Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Đề thi cuối học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt đề 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (848.99 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GD & ĐT VĨNH TƯỜNG


<b>TRƯỜNG TIỂU VĨNH NINH</b> <b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I<sub>MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 </sub></b>
<b>Năm học: 2017 – 2018</b>


T
T


Mạch kiến thức,
kĩ năng


Số
câu,


số
điểm


Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng


TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL


1


<i><b>Đọc hiểu văn </b></i>
<i><b>bản:</b></i>


- Đọc đúng ,
rành mạch . -
Xác định được
hình ảnh, chi
tiết có trong bài


đọc.


- Hiểu nội dung
của bài đã đọc


Số


câu 2 1 1 1


<b>4</b> <b>1</b>


Số


điểm 1,5 0.5 1 1 <b>3</b> <b>1</b>


2


<i><b>Kiến thức tiếng</b></i>
<i><b>việt:</b></i>


- Tìm được
những hình ảnh
sánh, sự vật
được so sánh
với nhau trong
câu văn , câu
thơ


- Biết đặt câu
hỏi, tìm bộ phận


của các kiểu
câu.


- Biết tìm từ chỉ
hoạt động, trạng
thái, sự vật, đặc
điểm.


Số


câu 1 1


1 <b>1</b> <b>2</b>


Số


điểm 0,5 1 0,5 <b>0,5</b> <b>1,5</b>


<b>Tổng</b>


<b>Số </b>


<b>câu</b> <b>2</b> <b>2</b> <b>1</b> <b>1</b> <b>2</b>


<b>1</b> <b>5</b> <b>3</b>


<b>Số </b>


<b>điểm</b> <b>1,5</b> <b>1.0</b> <b>0,5</b> <b>1,0 2.0</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài kiểm tra viết</b>


Trường : TH Vĩnh Ninh <b>ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1</b>


Năm học : 2017 -2018
Mơn: Tiếng việt - Lớp 3


<b>A.Kiểm tra đọc: (10 điểm)</b>
<b>I. Đọc thành tiếng (4 điểm)</b>


HS bốc thăm và đọc một đoạn khoảng 60- 65 tiếng/ phút và trả lời một câu hỏi một
trong các bài tập đọc sau:


<b>1</b>. <b>Đất quý đất yêu</b>( Từ <b>Đây là mảnh đất cao quý</b> đến <b>cao quý nhất</b>) (TV 3 tập B
trang 17)


<b>2</b>. <b>Nắng phương Nam</b> ( Từ <b>Tưởng ai </b>đến <b>Viết hay quá phải không</b>?)(TV 3 tập
1B trang 31


<b>3</b>. <b>Cảnh đẹp non sông</b>( TV 3 tập 1B trang 39)


<b>4</b>. <b>Người con của Tây Nguyên</b> ( Từ <b>Núp đi Đại hội</b> đến <b>không biết bao nhiêu)</b>


(TV 3 tập 1B trang 44)


<b>5</b>. <b>Cửa Tùng</b> ( <b>Từ cầu Hiền Lương</b> đến <b>sang màu xanh lục</b>)(TV 3 tập 1B trang
52)


<b>6</b>. <b>Hũ bạc của người cha</b>( Từ <b>Người con lại ra đi</b> đến <b>biết quý đồng tiền</b>) (TV 3
tập 1B trang 69)



<b>7. Về quê ngoại</b> (TV 3 tập 1B trang 91)


TT Chủ đề <sub>TN</sub>Mức 1<sub>TL</sub> <sub>TN</sub>Mức 2<sub>TL</sub> <sub>TN</sub>Mức 3<sub>TL</sub> <sub>TN</sub>Mức 4<sub>TL</sub> <i><sub>TN</sub>Tổng<sub>TL</sub></i>
1 chínhViết


tả


Số câu 1 <i>1</i>


Câu số 1 <i>1</i>


Số


điểm 4 đ


<i>4 đ</i>


2 Viết<sub>văn</sub>


Số câu 1 <i>1</i>


Câu số 2 <i>2</i>


Số


điểm 6 đ <i>6 đ</i>


<i>Tổng số câu</i> <i>1</i> <i>1</i> <i>2</i>



<i>Tổng số</i> <i>1</i> <i>1</i> <i>2</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>II. Đọc hiểu (6 điểm)</b>
<i><b>* Đọc thầm bài: </b></i>


<b>Cửa Tùng</b>


<i>Thuyền chúng tôi đang xuôi dịng Bến Hải – con sơng in đậm dấu ấn lịch sử</i>
<i>một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và</i>
<i>những rặng phi lao rì rào gió thổi.</i>


<i>Từ cầu Hiền Lương thuyền xi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả</i>
<i>mênh mơng. Nơi dịng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát</i>
<i>ở đây từng được ngợi ca là "Bà chúa của các bãi tắm". Diệu kì thay trong một ngày,</i>
<i>Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ</i>
<i>ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh</i>
<i>lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.</i>


<i>Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài</i>
<i>vào mái tóc bạch kim của sóng biển.</i>


<b>Đọc thầm bài </b><i><b>Cửa Tùng</b></i><b>, sau đó khoanh vào ý trả lời đúng nhất</b>:


<b>1. Cảnh hai bên bờ sơng Bến Hải có gì đẹp? </b>


a. Thơn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng, những rặng phi lao rì rào gió thổi.
b. Những cánh đồng lúa trải dài đôi bờ.


c. Những chiếc thuyền cặp bến hai bờ sông.



<b>2. Những từ ngữ nào miêu tả ba sắc màu nước biển trong một ngày? </b>


a. Xanh thẫm, vàng tươi, đỏ rực.
b. Xanh nhạt, đỏ tươi, vàng hoe.
c. Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục.


<b>3. Bờ biển Cửa Tùng được so sánh với hình ảnh nào? </b>


a. Một dịng sơng.


b. Một tấm vải khổng lồ.


c. Một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim.


<b>4. Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm trong khổ thơ sau? </b>


Cỏ mọc xanh chân đê
Rau xum xuê nương bãi
Cây cam vàng thêm trái
Hoa khoe sắc nơi nơi.


………
………
………


<b>5. Bộ phận nào trong câu: "Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển." trả lời câu</b>
<b>hỏi Ai (con gì, cái gì)?</b>


a. Cửa Tùng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 6: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong câu: "Câu lạc bộ thiếu nhi là</b>
<b>nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tâp." </b>


a. Câu lạc bộ thiếu nhi là gì?
b. Câu lạc bộ thiếu nhi làm gì?
c. Câu lạc bộ thiếu nhi như thế nào?


<b>Câu 7: Viết 1 câu kiểu “ Ai - làm gì ? kể về hoạt động học tập.</b>


………..


<b>Câu 8</b>: <b>Bờ biển Cửa Tùng được người xưa ví như thế nào?</b>


………
………
……….


<b>B. Kiểm tra viết: ( 10 điểm)</b>


<b>1. Chính tả (15 phút): Nghe – viết</b>


<b>Nhà rông ở Tây Nguyên</b>


Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách treo một giỏ mây đựng hịn đá
thần. Đó là hịn đá mà già làng nhặt lấy khi chọn đất lập làng. Xung quanh hòn đá
thần, người ta treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nơng cụ của cha ơng
truyền lại và chiêng trống dùng khi cúng tế.


<b>2.Tập làm văn(25 phút)</b>



Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-8 câu) giới thiệu về các thành viên
trong gia đình em.


<b>Gợi ý:</b>


 Gia đình em gồm có những ai?


 Cơng việc của mọi người trong gia đình?


 Tình cảm của em đối với mọi người trong gia đình như thế nào?


 Tình cảm của mọi người đối với em như thế nào ?


<b>PHỊNG GD& ĐT VĨNH TƯỜNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>MƠN: TIẾNG VIỆT LỚP 3</b>
<b>NĂM HỌC 2017 – 2018</b>


<b>A. Đọc:</b>


<b>I. Đọc thành tiếng (4 điểm)</b>


 Đọc đúng tiếng, đúng từ: 2.0 điểm (Đọc sai 1 - 2 tiếng: 1,5 điểm; Sai 3 – 4


tiếng: 1 điểm; Sai 5 – 6 tiếng: 0,5 điểm)


 Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa (Có thể mắc lỗi về


ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ): 2.0 điểm. (Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 – 4
dấu câu: 1,5 điểm; Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 câu trở lên: 0,5 điểm)



 Tốc độ đọc đạt yêu cầu: Đọc quá 1 – 2 phút: 1 điểm; quá 2 phút, phải đánh


vần: 0,5 điểm.


<b>II. Đọc hiểu (6 điểm)</b>


1. Cảnh hai bên bờ sơng Bến Hải có gì đẹp? (1 điểm)


a. Thơn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng, những rặng phi lao rì rào gió thổi.
2. Những từ ngữ nào miêu tả ba sắc màu nước biển trong một ngày? (1 điểm)


c. Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục.


3. Bờ biển Cửa Tùng được so sánh với hình ảnh nào? (0,5 điểm)
c. Một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim.


<b>4. Từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm trong khổ thơ ( 1đ)</b>


Từ chỉ sự vật Từ chỉ hoạt động Từ chỉ đặc điểm


Cỏ, chân đê, rau, nương
bãi, hoa, cây cam


Mọc, khoe sắc, thêm Xanh, xum xuê, vàng


Câu5. Bộ phận nào trong câu: "Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển." trả lời câu hỏi
Ai (con gì, cái gì)? (0,5 điểm)


a. Cửa Tùng.



Câu 6: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong câu: "Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi
chúng em vui chơi, rèn luyện và học tâp."


a. Câu lạc bộ thiếu nhi là gì? (0,5 điểm)


Câu 7: Viết 1 câu kiểu “ Ai - làm gì ? kể về hoạt động học tập.( 0.5đ)
Tùy theo học sinh đặt câu hoàn chỉnh để giáo viên chấm.


Câu 8: Bờ biển Cửa Tùng được người xưa ví như thế nào?( 1đ)


<i>Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài</i>
<i>vào mái tóc bạch kim của sóng biển.</i>


<b>B. Viết (10 điểm)</b>


<b>1. Chính tả: Nghe - viết (4 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

 Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng độ cao, đúng khoảng


cách, trình bày đúng đoạn văn. (4 điểm)


 Sai - lẫn 2 lỗi chính tả trong bài viết về âm, vần, thanh, không viết hoa đúng


quy định trừ 0,2 điểm.


<b>2, Tập làm văn (6 điểm)</b>


Nội dung: (3đ) - Đúng nội dung



- Bài viết không bị sai lỗi chính tả.
Kỹ năng: (3đ)


- Chữ viết trình bày sạch đẹp, câu văn rõ ràng, mạch lạc( 1đ)
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng.( 1đ)


- Có sự sáng tạo, có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật như so
sánh( 1đ)


Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm: 1,5
-1,0 - 0,5.


Trường : TH Vĩnh Ninh
Họ và tên: ...
Lớp: ...


<b>BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I</b>


Năm học : 2017 - 2018
Môn: Tiếng Việt - Lớp 3
Thời gian làm bài: 40 phút


Điểm Nhận xét của giáo viên GT1: ………..


2……….
...


...
...
...



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Kiểm tra đọc: (10 điểm)</b>


<b>1.Đọc thành tiếng (4 điểm): </b>………….


<b>2.Đọc- hiểu (6 điểm): </b>40 phút:…………


<b>Đọc thầm bài văn sau: </b>


<b>Cửa Tùng</b>


<i>Thuyền chúng tơi đang xi dịng Bến Hải – con sông in đậm dấu ấn lịch sử</i>
<i>một thời chống Mĩ cứu nước. Đơi bờ thơn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và</i>
<i>những rặng phi lao rì rào gió thổi.</i>


<i>Từ cầu Hiền Lương thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả</i>
<i>mênh mơng. Nơi dịng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát</i>
<i>ở đây từng được ngợi ca là "Bà chúa của các bãi tắm". Diệu kì thay trong một ngày,</i>
<i>Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ</i>
<i>ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh</i>
<i>lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.</i>


<i>Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài</i>
<i>vào mái tóc bạch kim của sóng biển.</i>


<b>Đọc thầm bài </b><i><b>Cửa Tùng</b></i><b>, sau đó khoanh vào ý trả lời đúng nhất</b>:


<b>1. Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? </b>


a. Thơn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng, những rặng phi lao rì rào gió thổi.


b. Những cánh đồng lúa trải dài đơi bờ.


c. Những chiếc thuyền cặp bến hai bờ sông.


<b>2. Những từ ngữ nào miêu tả ba sắc màu nước biển trong một ngày? </b>


a. Xanh thẫm, vàng tươi, đỏ rực.
b. Xanh nhạt, đỏ tươi, vàng hoe.
c. Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục.


<b>3. Bờ biển Cửa Tùng được so sánh với hình ảnh nào? </b>


a. Một dịng sơng.


b. Một tấm vải khổng lồ.


c. Một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim.


<b>4. Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm trong khổ thơ sau? </b>


Cỏ mọc xanh chân đê
Rau xum xuê nương bãi
Cây cam vàng thêm trái
Hoa khoe sắc nơi nơi.


………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

a. Cửa Tùng.



b. Có ba sắc màu nước biển
c. Nước biển.


<b>Câu 6: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong câu: "Câu lạc bộ thiếu nhi là</b>
<b>nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tâp." </b>


a. Câu lạc bộ thiếu nhi là gì?
b. Câu lạc bộ thiếu nhi làm gì?
c. Câu lạc bộ thiếu nhi như thế nào?


<b>Câu 7: Viết 1 câu kiểu “ Ai - làm gì ? kể về hoạt động học tập.</b>


………..


<b>Câu 8</b>: <b>Bờ biển Cửa Tùng được người xưa ví như thế nào?</b>


………
………


Trường : TH Vĩnh Ninh
Họ và tên: ...
Lớp: ...


<b>BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I</b>


Năm học : 2017 -2018
Mơn: Tiếng Việt - Lớp 3
Thời gian làm bài: 40 phút



Điểm Nhận xét của giáo viên GT1: ………


2………
...


...
...
...


GK1: ……….
2………


<b> Kiểm tra viết: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>2.Tập làm văn. </b>


<b>Đề bài</b>: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-8 câu) giới thiệu về các thành
viên trong gia đình em.


<b>Gợi ý:</b>


 Gia đình em gồm có những ai?


 Cơng việc của mọi người trong gia đình?


 Tình cảm của em đối với mọi người trong gia đình như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>

<!--links-->

×