng. Tính vận tốc của xe, biết xe tới B lúc 8 giờ 30 phút. ĐS: 48 km/h b. Xe nghỉ 30 phút tại B, rồi chạy về A với vận tốc 60 km/h. Hỏi ô tô về tới A lúc mấy giờ? Đs: 11h 10. Lúc 6h sáng, một người khởi hành từ A chuyển động thẳng đều với vận tốc 20km/h. a. Viết phương trình chuyển động. b. Sau khi chuyển động 30ph, người đó ở đâu ? c. Người đó cách A 30km lúc mấy giờ ? §S: x=20t; 10km; 7,5h 11. Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ và chạy với vận tốc 40 km/h để đi đến B. Một ô tô xuất phát từ B lúc 8 giờ với vận tốc 80 km/h theo cùng chiều với xe máy. Coi chuyển động là thẳng đều. A cách B 20 km. Chọn A làm mốc, chọn mốc thời gian lúc 6 giờ. Chọn chiều dương từ A đến B. a. Viết phương trình chuyển đông của xe máy và ô tô. Đs: a) xA = 40t; xB = 20+80(t-2); b. Vẽ đồ thị tọa độ và thời gian của xe máy và ô tô trên cùng hệ trục x và t. c) xA = 140km, lúc 9h30’; c. Căn cứ vào đồ thị xác định vị trí và thời điểm ô tô đuổi kịp xe máy. 12. Lúc 8h hai ô tô cùng khởi hành từ hai địa điểm A và B cánh nhau 96 km và đi ngược chiều nhau . Vận tốc của xe đi từ A là 36 km/h , của xe đi từ B là 28 km/h . a. Lập phương trình chuyển động của hai xe . ÑS : a. xA = 36t, xB = 96 – 28t ; b. Tìm vị trí của hai xe và khoảng cách giữa chúng lúc 9h. b. xA = 36km, xB = 68km, 32km c. Xác định vị trí và thời điểm lúc hai xe gặp nhau. c. luùc 9h30’ vaø caùch A 54km 13. Một ôtô xuất phát từ A vào lúc 7h đi về B cách A 100km với vận tốc không đổi là 40km/h . Lúc 8h, một xe khác xuất phát từ B chuyển động về A với vận tốc không đổi là 25 km/h . a. Viết phương trình chuyển động của hai xe . b. Vẽ đồ thị toạ độ- thời gian của hai xe c . Xác định thời điểm vị trí hai xe gặp nhau. ÑS : a. xA = 40t, xB = 100 – 25(t – 1) 14. Một xe khởi hành từ A lúc 9 giờ đi về B theo chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/h. Nửa giờ sau, một xe đi từ B về A với vận tốc 54 km/h. Cho AB = 108 km. Xác định lúc hai xe gặp nhau. Đs: 10h30; 54km 15. Lúc 7 giờ , một người đi xe đạp đuổi theo một người đi bộ đã đi được 10 km .Vận tốc xe đạp là 15 km/h và của người đi bộ 5 km/h .Tìm vị trí và thời điểm lúc người xe đạp đuổi kịp người đi bộ. ĐS : lúc 8h, x = 15km 16. Hai ô tô chuyển động thẳng đều hướng về nhau với các vận tốc 40 km/h và 60 km/h. Lúc 7 giờ hai xe cách nhau 150 km. Hỏi hai ô tô sẽ gặp nhau lúc mấy giờ? ở đâu? Đs: 8h30’ Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×