Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án Hóa học 10 Tiết 56 Bài 33: Axit sunfuric – muối sunfat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.95 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THPT NÔNG CỐNG 2 ĐOÀN TTSP: ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. GIÁO ÁN GIẢNG DẠY (Hóa học 10 cơ bản) Baøi: 33. AXIT SUNFURIC – MUOÁI SUNFAT. Tiết: 56 Ngày soạn: 07 tháng 02 năm 2017 Ngày dạy: 09 tháng 02 năm 2017 Giáo sinh: Trần Thị Hoa Lớp dạy: 10A6 Giáo viên dạy: Thầy Phạm Dũng Trường THPT Nông Cống 2 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức a) Học sinh biết :  Nhận biết gốc sunfat  Vai trò của H2SO4 đối với nền kinh tế quốc dân.  Phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp. b) Học sinh hiểu :  Dung dich H2SO4 loãng có tính axit thể hiện ở ion H+ trong phân tử H2SO4 .  H2SO4 đặc, nóng có tính chất oxi hoá mạnh gây ra bởi gốc SO42 -trong đó S có số oxi hóa cao nhất (+6). 2. Về kĩ năng Học sinh vận dụng :  Viết PTHH của các phản ứng trong đó H2SO4 đặc, nóng oxi hoá được cả kim loại hoạt động yếu (đứng sau H trong Dãy hoạt động hoá học của kim loại) .  Viết PTHH của phản ứng trong đó H2SO4 đặc, nóng oxi hoá một số phi kim. 3.Về thái độ  Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường II. PHƯƠNG PHÁP:  Thuyết trình  Đàm thoại, gợi mở  Trực quan III. CHUẨN BỊ - Giáo viên:  Giáo án  Bảng tính tan  Video biểu diễn thí nghiệm - Học sinh: học, làm bài tập của tiết trước và đọc trước bài 32 IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : GV yêu cầu HS lên bảng trình bày các câu hỏi sau 1 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 1: Chứng minh SO2 vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử? Câu 2: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau?  SO2   SO3   H2SO4   SO2 S  3 . Nội dung bài giảng: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. NỘI DUNG. Hoạt động 1 : Tìm hiểu ứng dụng và phương pháp sản xuất H2SO4 trong CN GV yêu cầu HS: HS trả lời 3. Ứng dụng của H2SO4 : - Nghiên cứu SGK - nêu ứng dụng theo - Là chất quan trọng trong nhiều ngành nêu ứng dụng của SGK sản xuất. 4. Sản xuất H2SO4 trong CN : H2SO4? GV: Cho quan sát Nguyên liệu : S hay pirit sắt FeS2 Phương pháp tiếp xúc sơ đồ ứng dụng của Có 3 giai đoạn H2SO4 trong các a) Sản xuất lưu huỳnh đi oxit : SO2 ngành sản xuất. t - GV: Giới thiệu 4FeS2 + 11O2   2Fe2O3 + 8SO2 t HS viết các PTHH cho HS nguyên S + O2  SO2 xãy ra ở các giai đoạn b) Sản xuất lưu huỳnh tri oxit : SO3 liệu và phương pháp sản xuất sản xuất 2SO2 + O2 AA AAxt450A:VAOACAAA 2SO3 H2SO4 trong CN. c) Hấp thụ SO3 bằng H2SO4 98% Gọi HS viết PTHH nSO3 + H2SO4  H2SO4 .nSO3 của các phản ứng ở H2SO4 .nSO3 + nH2O  (n+1) H2SO4 3 công đoạn sản xuất Hoạt động 2 : Tìm hiểu về muối sunfat . Nhận biết ion sunfat - GV: Thế nào là HS : - Muối trung hòa B. Muối sunfat. Nhận biết ion sunfat 1. Muối sunfat muối trung hòa và là muối có gốc axit muối axit ? Cho không còn nguyên tử a) Muối trung hòa (muối sunfat) VD hiđro. (Na2CO3 , chứa ion SO42K2SO4 … ) - GV: Gọi HS lên H2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2H2O  Phần lớn muối sunfat đều tan trừ bảng viết phản ứng - Muối axit là muối khi cho H2SO4 tác có gốc axit còn BaSO4 , PbSO4 và SrSO4 không tan, dụng dd KOH tạo nguyên tử hiđro. Ag2SO4 , CaSO4 ít tan muối trung hòa và (NaHSO4, KHCO3 b) Muối axit (muối hiđrosunfat) muối axit. …) chứa ion HSO4-- . - GV: nhận xét các HS : Viết ptpứ H2SO4 + NaOH  NaHSO4 + H2O ptpứ 0. 0. 0. 2 5. - GV: Làm thí nghiệm: 1. Cho dd BaCl2 vào ống nghiệm (1) chứa sẵn dd H2SO4. HS quan sát hiện tượng và viết ptpứ Có kết tủa trắng PTHH: H2SO4 + BaCl2 . 2. Nhận biết ion sunfat SO42Thuốc thử là ion Ba2+ : dd BaCl2 , Ba(OH)2 … . Sản phẩm là muối bari sunfat BaSO4 kết tủa trắng không tan trong axit. H2SO4 + BaCl2  BaSO4  trắng + 2HCl 2. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Cho dd Ba(NO3)2 vào ống (2) chứa sẵn dd Na2SO4 - Hãy nêu hiện tượng và viết ptpứ Gv: Để nhận biết ion SO42- ta dùng thuốc thử nào ?. BaSO4  trắng + 2HCl Na2SO4 + Ba(OH)2  BaSO4  + 2NaOH Na2SO4 + Ba(NO3)2 Chú ý: Khi nhận biết thì nhận biết gốc  BaSO4  + 2NaNO3 SO42— trước gốc Cl-- .. HS: Dùng dd muối bari. Bài tập vận dụng : Chỉ dùng thêm giấy quì tím hãy nhận biết các lọ chứa các dung dịch mất nhãn sau: H2SO4 ,Na2SO4 , BaCl2 ,NaCl Viết phương trình hoá học xảy ra .. 4. Củng cố: GV dùng phương pháp đàm thoại để hướng dẫn HS giải các bài tập 3, 5 SGK trang 143 HƯỚNG DẪN GIẢI Bài 3: Thuốc thử Quì tím BaCl2 Na2SO4 NaCl HCl hóa đỏ  trắng Na2SO4  trắng Ba(NO3)2 Bài 5: Dẫn khí SO2 vào dd KMnO4 màu tím, nhận thấy dung dịch bị mất màu vì xảy ra phản ứng hoá học sau :  K2SO4 + MnSO4 + H2SO4 SO2 + KMnO4 + H2O  a) Hãy cân bằng PTHH trên bằng phương pháp thăng bằng electron. b) Hãy cho biết vai trò của SO2 và KMnO4 trong phản ứng trên. 5. Bài tập về nhà. Về nhà làm hết các bài tập còn lại trong SGK Chuẩn bị bài tiết sau luyện tập 6. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ý kiến của giáo viên hướng dẫn ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. 3 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TRƯỜNG THPT NÔNG CỐNG 2 ĐOÀN TTSP: ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. GIÁO ÁN DỰ GIỜ (Hóa học 10 cơ bản) Baøi: 33. AXIT SUNFURIC – MUOÁI SUNFAT. Tiết: 55 Ngày soạn: 07 tháng 02 năm 2017 Ngày dạy: 11 tháng 02 năm 2017 Giáo sinh: Trần Thị Hoa Lớp dạy: 10A7 Giáo viên dạy: Thầy Phạm Dũng Trường THPT Nông Cống 2 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức  H2SO4 loãng có tính axit gây bởi ion H+.  Tính chất vật lí của axit H2SO4, cách pha loãng axit H2SO4 đặc.  Axit sunfuric loãng là axit mạnh có đầy đủ tính chất chung của axit. Nhưng axit sunfuric đặc nóng lại có tính chất đặc biệt là tính oxi hóa mạnh và tính háo nước. 2. Về kĩ năng  Kĩ năng pha loãng axit sunfuric và làm các thí nghiệm phản ứng của axit sunfuric.  Viết PTHH của các phản ứng trong đó H2SO4 đặc, nóng oxi hoá được cả kim loại hoạt động yếu (đứng sau H trong Dãy hoạt động hoá học của kim loại) .  Viết PTHH của phản ứng trong đó H2SO4 đặc, nóng oxi hoá một số phi kim. 3. Về thái độ Nghiêm túc,chú ý an toàn trong khi làm thí nghiệm. II. PHƯƠNG PHÁP  Thuyết trình  Đàm thoại, gợi mở  Trực quan III. CHUẨN BỊ  GV: Một số video thí nghiệm về axit sunfuric và bài tập liên quan đến axit sunfuric.  HS: Xem bài trước ở nhà và ôn lại kiến thức về axit sunfuric ở lớp 9. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : GV yêu cầu HS lên bảng trình bày các câu hỏi sau: Câu 1: Em hãy trình bày tính chất hóa học của SO2 Câu 2: Nêu phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 3. Nội dung bài giảng:. 4 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. NỘI DUNG. Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tính chất vật lí của axit sunfuric. - GV: Cho học sinh quan sát bình đựng dung dịch H2SO4, yêu cầu HS cho nhận xét về tính chất vật lí của H2SO4. - GV: Chiếu video làm thí nghiệm và mô tả bằng lời cách pha loãng H2SO4 đặc, yêu cầu HS giải thích tại sao phải cho từ từ axit H2SO4 đặc vào nước mà không được làm ngược lại? - GV: Bổ sung cho HS chú ý H2SO4 gây bỏng nặng.. - HS trả lời: Nêu tính chất vật lí theo SGK.. - HS quan sát thí nghiệm trên video và nghe hướng dẫn mô tả cách pha loãng H2SO4 đặc và dựa vào SGK trả lời câu hỏi.. I. Axit sunfuric: 1. Tính chất vật lí - Axit sunfuric là chất lỏng, sánh, không màu, không bay hơi. - Tan vô hạn trong nước, tỏa nhiệt nhiều, để pha loãng H2SO4 đặc, phải cho từ từ H2SO4 đặc vào nước, tuyệt đối không được làm ngược lại. Dung dịch H2SO4 98% có D = 1.84g/cm2.. Hoạt động 2 : Tìm hiểu về tính chất hóa học của axit sunfuric. - GV: Cho HS - HS: Nhắc lại đầy 2. Tính chất hóa học: a. Tính chất cả H2SO4 loãng: nhắc lại tính chất đủ 5 tính chất hóa hóa học của một học của 1 axit. H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất chung của axit và H2SO4 một axit: loãng cũng mang - Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. đầy đủ tính chất - Tác dụng với kim loại hoạt động, giải hóa học của một phóng H2: axit. H2SO4 + Fe  FeSO4 + H2  - GV: Yêu cầu - HS : Lên bảng viết 2Na + H2SO4  Na2SO4 + H2  một HS viết các các phương trình - Tác dụng với oxit bazơ, bazơ: phương trình phản phản ứng H2SO4 H2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2H2O ứng H2SO4 loãng loãng. H2SO4 + CaO  CaSO4 + H2O. tác dụng với quỳ - Tác dụng với muối: tím, Fe, Na, H2SO4+ Na2CO3  Na2SO4+ CO2  + NaOH, CaO H2O. Na2CO3. => Axit H2SO4 loãng là một axit mạnh. - GV: Thông báo. HS: Dựa vào số oxi. b. Tính chất của H2SO4 đặc 5. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ngoài tính axit, H2SO4 đặc còn có tính oxi hóa mạnh, yêu cầu HS xác định số oxi hóa của S trong H2SO4, cho nhận xét và giải thích tại sao H2SO4 đặc lại có tính oxi hóa mạnh? - GV: Mô tả thí nghiệm Cu, C tác dụng với H2SO4 đặc, yêu cầu HS viết phương trình phản ứng và xác định sự thay đổi số oxi hóa. - GV: Hướng dẫn HS hoàn thành phương trình phản ứng của H2SO4 đặc nóng tác dụng với Fe, S, KBr.. - GV: Lưu ý một số kim loại như Fe, Al, Cr thụ động trong axit H2SO4 đặc nguội. -GV: Chiếu video mô tả thí nghiệm nhỏ H2SO4 đặc vào cốc đường saccarozơ. Yêu cầu HS giải thích hiện tượng. GV: lưu ý HS cần hết sức thận trọng khi sử dụng H2SO4 (dễ gây bỏng).. hóa của S trong H2SO4 để giải thích tính oxi hóa mạnh của H2SO4 đặc.. Tính oxi hóa mạnh - Tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt). H 2S M ( Kl )  H 2 SO4 d  M 2 ( SO4 ) n  S  H 2O SO2. n: là hóa trị cao nhất của kim loại M. VD: t 2H2SO4đ + Cu   CuSO4+ SO2 + 2H2O. t HS: Nghe mô tả thí 2Fe + 6H2SO4đ  nghiệm, viết PTPƯ Fe2(SO4)3+3SO2+6H2O. và xác định sự thay - Tác dụng với phi kim: đổi số oxi hóa của C, S, P tác dụng với H2SO4đ tạo ra hợp các chất trong phản chất trong đó chúng có số oxi hóa cao ứng. nhất: t C + 2H2SO4đ   CO2 + 2SO2 + 2H2O. t S + 2H2SO4đ   3SO2+ 2H2O HS: Hoàn thành các - Tác dụng với hợp chất có tính khử: phương trình phản t ứng theo hướng dẫn VD: 2KBr + 2H2SO4đ  Br2 + SO2 + K2 SO4 + 2H2O. của GV. t H2S + H2SO4đ   S + SO2 + 2H2O. Một số kim loại thụ động trong H2SO4 đặc nguội: Fe, Al, Cr. => H2SO4 đặc nóng có tính oxi hóa mạnh. 0. o. o. o. o. o. HS: Xem video quan sát và giải thích hiên tượng.. + Tính háo nước: - H2SO4 đặc hấp thụ nước mạnh. Nó cũng hấp thụ nước từ các gluxit: VD: nhỏ H2SO4 đặc vào saccarozơ: H SO C12H22O11   12C +11H2O Một phần C sinh ra bị oxi hóa thành CO2: t C + 2H2SO4   CO2 + 2SO2+ 2H2O => Cần thận trọng khi sử dụng H2SO4 vì dễ gây bỏng da. 2. 4.d. o. 4. Củng cố: GV dùng phương pháp đàm thoại để hướng dẫn HS giải các bài tập 1, 2, 3 SGK trang 143. 6 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoàn thành các phản ứng hóa học khi cho H2SO4 đặc tác dụng với P, FeO. HƯỚNG DẪN GIẢI Bài 4: a) Axit H2SO4 đặc được dùng làm khô những khí ẩm như: CO2, SO2 Có những khí ẩm không được làm khô bằng H2SO4 đặc như khí H2 (vì H2 có tính khử nên có thể khử H2SO4 đến SO2 ). +6. 0. +4. +1.  SO2 + 2H2O H2SO4 + H2 . 5. Bài tập về nhà. Về nhà làm hết các bài tập còn lại trong SGK Chuẩn bị bài tiết sau luyện tập 6. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ý kiến của giáo viên hướng dẫn ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. 7 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

×