Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Luận văn tốt nghiệp thực hiện quy trình gieo ươm và chăm sóc cây keo tai tượng tại vườn ươm trường đại học nông lâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.04 MB, 53 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

GIÀNG A XU

THỰC HIỆN QUY TRÌNH GIEO ƯƠM VÀ CHĂM SĨC CÂY KEO
TAI TƯỢNG TẠI VƯỜN ƯƠM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
THÁI NGUN

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản Lí Tài Ngun Rừng

Khoa

: Lâm nghiệp

Khố học

: 2015 - 2019

Thái nguyên, năm 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

GIÀNG A XU

THỰC HIỆN QUY TRÌNH GIEO ƯƠM VÀ CHĂM SĨC CÂY KEO
TAI TƯỢNG TẠI VƯỜN ƯƠM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
THÁI NGUN

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản Lí Tài Ngun Rừng

Lớp

: K47 - QLTNR

Khoa

: Lâm nghiệp

Khố học

: 2015 - 2019


Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Thu Hoàn

Thái nguyên, năm 2019


i

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập tốt nghiệp, sinh viên đã bước đầu được tiếp
cận với những kiến thức thực tế, và làm đề tài giúp người học nâng cao kiến
thứcvà trải nghiệm với nhũng gì em đã tiếp thu được ở trường nhằm đáp ứng
nhu cầu lao động hiện nay và hồn thành khóa học của mình
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, trước tiên em xin chân trọng
cảm ơn ban giám hiệu nhà trường, ban chủ nhiệm khoa lâm nghiệp, cảm ơn
các quý thầy, cô giáo đã truyền đạt cho em những kiến thức quý bấu trong
suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trường đại học nông lâm thái nguyên.
Đặc biệt em xin chân trọng cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của
TS. Nguyễn Thị Thu Hoàn – Giảng Viên Khoa Lâm Nghiệp đã trực tiếp
hướng dẫn, chỉ đạo và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập để hồng
thành khóa luận tốt nghệp này.
Trong q trình hồn thành khóa luận tốt nghiệp này có nhiều lí do chủ
quan và khách quan cho nên khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu sót và
hạn chế vì vậy em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cơ và các
bạn sinh viên.


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Hồ sơ theo dõi sản xuất, kinh doanh vật liệu giống cây lâm nghiệp

năm 2019 ........................................................................................... 18
Bảng 4.2. Phân bố bệnh hại lá Keo giai đoạn vườn ươm ............................... 29
Bảng 4.3. Phân bố sâu hại lá keo .................................................................... 32


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Hạt giống đã nảy mầm sau khi xử lí xong ...................................... 19
Hình 4.2: Kĩ thuật làm đất, đóng bầu gieo ươm.............................................. 21
Hình 4.3. Hạt sau khi xử lý đã trương hạt và bắt đầu nứt nanh ...................... 22
Hình 4.4: Tra hạt Keo vào bầu ươm................................................................ 23
Hình 4.5: Tưới nước, làm cỏ phá váng ........................................................... 24
Hình 4.6: Cây sinh trưởng tốt, khơng sâu bệnh trong vịm chống rét............. 25
Hình 4.7. Cây sau khi được dặm ..................................................................... 26
Hình 4.8: Bón phân NPK + Đạm .................................................................... 26
Hình 4.9: Bón thúc để cây phát triển đều, cân đối trước khi đảo bầu............. 27
Hình 4.10: Hình ảnh cây khi được đảo bầu .................................................... 28
Hình 4.11: Bệnh phấn trắng trên lá Keo ở các giai đoạn cây con................... 30
Hình 4.12: Bệnh lở cổ rễ trên lá Keo .............................................................. 31
Hình 4.13: Một số sâu hại lá keo phổ biến...................................................... 33
Hình 4.14: Hình pha chế dung dịch bordeaux ................................................ 34
Hình 4.15: Dùng loại thuốc AnVil 5SC và Daconil 75WP + RidomiGold .... 35
Hình 4.16: Hình ảnh loại thuốc ABATIMEC 3.6EC và thuốc trừ sâu
KARATIMEC Gold 2EC.............................................................. 36
Hình 4.17: Tỷ lệ sống qua các lần đánh giá .................................................... 37
Hình 1.18: xuất cây ra khỏi vườn ươm ........................................................... 38


iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BVTV

Bảo vệ thực vật

HĐ MB

Hợp đồng mua bán

NN & PTNT

Nông nghiệp & Phát triển nông thôn

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


v

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1.Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1

1.2. Mục đích và yêu cầu nghiên cứu................................................................ 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ TÀI LIỆU ........................................................ 4
2.1. Tổng quan về cây Keo tai tượng. ............................................................... 4
2.2. Tổng quan về nguồn gốc lô hạt .................................................................. 8
2.3. Các nghiên cứu về kĩ thuật gieo ươm cây Keo tai tượng ở thế giới và Việt
Nam ................................................................................................................... 9
2.4 Tổng quan cơ sở thực tập .......................................................................... 12
2.4.1. Điều kiện vườn ươm ............................................................................. 12
2.4.2. Đặc điểm khí hậu thủy văn ................... Error! Bookmark not defined.
PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 14
3.1. Thời gian và phạm vi thực hiện ............................................................... 14
3.1.1. Thời gian ............................................................................................... 14
3.1.2. Phạm vi thực hiện.................................................................................. 14
3.2. Nội dung thực hiện ................................................................................... 14
3.2.1. Thực hiện các bước quy trình gieo ươm ............................................... 14
3.2.2. Thực hiện các bước chăm sóc cây con giai đoạn vườn ươm ................ 14
3.2.3.Theo dõi và phòng trừ sâu bệnh hại cây con trong giai đoạn vườn
ươm ................................................................................................................. 14
3.2.4. Tiêu chuẩn cây con xuất vườn .............................................................. 14


vi

3.2.5. Bài học kinh nghiệm ............................................................................. 14
3.3 Các bước thực hiện.................................................................................... 14
Phần 4. KẾT QUẢ THỰC HIỆN VÀ THẢO LUẬN ................................ 17
4.1. Kết quả theo dõi và đánh giá các bước quy trình thực hiện gieo ươm .... 17
4.1.1. Ng̀n gốc giống và hồ sơ vườn ươm ................................................... 19
4.1.2. Kỹ thuật đóng bầu gieo ươm. ................................................................ 20
4.1.3 Kỹ thuật xử lý hạt giống......................................................................... 21

4.1.4. Kỹ thuật tra hạt ...................................................................................... 22
4.2. Thực hiện các bước chăm sóc cây con giai đoạn vườn ươm ................... 23
4.2.1. Theo dõi và phòng trừ sâu bệnh hại ...................................................... 28
4.3. Đánh giá tỉ lệ sông cây con và xác định tiêu chuẩn cây con xuất vườn
phục vụ trồng rừng .......................................................................................... 36
4.3.1. Tỷ lệ sống của cây con theo thời gian ................................................... 36
4.3.2. Tiêu chuẩn cây con xuất vườn phục vụ trồng rừng..................................... 37
4.4. Bài học kinh nghiệm ................................................................................ 38
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ........................................................... 40
5.1. Kết luận .................................................................................................... 40
5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 42
PHỤ LỤC


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1.Tính cấp thiết của đề tài
Rừng và đất rừng Việt Nam chiếm khoảng 2/3 tổng diện tích tự nhiên
của đất nước, đó là một trong những ng̀n tài nguyên quan trọng và là cơ
hội tạo việc làm cho nhiều người thuộc nhiều dân tộc khác nhau. Nhằm góp
phần đẩy nhanh tốc độ phục hồi và phát triển rừng, trong những năm qua
Chính phủ Việt Nam đã ban hành nhiều chính sách, đầu tư thực hiện nhiều
chương trình, dự án, áp dụng đờng bộ nhiều giải pháp, trong đó phát triển lâm
nghiệp đã được quan tâm chú trọng hơn như đầu tư thực hiện Chương trình
327, Dự án trờng mới 5 triệu ha rừng...
Để tăng tỷ lệ che phủ đất trống đồi núi trọc, tạo thêm công ăn việc
làm cho người dân sống ở miền núi, đặc biệt là đồng bào sống trong và gần

rừng đồng thời đáp ứng được nhu cầu về gỗ cho ngành công nghiệp chế biến
gỗ, thì việc trờng rừng bằng các lồi cây có giá trị kinh tế cao và thời gian
sinh trưởng nhanh là yêu cầu cấp bách hiện nay.
Keo tai tượng (Acacia mangium Wild) là loài cây lá rộng, mọc
nhanh, mọc được trên nhiều loại đất, có biên độ sinh thái rộng, phù hợp cho
trờng rừng trên quy mơ lớn.
Ngồi việc cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất giấy, ván
nhân tạo, gỗ của loài cây này còn được sử dụng cho các mục đích khác như
xây dựng, trang trí nội thất, gỗ củi... Đây cũng là lồi cây có nốt sần chứa cả
Rhizobium và Bradyrhiobium, có khả năng tổng hợp nitơ tự do trong khơng
khí rất cao, có khả năng thích ứng với nhiều điều kiện khí hậu đất đai ở nước
ta từ vùng cát ven biển tương đối khô hạn đến vùng núi thấp dưới 400m ở Tây
Nguyên. Keo Tai tượng đã được lấy giống để gây trồng ở nhiều nơi. Nếu
nguồn giống tốt, điều kiện sinh thái và lập địa phù hợp sẽ tạo ra khối lượng gỗ


2

lớn không những đáp ứng được nhu cầu trong nước mà cịn có thể xuất khẩu
sang nước ngồi.
Việc gieo ươm là một công việc vô cùng quan trong trong ngành lâm
nghiệp, quy định những nguyên tắc, nội dung và kỹ thuật trồng rừng Keo tai
tượng gồm các khâu: xác định điều kiện trờng, giống, tạo cây con, trờng rừng,
chăm sóc, nuôi dưỡng và bảo vệ nhằm cung cấp gỗ nhỏ kết hợp gỗ lớn và tạo
cây đến trước cho trồng rừng cây bản địa.
Hướng dẫn kỹ thuật này là cơ sở để xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật
và lập kế hoạch cụ thể trồng cây Keo tai tượng, cũng là cơ sở để quản lý và
nghiệm thu cho các đơn vị thuộc các chương trình trờng rừng.
Với những đặc điểm như vậy, Keo tai tượng là một trong những
lồi cây đáp ứng được mục tiêu của trờng rừng sản xuất của nước ta trong

giai đoạn trước mắt cũng như lâu dài. Đây là lồi cây có khả năng thích ứng
lớn có thể trờng trên đất trống đời núi trọc, vừa có khả năng cung cấp gỗ
nguyên liệu vừa có khả năng cung cấp gỗ lớn có giá trị để làm đồ mộc .
Xuất phát từ vấn đề trên, đề tài “Theo dõi quy trình gieo ươm và chăm
sóc cây Keo tai tượng tại vườn ươm Trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên” được đặt ra là hết sức cần thiết nhằm giúp ta hiểu rõ hơn về đặc
điểm sinh trưởng của lồi cây này đờng thời góp phần đẩy nhanh tốc độ phát
triển lâm nghiệp của vùng.
1.2. Mục đích và yêu cầu nghiên cứu
* Mục đích
- Theo dõi quy trình gieo ươm cây Keo tai tượng giai đoạn vườn ươm
- Chăm sóc cây Keo tai tượng tại vườn ươm Trường Đại Học Nơng
Lâm Thái ngun.
- Góp phần nâng cao chất lượng giống cây Keo phục vụ trồng rừng


3

* Yêu cầu đề tài
- Hệ thống lại kiến thức đã học và vận dụng vào thực tiễn sản xuất.
- Làm quen với một số phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu đề
tài cụ thể.
- Học tập và tìm hiểu thêm kinh nghiệm về kĩ thuật được áp dụng trong
thực tiễn tại địa bàn nghiên cứu
- Rèn luyện kĩ năng làm việc, kỹ năng viết đề tài tốt nghiệp cho người
thực hiện.


4


PHẦN 2
TỞNG QUAN VỀ TÀI LIỆU
2.1. Tởng quan về cây Keo tai tượng.
Cây Keo tai tượng có ng̀n gốc ở Australia, được trồng khá phổ biến ở
các nước Đông Nam Á. Tuy nhiên, mãi đến những năm gần đây, loại cây này
mới được trồng rộng rãi ở Việt Nam. Vậy bạn đã biết cây Keo tai tượng là
gì chưa? Bạn hiểu về giống cây này như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp
bạn giải đáp những điều đó.
- Đặc điểm hình thái
Cây gỗ trung bình, chiều cao biến động từ 7-30m, đường kính từ 25-35
cm đơi khi trên 50cm. Thân thẳng, vỏ có màu nâu xám đến nâu, xù xì, có vết
nứt dọc. Tán lá xanh quanh năm, hình trứng hoặc hình tháp, thường phân
cành cao. Cây mầm giai đoạn vài tháng tuổi có lá kép lơng chim 2 lần, cuống
lá thường dẹt gọi là lá thật, các lá ra sau là lá đơn, mọc cách, gọi là lá giả,
phiến lá hình trứng hoặc hình trái xoan dài, đầu có mũi lời tù. Lá giả có 4 gân
dọc song song nổi rõ và cũng là loại lá trưởng thành tờn tại đến hết đời của cây Hoa
tựa hình bơng dài gần bằng lá, mọc lẻ hoặc tập trung 2-4 hoa tựa ở nách lá.
Hoa đều lưỡng tính có màu trắng nhạt hoặc màu kem, cây 18-24 tháng tuổi đã
có thể ra hoa nhưng hoa nhiều nhất vào 4-5 tuổi, màu hoa chính thường vào
tháng 6-7
Quả đậu, dẹt, mỏng khi già khơ vỏ quả cong xoắn lại. Hạt hình trái
xoan hơi dẹt, màu đen và bóng, vỏ dày, cứng, có dính dải màu đỏ vàng, khi
chín và khơ vỏ nứt hạt dơi ra mang theo dải đó hấp dẫn kiến và chim giúp
phán tán hạt đi xa hơn. Một kg hạt có từ 52.000-95.000 hạt
Rễ phát triển mạnh cả rễ cọc và rễ bàn, đầu rễ cám có nhiều nốt sần
chứa vi khuẩn cộng sinh có khả năng cố định đạm
- Đặc điểm sinh thái


5


Vào đầu những năm 80 của thế kỷ trước được sự tài trợ của một số tổ
chức quốc tế, cùng với một số loài keo vùng thấp khác, Keo tai tượng đã được
đưa vào gây trồng khảo nghiệm ở 1 số vùng sinh thái chính của nước ta. Ngày
nay, bên cạnh việc nguồn giống ngày càng được cải thiện về chất lượng 1
phần thì diện tích trờng Keo tai tượng cũng được mở rộng ở hầu hết các tỉnh
trong cả nước với khoảng 200.000 ha tính đến năm 2006
Đây là lồi có biên độ sinh thái rộng, thích nghi được với nhiều vùng
lập địa khác nhau, có thể trờng trên đất bị xói mòn, nghèo dinh dưỡng, đất
chua, bời tụ, đất phù sa, với độ pH từ 4-4,5. Cũng có thể kiếm sống được ở
những vùng ngập úng, thoát nước kém. Tuy nhiên ở những nơi này chúng
sinh trưởng kém và thường phân cành sớm, chiều cao không quá 10m. Sinh
trưởng tốt nhất trên đất sâu, ẩm, giàu dinh dưỡng, thống khí và thốt nước
tốt, cùng với độ pH trung tính hoặc hơi chua.
- Ưu điểm
Cây con được Bộ NN & PTNT cho phép các nguồn giống ươm từ hạt
được thơng qua hình thức cải thiện và chọn lọc về giống có chất lượng về di
truyền tốt nhất từ các vườn giống, rừng giống…
Cây Keo tai tượng là loài cây họ đậu, có bộ rễ có nốt sần cố định đạm
và được phục hồi và sinh trưởng trên các loại đất đai nghèo sinh dưỡng, bạc
màu và cải tạo môi tường đất rất tốt trong vòng 5-7 năm là loài cây sinh
trưởng và phát triển nhanh hơn loài cây Keo lai giâm hom
Việc trồng rừng Keo tai tượng cho sản phẩm gỗ trong vòng 6-7 năm là
mục tiêu chủ yếu để kinh doanh rừng và làm nguyên liệu giấy, gỗ dăm… ít
sản phẩm làm gỗ lớn.
Cây Keo tai tượng chỉ cho một thân nên việc nuôi dưỡng rừng dễ dàng
hơn các loài cây khác. Cây con gieo ươm từ hạt (sinh sản hữu tính), nên hệ rễ
cây Keo tai tượng luôn luôn là hệ rễ phát triển là rễ cọc ăn sâu xuống đất nên
việc lấy nước ở tầm sâu sẽ dễ dàng khi có mùa khơ hạn



6

Lá cây Keo tai tượng dễ phân hủy, các thảm mục để lại là nguồn phân
hữu cơ là thức ăn cơn trùng có lợi cho đất, cho nên đất đai luôn bồi đắp và
màu mỡ qua hàng năm là mục tiêu để hướng đến phục hời trờng các lồi cây
bản địa lá rộng có giá trị như các lồi họ Đậu; họ sao Dầu;…
- Tiêu chuẩn đối với cây giống đạt chất lượng “có thể đưa ra trờng rừng”
Hạt giống Keo tai tượng phải được thu hái từ các cây mẹ trong các rừng
giống hoặc rừng giống chuyển hóa đã được công nhận. Ưu tiên lấy giống của
các xuất xứ Pongaki, Cardwell, Iron range và một số xuất xứ có nguồn gốc
Papua Niu Ghine đã được công nhận là giống tiến bộ kĩ thuật để được trờng rừng
Là nhóm lồi cây có hệ số nhân giống cao, có thể tạo giống bằng gieo
hạt nhưng dùng phương pháp nhân giống sinh dưỡng cho kết quả còn hạn chế
Cây 2 tuổi có thể ra hoa kết quả, tuy nhiên để đảm bảo có được ng̀n
giống tốt cho trờng rừng chỉ thu hạt của những cây mẹ từ 6 tuổi trở lên ở rừng
giống hoặc rừng giống chuyển hóa đã được cơng nhận. Chọn cây mẹ có hình
dáng thân đẹp, sinh trưởng tốt, không bị sâu bệnh. Khi quả chuyển từ màu
xanh sang màu nâu thì thu hái rời phơi trên nền gạch cho vỏ quả khơ đều. Sau
đó cho vào bao tải và đập để tách hạt ra. Làm sạch hạt và phơi trong nắng nhẹ
cho đến khi độ ẩm của hạt còn khoảng 6-8% trong điều kiện các chữ thông
thường sau 2 năm vẫn đảm bảo sức nảy mầm của hạt khoảng 60%. Nếu được
xử lý tốt, tỷ lệ nảy mầm ban đầu của hạt có thể đạt trên 80% và 1kg hạt cho
30.000-35.000 cây con đạt tiêu chuẩn
Xử lý hạt trước khi gieo bằng cách cho hạt vào chậu rồi đổ nước sôi
vào với tỷ lệ 1/10 và ngâm trong khoảng 30 phút, sau đó vớt ra đem ngâm vào
nước lã khoảng 1h và rửa sạch. Có thể đem gieo ngay hoặc ủ trong túi vải 2-3
ngày thì hạt nứt nanh và đem cấy vào bầu hoặc gieo trên luống. Cần lưu ý
trong quá trình ủ hạt phải rửa chua và thay túi hằng ngày.
Kỹ thuật tạo bầu, gieo cây, chăm sóc cây con tương tự như đối với Keo

lá tràm.


7

Tiêu chuẩn cây con đem trồng: khỏe mạnh, không bị sâu bệnh, chiều
cao cây: 25-30cm, đường kính cổ rễ: 2-3mm, tuổi cây: 2-3 tháng.
Ngoài các tiêu chuẩn trên, cây giống phải thể hiện các đặc tính sau:
+ Một thân, thẳng, mạnh khỏe
+ Cây giống có nhiều nốt sần lớn ở rễ
+ Bộ rễ phát triển tốt và chặt
+ Cây đã được huấn luyện trước khi trờng, thân đã hóa gỗ, khơng cụt
ngọn, khơng nảy cành non và khơng có nhiều rễ vươn ra ngồi bầu
+ Cây khỏe mạnh, khơng có dấu hiệu nhiễm bệnh hoặc bị tổn thương
- Trồng và chăm sóc rừng.
Ở nước ta Keo tai tượng thường được trờng thuần lồi hoặc cũng có
một số nơi được trờng hỗn giao với bạch đàn, phi lao, trám… Nhưng chưa
mấy thành công.
Để tận dụng khả năng cải tạo đất của những lồi cây có nốt sần cố định
đạm tự nhiên, qua đó cung cấp dinh dưỡng cho cây, góp phần cải tạo đất, nên
Keo tai tượng thường được trồng ở những nơi đất trống đời núi trọc thích hợp
gây trờng ở những nơi có lượng mưa bình qn năm 1500-2200mm, nhiệt độ
bình quân năm 22-27 độ C, nhiệt độ bình qn tháng nóng nhất < 30 độ C,
nhiệt độ bình quân tháng lạnh nhất trên 22 độ C, nhiệt độ tối cao tuyện đối <
32 độ C, nhiệt độ tối thấp tuyệt đối > 15 độ C, có 0-3 tháng mưa ít hơn 50mm,
độ cao 1-500m so với mực nước biển, địa hình dốc <15 độ; loại đất đỏ trên
macma bazo và trung bình, đất đỏ vàng trên đá khác, đất phù sa, độ dày tầng
đất trên 100cm
Nếu trồng rừng nguyên liệu phục vụ cho ngành giấy, chỉ cần tỉa thưa 1
lần vào tuổi 6-7 và có thể khai thác ở tuổi 9-10. Khi mục đích trờng rừng là để

lấy gỗ xẻ phải tiến hành tỉa thưa lần 2 vào tuổi 9-10, cường độ tỉa thưa là 30%
số cây hiện có trong lâm phần. Khi rừng đến tuổi 15-18 tiến hành khai thác
chính theo phương thức chặt trắng. Keo tai tượng có khả năng tái sinh hạt rất


8

tốt, có thể tận dụng khả năng đó sau khai thác ln kì 1 để phục hời rừng mà
khơng cần phải trồng lại
- Khai thác sử dụng
Cũng giống như Keo lá tràm, Keo tai tượng là cây đa tác dụng, gỗ có
giác lõi phân biệt, với tỷ trọng từ 0,5-0,6; sợi dài từ 1-1,2mm; dùng làm gỗ
giấy, gỗ dăm, gỗ xẻ, đóng đờ mộc cao cấp, làm ván ghép thanh, bao bì,… Gỗ
có nhiệt lượng khá cao 4800 kcal/kg do đó cũng có thể dùng để đốt than, làm
củi đun rất tốt
Là loại cây mọc nhanh, tán lá dày, thường xanh nên còn được trờng làm
cây bóng mát ở cơng viên, đường phố. Hoa có thể dùng để ni ong, vỏ chứa
tan nin dùng cho công nghệ thuộc da, lá cây có thể làm thức ăn cho gia súc
Rừng keo tai tượng trờng 10 tuổi ở nơi đất trùng bình có thể cho 1215m3/ha/năm, nơi đất tốt với xuất xứ phù hợp và trờng thâm canh có thể cho
18-20, thậm trí đạt 25m3/ha/năm. Tăng trưởng bình qn ở giai đoạn 10-13
tuổi đạt tới 24m3/ha/năm, ở Nam Phi rừng trồng bằng cây con từ hạt đạt
21,9m3/ha/năm và từ các dòng vô tính đạt 30m3/ha/năm
Nếu kết hợp kinh doanh gỗ xẻ sau 15-18 năm khai thác gỗ dùng để
đóng đờ mộc cao cấp nhất là cho xuất khẩu thì càng có giá trị cao, cũng vì vậy
mà những năm gần đây nhiều nơi đã rất trú trọng trồng Keo tai tượng nhất là
các tỉnh phía Bắc như Tuyên Quang, Yên Bái, Phú Thọ, Quảng Ninh…
Ở một số lập địa hoặc 1 số xuất sứ thường gặp có cây bị rỗng ruột làm
giảm giá trị sử dụng của gỗ nhưng chưa xác định được nguyên nhân một cách
chắc chắn và cũng chưa tìm được biện pháp khắc phục có hiệu quả
2.2. Tởng quan về nguồn gốc lô hạt

- Mã số lô hạt: 20128 (Lô nhập: ngày 3/10/2017 và 15/10/2018
- Xuất xứ từ: Trung tâm giống cây rừng CSIRO, nguồn gốc : Australia.
- Sức nảy mầm: 728 mầm/10 gram cho lô hạt 20128 (kiểm tra trong
phịng thí nghiệm).


9

- Tỷ lệ xuất vườn đạt 85 – 90 % (Tương đương: 60,000 – 63.000 cây
xuất vườn/ kg.
2.3. Các nghiên cứu về kĩ thuật gieo ươm cây Keo tai tượng ở thế giới và
Việt Nam
* Trên Thế giới
- Thu hái hạt giống cây Keo tai tượng nên lựa chọn hạt giống chất
lượng. Tốt nhất nên ưu tiên lấy giống của các xuất xứ Pongaki, Cardwell, Iron
range và một số xuất xứ tốt có ng̀n gốc Papua Niu Ghinê đã được công
nhận là giống tiến bộ kỹ thuật để trồng rừng.
- Lựa chọn cây trên 6 tuổi để lấy hạt, thu hái tháng 5 khi quả trên cây
chín đều, vỏ có màu nâu. Hái quả về trải ra sân phơi trong bóng râm cho đến
khơ, đập cho vỏ quả gãy và sàng bỏ tạp chất. Hạt bảo quản thông thường
trong túi nilơng hay túi vải, có điều kiện thì cất giữ ở nhiệt độ 4-50C.
- Xử lý hạt bằng nước sôi 1000C trong 30 giây, sau đó rửa sạch và
ngâm vào nước lạnh trong 12 giờ, vớt ra rửa sạch hạt rồi đem gieo lên luống.
Hoặc ủ hạt 2-3 ngày rồi chọn hạt nứt nanh đem gieo vào bầu, mỗi bầu một
hạt. Cây mầm gieo trên luống khi được 3 lá thì cấy vào bầu.
- Tạo bầu: vỏ bầu bằng túi Polyêtylen, thủng đáy, cỡ 9x12cm. Ruột bầu
bằng đất mặt vườn ươm đập nhỏ, sàng kỹ loại bỏ cục đất và tạp vật có đường
kính trên 4-5mm, trộn với 2,5kg supe lân vào 100kg đất.
- Gieo hạt và chăm sóc: tưới đẫm bầu trước khi gieo hoặc cấy cây, sau
khi cấy tưới nước thường xuyên đủ ẩm cho cây, cứ 15 ngày nhổ cỏ phá váng

một lần và tưới thúc đạm urê nờng độ 0,1%, liều lượng 4 lít/m2.
- Vệ sinh vườn ươm: Phải thường xuyên vệ sinh vườn ươm sạch cỏ
tránh nơi trú ẩn của các loài sâu hại trong vườn ươm.
- Phòng trừ sâu bệnh trong vườn ươm: Cây Keo thường xuất hiện bệnh
phấn trắng trong vườn ươm, cần chú ý biện pháp phòng ngừa, nếu bệnh xuất
hiện cần xử lý ngay. Khi bệnh được phát hiện sớm, việc phòng trừ bệnh cũng


10

đạt được hiệu quả cao bằng việc chọn đúng thuốc diệt nấm. Theo kết quả
nghiên cứu của Lim và Khoo năm 1985 ở Malaysia, sử dụng dung dịch
Bordeaux có thành phần và tỷ lệ như sau: CuSO4:CaO:H2O = 1:2:10 rất có
hiệu quả.
- Tiêu chuẩn cây con khi xuất vườn là 3-3,5 tháng, cây thẳng đẹp, 1
thân, cao 20-25cm, đường kính cổ rễ 15-30mm, không gãy ngọn
* Tại Việt Nam
- Thu hái hạt giống trên những cây mẹ từ 8 tuổi trở lên. Cây mẹ được
chọn phải có hình dáng đẹp, thân thẳng, chiều cao dưới cành từ 6m trở lên, tán
lá đều, khơng sâu bệnh, cụt ngọn, cây có sức sinh trưởng khá, chỉ thu hái những
quả đã chín. Dấu hiệu nhận biết quả đã chín: Vỏ khơ có màu nâu hoặc xám.
- Quả sau khi thu hái đem về phải chế biến ngay. Tiến hành phân loại
quả, những quả chưa chín được ủ lại thành từng đống từ 2-3 ngày cho quả
chín đều, đóng ủ khơng cao q 50 cm và phải thơng gió, mỗi ngày đảo lại 1
lần. Quả chín thì rải đều phơi dưới nắng để tách hạt ra khỏi quả. Sau khi hạt
tách ra khỏi quả phải thu ngay để tránh ảnh hưởng của nhiệt độ cao, loại bỏ
tạp chất, hạt lép. Khi phơi phải đảo trộn nhiều lần trong ngày. Không phơi quả
trên nền xi măng; chỉ phơi trên vải, cót, nong, nia, …
- Hạt sau khi thu tiếp tục được phơi 2-3 nắng cho khô, sàng sảy, thu hạt
tốt cho vào bao vải hoặc chum, vại để nơi khơ thống

- Xử lý hạt giống
Hạt giống trước khi gieo được ngâm trong thuốc tím (KMnO4) nờng độ
0,05% trong 10 phút; sau đó vớt ra rửa sạch, để ráo, đổ nước sôi vào ngâm hạt
và để nguội dần sau 4-6 giờ. Chọn những hạt trương (kích thuớc của hạt lúc
trương lớn hơn kích thước hạt bình thường từ 2 – 3 lần) vớt ra và ủ trong túi
vải (những hạt chưa trương tiếp tục xử lý trong nước sôi lại như lần
đầu).Hằng ngày rửa chua bằng nước sạch, túi vải ủ hạt phải luôn luôn ẩm. Sau
2 – 3 ngày hạt nẩy mầm có thể đem đi gieo hoặc cấy hạt trực tiếp vào bầu.


11

- Chuẩn bị bầu đất
Dùng túi bầu PE 7 x 12 cm đựng hỗn hợp ruột bầu, thành phần ruột bầu
gồm 80% đất tầng AB + 20% phân hữu cơ đã hoai (phân chuồng, phân xanh,
phân rác).Đất làm ruột bầu được đập nhỏ trộn đều với phân và tiến hành đóng
bầu. Bầu đất đóng xong được xếp đứng, thẳng hàng theo từng luống có chiều
rộng 0,8 – 1 m, chiều dài tùy ý, khoảng cách giữa 2 luống là 0,4 m.
- Gieo hạt
Trước khi gieo hạt, bầu đất phải được tưới nước đủ ẩm trước đó 1 ngày.
Chọn những hạt nhú mầm, dùng que bằng đầu đũa vót nhọn một đầu tạo lỗ
giữa bầu sâu 1 – 1,5 cm rồi gieo hạt vào (mỗi bầu gieo từ 1 – 2 hạt), phủ một
lớp đất mịn vừa lấp kín hạt, dùng rơm (hoặc cỏ khô, lá) đã qua khử trùng bằng
nước vôi trong để che phủ mặt luống, bên trên dùng dàn che bằng lưới che
nắng 50% – 70%. Hằng ngày tưới nước đều (sáng sớm và chiều tối), đủ ẩm.
Sau 6 – 7 ngày, cây mạ mọc đều thì bỏ lớp vật liệu che phủ (rơm, rạ, cỏ, lá
khô) và chăm sóc luống bầu, bầu nào cây chết phải được cấy dặm ngay. Chú
ý đề phịng nấm bệnh và cơn trùng phá hoại cây mầm.
Khi cây con bén rễ thì tháo dỡ dần dàn che ra, đến khi cây con được 1 –
1,5 tháng thì dỡ bỏ hồn tồn và tiến hành đảo bầu.

- Kĩ thuật chăm sóc
+ Ln đảm bảo cho cây đủ ẩm trong 03 tháng đầu, mỗi ngày tưới 4 – 5
lít/m2/1 lần, 15 ngày làm cỏ phá váng 1 lần và tưới nước phân chuồng hoai
hoặc phân NPK pha lỗng 1%. Nếu cây bị vàng cịi hoặc bạc lá dùng sulphát
đạm và supe lân để tưới cho cây, pha nồng độ 0,1% - 0,2% tưới 2,5 lít/m2 hai
ngày tưới 1 lần, sau khi tưới nước phân phải tưới rửa sạch bằng nước lã.
+ Phòng trừ bệnh thối cổ rễ cho cây con bằng dung dịch Boocđo 1%
họăc thuốc Benlate (1g/1lít) phun đều trên mặt luống. Nếu bệnh xuất hiện pha
nờng độ 6g/10 lít nước phun cho 100 m2, tuần hai lần, phun liên tục trong 2 –
3 tuần.


12

+ Thời gian nuôi cây trong vườn ươm từ 3 - 4 tháng, cây có chiều cao
35 - 40 cm, đường kính cổ rễ 3,5 – 4 mm thì đem xuất vườn.
- Phòng trừ sâu
+ Cây con ở giai đoạn vườn ươm phải được thường xuyên chăm sóc,
làm sạch cỏ để tránh sâu, bệnh gây hại. Để ngăn ngừa nấm hại, dùng
Boocđo nồng độ 1% phun đều lên trên mặt lá với liều lượng phun 1
lít/4m2, 2 tuần/1 lần.
+ Khi phát hiện nấm bệnh thì tưới dung dịch boocđo 1% hay COC 85
liều lượng 25 gram/1 - 2 bình 8 lít, phun sương đều trên mặt lá với liều lượng
phun 1 lít/4m2, 10 – 15 ngày phun 1 lần, liên tục 2 – 3 lần liền.
2.4 Tổng quan cơ sở thực tập
2.4.1. Điều kiện vườn ươm
* Vị trí địa lý; Vườn ươm được bố trí tại khu vực mơ hình CAQ - chè
Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên cách trung tâm thành phố khoảng
3km về phía Tây và nằm trong địa bàn xã Quyết Thắng.
- Phía Nam vườn ươm giáp với phường Thịnh Đán

- Phía Bắc vườn ươm giáp với phường Qn Triều
- Phía Đơng vườn ươm giáp với khu dân cư
- Phía Tây vườn ươm giáp với xã Phúc Hà
* Vườn ươm có diện tích 1000 m2, được xây dựng bán cố định với
công suất 500.000 cây giống
2.4.2. Điều kiện dân sinh-kinh tế xã hội
Xã Quyết Thắng có tổng số dân là 10.474 nhân khẩu, người dân nơi
đây đa số sống chủ yếu dựa vào nghề sản xuất nông lâm nghiệp, chăn nuôi, 16
hoạt động dịch vụ hoặc đi làm th ngồi trong những lúc nơng nhàn. Trình
độ dân trí ở đây tương đối cao nhưng tỉ lệ hộ sống trong ngành nơng nghiệp
vẫn cịn cao. Số người trong độ tuổi lao động là 5.523 người chiếm 59,92%
trong tổng số nhân khẩu của xã.


13

* Điều kiện tưới tiêu vườn ươm.
Hệ thống vườn ươm bán cố định, đảm bảo nguồn nước tưới sạch sẽ, tự
động, thuận lợi cho công tác nhân giống và gieo ươm.
* Hoạt động sản xuất tại vườn ươm.
Vườn ươm triển khai cơng tác gieo ươm các lồi cây cơng nghiệp như
Keo, Quế, Lát… và các loài cây ăn quả phục vụ cho công tác trổng rừng trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.


14

PHẦN 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Thời gian và phạm vi thực hiện

3.1.1. Thời gian
- Thời gian nghiên cứu : Tháng 1 đến tháng 5 năm 2019
3.1.2. Phạm vi thực hiện
- Theo dõi quy trình kĩ thuật nhân giống cây keo tai tượng nhập Úc
- Tại vườn ươm Đại học Nông Lâm, quy mô 1000m2
3.2. Nội dung thực hiện
3.2.1. Thực hiện các bước quy trình gieo ươm
- Kiểm tra ng̀n gốc hạt giống, lập sổ nhật kí vườn ươm
- Kĩ thuật đóng bầu gieo ươm
- Kĩ thuật ngâm ủ hạt giống
- Kĩ thuật tra hạt vào bầu
3.2.2. Thực hiện các bước chăm sóc cây con giai đoạn vườn ươm
- Kĩ thuật tra dặm cây con
- Kĩ thuật chăm sóc, bón phân qua lá
- Kĩ thuật đảo bầu, phân loại cây
3.2.3.Theo dõi và phòng trừ sâu bệnh hại cây con trong giai đoạn
vườn ươm
- Điều tra và đánh giá sâu/bệnh hại cây con
- Phòng trừ sâu bệnh hại
3.2.4. Tiêu chuẩn cây con xuất vườn
3.2.5. Bài học kinh nghiệm
3.3 Các bước thực hiện
Bước 1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp
- Tài liệu điều kiện (tự nhiên, kinh tế, xã hội) khu vực và điều kiện
vườn ươm cây giống.


15

- Tài liệu cơng trình nghiên cứu có liên quan trong nước và thế giới

Bước 2. Thực hiện tại vườn ươm
1. Phỏng vấn cán bộ vườn ươm
- Phỏng vấn cán bộ kĩ thuật vườn ươm về kĩ thuật sản xuất cây giống,
các biện pháp kĩ thuật gieo ươm, chăm sóc, quản lí giống theo chuỗi hành trình
2. Phương pháp thực nghiệm và quan sát trực tiếp
Quan sát và thực hiện các công đoạn kĩ thuật trực tiếp tại vườn ươm,
Cụ thể;
- Kiểm tra nguồn gốc hạt giống, lập sổ nhật kí vườn ươm
- Kĩ thuật đóng bầu gieo ươm
- Kĩ thuật ngâm ủ hạt giống
- Kĩ thuật tra hạt vào bầu
- Kĩ thuật tra dặm cây con
- Kĩ thuật chăm sóc, bón phân qua lá
- Kĩ thuật đảo bầu, phân loại cây
- Kĩ thuật điều tra và đánh giá sâu/bệnh hại cây con
- Kĩ thuật phòng trừ sâu bệnh hại
Bước 3. Phương pháp đánh giá và tính toán một số chỉ tiêu vườn ươm
- Tỷ lệ cây sống : Đếm ba điểm trên luống, mỗi luống đếm 3 hàng, tính
số bầu cây sống và tính tỷ lệ sống.
Cơng thức tính tỷ lệ sống:
Tỷ lệ cây sống = số bầu sống/tổng bầu kiểm tra x100
- Phân loại sâu bệnh hại, phân bố sâu bệnh hại cây con vườn ươm thông
qua điều tra sơ bộ tại vườn ươm:
Tiến hành điều tra toàn bộ vườn ươm xác định loại bệnh hại phổ biến.
Điều tra phân bố bệnh hại trên luống ươm thông qua 3ODB (1m chiều
rộng luống) x 5 luống = 15ODB. Trong 1ODB, cách 1 hàng điều tra 1 hàng,
trong 1 hàng điều tra toàn bộ cây. Kết quả tổng hợp bảng sau:


16


Mẫu bảng 3.1. Kết quả đánh giá tình hình sâu, bệnh hại
TT ODB

Tổng số cây/

Số cây bị

ôdb

bệnh

P%

Phân bố

1
2
Công thức: P% = n/N x 100 (n; số cây bị hại, số cây/ô)
(P<10: phân bố cá thể, 10-15%: cụm, 15%-25%: đám. >25% đều)
- Theo dõi động thái tăng trưởng về đường kính và chiều cao cây và mô
phỏng bằng biểu đồ.
- Các số liệu tính tốn bằng phần mềm excel trên máy vi tính.


17

Phần 4
KẾT QUẢ THỰC HIỆN VÀ THẢO LUẬN
4.1. Kết quả theo dõi và đánh giá các bước quy trình thực hiện gieo ươm

* Điều kiện về sản xuất kinh doanh giớng cây lâm nghiệp
- Giấy chứng nhận kinh doanh: có giấy chứng nhận Đăng kí kinh
doanh số 4600434895, đăng kí thây đổi lần 3 ngày 17/09/2016, do sở kế
hoạch đầu tư tỉnh Thái Nguyên cấp
- Địa Điểm: Hệ thống vườn ươm đặt tại tổ 10, xã quyết thắng, Thành
phố Thái Ngun – khu mơ hình trờng cây ăn quả Trường Đại Học Nông Lâm
Thái Nguyên. Vườn ươm với tổng diện tích 2600 m2 trong đó: Tồn bộ gieo
ươm cây lâm ngiệp; hệ thống tưới tiêu tự động; hàng dào niken khép kín.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật, trang thiết bị kĩ thuật
Cơ sở vật chất khá đầy đủ, trang thiết bị hiện đại, vườn ươm thơng
thống, thuận lợi đường vận chuyển
* Tiêu chuẩn vườn ươm giống cây lâm nghiệp
- Quy mơ vườn ươm: Diện tích 2600 m2, với cơng suốt gieo ươm dao
động từ 800.000 – 850.000 cây/năm.
Thời hạn sử dụng vườn ươm: lâu dài, gắng liền với hoạt động sản xuất
mơ hình sản xuất cây ăn quả.
- Điều kiện vườn ươm: Ng̀n nước chủ động và có khu vực dự trữ
nước, chất lượng nước tốt, không bị ô nhiễm, nền đất chắc có độ thống nước
tốt ổn định, tầng đất mặt dày từ 120 cm – 150 cm, đất tầng sâu được đào đắp
nên hạm chế cỏ dại xâm lẫm, ít sâu bệnh hại.
* Điều kiện cơng nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
Cây giống phải đạt các u cầu như sau:
+ có ng̀n gốc xuất xứ rõ ràng
+ Thời gian nuôi cây con trong vườn ươm: từ 4 – 6 tháng.


×