Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Gián án Giao an Cong nghe 8 ( 2010-2011) Hay cuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.04 KB, 76 trang )

Giáo án công nghệ 8
Ngày soạn: 14/8/2010
Ngày giảng: 16/8/2010
Tiết 1- bài 1
Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong
sản xuất và đời sống
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
-Nhận biết đợc vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống.
2.Kĩ năng:
- Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kĩ thuật.
3. Thái độ:
- Tạo niềm say mê học tập bộ môn kĩ thuật.
II. Chuẩn bị
- GV: Các tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK. Tranh vẽ một số mô hình một số sản phẩm
cơ khí (búa, nêm, đinh ốc).
- HS: Một số sản phẩm cơ khí ( đinh ốc, tua vít, bút, thớc kẻ).
III. Ph ơng pháp : Nghiên cứu, quan sát phỏng vấn, hoạt động nhóm .
IV. Tổ chức bài học .
* Khởi động mở bài.
- Mục tiêu: đặt vấn đề vào bài mới.
- Thời gian:3p
- Đồ dùng:
- Cách thực hịên: Vấn đáp, giới thiệu:
1. Đặt vấn đề vào bài mới :
- Mở bài: + Em hãy kể tên một số sản phẩm do con ngời tạo ra?
Xung quanh ta có rất nhiều sản phẩm do bàn tay con ngời sáng tạo ra, từ chiếc đinh vít
đến chiếc ôtô hay máy bay, từ ngôi nhà đến các công trình kiến trúc xây dựng Vậy
những sản phẩm đó đợc làm nh thế nào? Dựa vào đâu để ngời ta có thể làm ra rất nhiều
những sản phẩm có cùng kiểu dáng, kích thớc? Đó là nội dung bài học hôm nay: "Vai
trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống".


Hoạt động 1:
Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất.
- Mục tiêu: Nhận biết vai trò của bản vẽ đối với sản suất.
- Thời gian: 12p
- Đồ dùng : Tranh vẽ H 1.1
- Cách thực hiện : Nghiên cứu, trực quan vấn đáp.
Nội dung HĐ của thầy,của trò
- GV: Cho học sinh quan sát H 1.1 (SGK).
+ Trong giao tiếp hàng ngày, con ngời th-
ờng dùng các phơng tiện gì?
- HS quan sát H 1.1 trả lời:
- Tiếng nói: H1.1a
- Chữ viết: H1.1b
- Cử chỉ: H1.1c
- Hình vẽ: H1.1d
1
Giáo án công nghệ 8
I. Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất .
- Để chế tạo sản phẩm hoặc thi công một
công trình kiến trúc ngời ta thờng dùng
bản vẽ kĩ thuật.
- Bản vẽ kĩ thuật diễn tả chính xác hình
dạng, kết cấu của sản phẩm hoặc công
trình.
- Kết luận: Hình vẽ là một phơng tiện quan
trọng dùng trong giao tiếp.
- GV: Cho học sinh quan sát một số tranh
vẽ mô hình một số sản phẩm cơ khí đã
chuẩn bị trớc.
- HS quan sát theo sự hớng dẫn của giáo

viên
+Để chế tạo hoặc thi công một sản phẩm
hoặc một công trình đúng nh ý muốn của
ngời thiết kế thì ngời thiết kế phải thể hiện
nó bằng cái gì?
- HS: Để ngời chế tạo hoặc thi công sản
phẩm hoặc công trình nh ý muốn của nhà
thiết kế thì ngời thiết kế phải thể hiện điều
đó bằng "bản vẽ kĩ thuật"
+ Ngời công nhân khi chế tạo các sản
phẩm và thi công các công trình thì phải
căn cứ vào cái gì?
- HS: phải căn cứ vào bản vẽ kĩ thuật.
- GV kết luận.
+Cho biết các hình 1.2a,b và c liên quan
nh thế nào đến bản vẽ kĩ thuật.
- HS: Thiết kế, thi công, trao đổi.
- GV: Cho học sinh thảo luận tìm hiểu tầm
quan trọng của bản vẽ kĩ thuật
- HS thảo luận tìm hiểu tầm quan trọng
của bản vẽ kĩ thuật (5') và trả lời.
- GV: Củng cố và nhận xét bổ sung cho
học sinh ghi chép.
Hoạt động II:
Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống.
- Mục tiêu: Tóm tắt đợc vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống.
- Thời gian:15p
- Đồ dùng dạy học: bảng phụ Hình 1.3 SGK
- Cách tiến hành: Nghiên cứu, trực quan vấn đáp.
II. Bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống.

- Cho HS quan sát H1.3a,b SGK.
- HS quan sát H1.3a,b và tìm hiểu theo câu
hỏi của giáo viên.
+ Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn
các đồ dùng và thiết bị đó thì chúng ta cần
phải làm gì?
HS: Theo chỉ dẫn bằng lời và bằng hình
ảnh (bản vẽ, sơ đồ).
- GV lấy ví dụ: Sơ đồ mạch điện trên hình
2
Giáo án công nghệ 8
- Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu đi kèm theo sản
phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng.
a cho ta biết cách đấu dây điện để cho hai
bóng đèn sáng.
- HS quan sát và tiếp thu thêm kiến thức về
vai trò của bản vẽ.
+ Bản vẽ kĩ thuật có vai trò gì đối với đời
sống?
- HS theo ý kiến cá nhân và trả lời.
- GV nhận xét, củng cố.
+ Em hãy lấy mốt số ví dụ có sử dụng đến
bản vẽ.
- HS lấy ví dụ (các em khác theo dõi, nhận
xét).
Hoạt độngIII:
Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật
- Mục tiêu: Nhận biết đợc tầm quan trọng của bản vẽ kĩ thuật trong các lĩnh vực kĩ
thuật.
- Thời gian: 12p

- Đồ dùng dạy học : bảng phụ H 1.4 SGK
- Cách tiến hành: Nghiên cứu, trực quan vấn đáp.
III. Bản vẽ dùng trong lĩnh vực kĩ thuật.
- Các lĩnh vực kĩ thuật đều gắn liền với
bản vẽ kĩ thuật và mỗi lĩnh vực kĩ thuật đề
có loại bản vẽ riêng của ngành mình.
- GV: Cho HS quan sát sơ đồ H1.4 SGK.
+ Bản vẽ kĩ thuật dùng trong các lĩnh vực
nào?
- HS: Cơ khí, nông nghiệp, xây dựng, điện
lực, giao thông, kiến trúc, quân sự
+ Các lĩnh vực đó cần trang thiết bị gì? Cơ
sở hạ tầng của các lĩnh vực đó là gì?
- HS: tìm hiểu và trả lời
+ Cơ khí: máy công cụ, nhà xởng..
+ Xây dựng: Máy xây dựng, công cụ vận
chuyển
+ Giao thông: Đờng giao thông, cầu, cống
- GV đa ra kết luận .
- HS lắng nghe, tiếp thu.
4. Củng cố, luyện tập. 2p
+Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là "ngôn ngữ" dùng trong kỹ thuật?
+ Bản vẽ kĩ thuật có vai trò nh thế nào đối với sản xuất và đời sống?
5. H ớng dẫn về nhà.1p
- Đọc trớc bài 2 SGK .
- Chuẩn bị đèn pin, bao diêm.
Ngày soạn: 16/8/2009
3
Giáo án công nghệ 8
Ngày giảng: 19/8/2009

Tiết 2 - bài 2
Hình chiếu
I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này GV phải làm cho học sinh.
1.Kiến thức:
- Ghi nhớ đợc thế nào là hình chiếu.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết đợc các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật.
3. Thái độ:
- Có ý thức tìm hiểu các hình chiếu của các vật thể khác nhau.
II. Chuẩn bị .
- GV: Hình 2.2, 2.3, 2.4 SGK phóng to. Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu.
- HS: Bao diêm, hộp thuốc lá, đèn pin hoặc nến, lửa
III. Ph ơng pháp : Thuyết trình, trực quan phỏng vấn, hoạt động nhóm, kĩ thuật
động não.
IV. Tổ chức bài học :
* Khởi động mở bài.
- Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới.
- Thời gian:4p
- Đồ dùng:
- Cách thực hịên: Vấn đáp, giới thiệu:
1.Kiểm tra bài cũ.
+Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là "ngôn ngữ" dùng trong kỹ thuật? Cho ví dụ?
+Bản vẽ kĩ thuật có vai trò nh thế nào đối với sản xuất và đời sống? Cho ví dụ?
+ Vì sao chúng ta cần phải học môn vẽ kỹ thuật?
2. Đặt vấn đề vào bài mới :
- Mở bài: Hình chiếu là hình biểu hiện một mặt nhìn thấy của vật thể đối với ngời quan
sát đứng trớc vật thể. Phần khuất đợc thể hiện bằng nét đứt. Vậy có những phép chiếu
nào? Tên gọi các hình chiếu ở trên bản vẽ nh thế nào? Chúng ta nghiên cứu bài "Hình
chiếu".
Hoạt động I:

Tìm hiểu khái niệm hình chiếu.
- Mục tiêu: Ghi nhớ đợc khái niệm hình chiếu.
- Thời gian: 7p
- Đồ dùng : Hình 2.1 SGK
- Cách thực hiện: Nghiên cứu, giải quyến vấn đề.
Nội dung HĐ của thầy của trò
I . Khái niệm hình chiếu .
- Vật thể đợc chiếu trên mặt phẳng , hình
- GV cho HS quan sát H2.1 SGK
+ Hình chiếu của vật thể là gì?
- HS quan sát hình vẽ và trả lời.( Vật thể đ-
ợc chiếu trên mặt phẳng , hình nhận đợc
trên mặt phẳng đó gọi là hình chiếu.)
- Gv nhận xét kết luận.

4
Giáo án công nghệ 8
nhận đợc trên mặt phẳng đó gọi là hình
chiếu.
+ Mặt phẳng chứa hình chiếu là mặt phẳng
chiếu.
- Gv giải thích điểm chiếu và tia chiếu.
+ Thế nào là mặt phẳng hình chiếu?
- Hs cá nhân trả lời.
- GV mở rộng : Dùng đèn pin chiếu lên
một số các đồ vật lên tờng và di chuyển vị
trí để hs thấy đợc sự liên hệ giữa các tia
sáng và bóng của mẫu vật.
- HS quan sát .
Hoạt động II:

Tìm hiểu các phép chiếu
- Mục tiêu: Nhận biết đợc các phép chiếu.
- Thời gian: 5p
- Đồ dùng: Hình 2.2 các phép chiếu.
- Cạch tiến hành: Nghiên cứu, giải quyến vấn đề.
II. Các phép chiếu
- Phép chiếu vuông góc dùng để vẽ các
hình chiếu vuông góc.
- Phép chiếu song song, xuyên tâm dùng
để vẽ các hình biểu diễn.
- GV cho HS quan sát H2.2 .
+Quan sát và nhận xét các đặc điểm của
các tia chiếu trên hình vẽ (giống hay khác
nhau? Vì sao?)
- HS: Các tia chiếu có đặc điểm khác nhau
vì chúng có các cách chiếu khác nhau.
+ Đặc điểm của các phép chiếu trên là gì?
Hs:
- Xuyên tâm: Hình chiếu to hơn vật thật.
- Song song và vuông góc: Hình chiếu có
kích thớc bằng vật thật.
+ Em hãy nêu một số ví dụ về các phép
chiếu trong tự nhiên? cho biết đấy là phép
chiếu gì?
* HS lấy một ví dụ
- Tia sáng của ngọn đèn, ngọn nến ->
xuyên tâm.
- Tia sáng của đèn pin, đèn ô tô -> song
song
* GV nêu lu ý: Tia sáng của mặt trời ở rất

xa Trái Đất do đó tia sáng của mặt trời là
hình ảnh của phép chiếu vuông góc.
+ Ưng dụng của các phép chiếu là gì?
- Gv nhận xét kết luận:
Hoạt động III
5
Giáo án công nghệ 8
Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc và vị trí các hình chiếu
ở trên bản vẽ.
- Mục tiêu: nhận biết đợc các mặt phẳng chiếu và các hình chiếu.
- Thời gian: 20p
- Đồ dùng :Bản phụ Hình 2.3 và hình 2.4.
- Các tiến hành. Trci quan, giải quyết vấn đề.
III. Các hình chiếu vuông góc.
1. Các mặt phẳng chiếu
- Mặt chính diện gọi là mặt phẳng chiếu
đứng hình chiếu trên mặt phẳng này là
hình chiếu đứng.
- Mặt nằm ngang là mặt phẳng chiếu bằng,
hình chiếu trên mặt phẳng đó là hình chiếu
bằng.
- Mặt cạnh bên phải là mặt phẳng chiếu
cạnh, hình chiếu trên mặt phẳng đó là hình
chiếu cạnh.
2. Các hình chiếu.
- Hình chiếu đứng có hớng chiếu từ trớc
tới.
- Hình chiếu bằng có hớng chiếu từ trên
xuống.
- Hình chiếu cạnh có hớng chiếu từ trái

sang phải.
- GV cho HS quan sát tranh vẽ và mô hình
3 mặt phẳng chiếu, nêu rõ vị trí của các
mặt phẳng chiếu, tên gọi mặt phẳng chiếu
và tên gọi hình chiếu tơng ứng .
- HS quan sát, lắng nghe và tiếp thu, ghi
chép.
+ Nêu vị trí của các mặt phẳng chiếu đối
với vật thể?
+ HS:
- Mặt phẳng bằng ở dới vật thể.
- Mặt phẳng đứng ở sau vật thể.
- Mặt phẳng cạnh ở bên phải vật thể.
- GV hớng dẫn cho HS quan sát hình 2.4
và nhận xét, nêu tên các hình chiếu.
- HS quan sát và nhận xét nêu tên.
- Gv nhận xét kết luận.
- Hs chú ý tiếp thu.
+Vật thể đợc đặt nh thế nào đối với các
mặt phẳng chiếu?
-Hs: Vật thể phải đợc đặt các mặt phẳng
cơ bản song song với mặt phẳng chiếu t-
ơng ứng.
Hoạt động III:
Vị trí các hình chiếu.
- Mục tiêu: Ghi nhớ đợc các vị trí của các hình chiếu.
- Thời gian: 7p
- Đồ dùng: Bảng phụ Hình 2.5
6
Giáo án công nghệ 8

- Cách tiến hành: Vấn đáp, phát hiện kiến thức.
III. Vị trí các hình chiếu.
- Hình chiếu bằng ở dới hình chiếu đứng,
hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu
đứng.
- GV dùng miếng bìa cứng gấp thành 3
mặt giúp học sinh tởng tợng là 3 mặt
phẳng chiếu, sau đó mở ra (giải thích phải
mở ra vì các hình chiếu phải vẽ trên cùng
một bản vẽ mới thể hiện hết và đúng vật
thể)
? Vị trí của mặt phẳng chiếu bằng và chiếu
cạnh sau khi mở nh thế nào?
- HS trả lời: Hình chiếu bằng ở dới hình
chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên phải
hình chiếu đứng.
- Gv bổ sung kết luận.
? Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để
biểu diễn vật thể?
- HS: Vì mỗi hình chiếu là hình hai chiều
không thể biểu hiện hết vật thể do đó phải
dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật
thể.
- Gv giải thích các chú ý cho hs .
* Chú ý ( SGK)
V. Củng cố, luyện tập. 3p
+ Thế nào là hình chiếu của một vật thể?
+Có các phép chiếu nào? mỗi phép chiếu có đặc điểm gì?
+Tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ nh thế nào?
VI. H ớng dẫn về nhà .

- Làm bài tập sau bài 2 trang 10 và tìm hiểu kĩ phần có thể em cha biết.
- Chuẩn bị giấy A4, bút chì, thớc kẻ, tẩy.
Ngày soạn: 24/8/2009
7
Giáo án công nghệ 8
Ngày giảng:26/8/2009
Tiết 3 - bài 4
Bản vẽ các khối đa diện
I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này GV phải làm cho HS:
1.Mục tiêu:
- Nhận dạng đợc các khối đa diện thờng gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều,
hình chóp đều.
2. Kĩ năng:
- Đọc đơc bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều và hình chóp
đều.
3. Thái độ:
- Rèn luyện kĩ năng vẽ đẹp, vẽ chính xác các khối đa diện và hình chiếu của nó.
II. Chuẩn bị.
GV: Hình 4.1 - 4.6 SGK phóng to, mô hình ba mặt phẳng chiếu, mô hình các khối đa
diện (hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều)
HS: Các mẫu vật (hộp thuốc lá, bút chì 6 cạnh, bao diêm)
III. Ph ơng pháp : Nghiên cứu, hoạt động nhóm, quan sát phỏng vấn,
IV. Tổ chức bài học:
* Khởi động mở bài.
- Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới.
- Thời gian:3p
- Đồ dùng:
- Cách thực hịên: Vấn đáp, giới thiệu:
1.Kiểm tra bài cũ.
+ Nếu các phép chiếu, hình chiếu ? so sánh đặc điểm của các phép chiếu?

2. Đặt vấn đề vào bài mới :
- Mở bài : + Em hãy kể tên một số khối đa diện mà em biết?
Để biết đợc các phép chiếu của các khối đa diện ntn? ta cùng tím hiểu bài hôm nay.

Hoạt động I:
Tìm hiểu khối đa diện .
- Mục tiêu: Nhận biết đợc các khối đa diện thờng gặp.
- Thời gian: 7p
- Đồ dùng : Các khối đa diện.
- Cách tiến hành: Trực quan,vấn đáp.
Nội dung HĐ của thầy, của trò
I. Khối đa diện
- GV cho HS quan sát tranh và mô hình
các khối đa diện.
? Các khối hình học đó đợc bao bởi các
hình gì?
- HS: Hình tam giác, hình chữ nhật.
8
Giáo án công nghệ 8
- Khối đa diện là hình đợc bao bọc bởi các
khối đa giác phẳng.
- GV rút ra kết luận: Khối đa diện đợc bao
bọc bởi các hình đa giác phẳng.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
? Hãy kể một số vật thể có dạng khối đa
diện mà em biết?
- HS: Bao diêm, hộp thuốc lá, bút chì 6
cạnh, đai ốc 6 cạnh, 4 cạnh.
Hoạt động II:
Tìm hiểu hình hộp chữ nhật.

- Mục tiêu: Nhận biết đợc thế nào là hình hộp chữ nhật và hình chiếu của hình hộp chữ
nhật.
- Thời gian:15p
- Đồ dùng :Khối hình hộp chữ nhật.
- Cách tiến hành:
II. Hình hộp chữ nhật
1. Thế nào là hình hộp chữ nhật.
- Hình hộp chữ nhật đợc bao bọc bởi sáu
hình chữ nhật phẳng.
2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật.
* Kí hiệu:
+ a: chiều dài
+ b: chiều rộng
+ h: chiều cao
Hìn
h
Hình
chiếu
Hình
dạng
Kích
thớc
1 đứng HCN a,h
2 bằng HCN b,a
3 cạnh HCN b,h
- GV cho HS quan sát tranh và mô hình
hình hộp chữ nhật.
? Hình hộp chữ nhật đợc bao bọc bởi các
hình gì? Các cạnh và các mặt của hình hộp
có đặc điểm gì?

- HS quan sát và tìm hiểu mô hình.
- HS trả lời: Hình hộp chữ nhật đợc bao
bọc bởi các hình chữ nhật, các cạnh và các
mặt của hình hộp đều phẳng.
- GV nhận xét kết luận: Hình hộp chữ nhật
đợc bao bọc bởi sáu hình chữ nhật phẳng.
- GV: Đặt vật mẫu hình hộp chữ nhật trong
mô hình 3 mặt phẳng chiếu đã chuẩn bị tr-
ớc.
? Khi chiếu hình hộp lên mặt phẳng chiếu
đứng (chiếu cạnh/chiếu bằng) thì hình
chiếu đứng (chiếu cạnh/chiếu bằng) là
hình gì? Nó phản ánh mặt nào của hình
hộp? Kích thớc của hình chiếu phản ánh
kích thớc nào của hình hộp chữ nhật?
- HS: Hình chiếu là hình chữ nhật, phản
ánh mặt trớc (mặt bên/ mặt trên) của hình
hộp chữ nhật. Phản ánh về chiều dài, chiều
cao ( chiều rộng và chiều cao/chiều rộng
và chiều dài) của hình hộp chữ nhật.
- GV cho HS điền vào bảng 4.1 SGK.
Hoạt động III:
9
Giáo án công nghệ 8
Tìm hiểu hình lăng trụ đều và hình chóp đều.
- Mục tiêu: : Hs biết đợc thế nào là hình lăng trụ đều và hình chiếu của hình lăng trụ
đều.
- Thời gian: 10p
- Đồ dùng: Mô hình lăng trụ đều.
- Cách tiến hành:

III. Hình lăng trụ đều.
1. Thế nào là hình lăng trụ đều.
- Hình lăng trụ đều đợc bao bọc bởi 2 mặt
đáy là hai hình đa giác đều bằng nhau và
các mặt bên là các hình chữ nhật bằng
nhau.
2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều.
- GV cho HS quan sát tranh và mô hình
hình lăng trụ đều.
- HS quan sát mô hình
? Khối đa diện (ở H4.4 SGK) đợc bao bọc
bởi hình các hình gì?
- HS : là hai hình tam giác đều bằng nhau
và 3 hình chữ nhật đều bằng nhau phẳng.
- GV nhận xét kết luận .
- GV cho HS quan sát hình chiếu của hình
lăng trụ trên hình 4.5 SGK.
- HS quan sát .
? Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì?
chúng có hình dạng nh thế nào? Chúng thể
hiện những kích thớc nào của hình lăng trụ
tam giác đều?
- HS trả lời:
+ Hình 1 là hình chiếu đứng có hình chữ
nhật, kích thớc a,h.
+ Hình là hình chiếu bằng có hình tam
giác đều, kích thớc a,b.
+ Hình 3 là hình chiếu cạnh có hình chữ
nhật, kích thớc b,h.
GV kết luận và cho HS điền vào bảng 4.2

Hoạt động IV:
Tìm hiểu hinh chóp đều.
- Mục tiêu: : Ghi nhớ đợc thế nào là hình chóp đều và hình chiếu của hình chóp đều.
- Thời gian:7p
- Đồ dùng: Mô hình hình chóp đều.
- Cách tiến hành:
IV. Hình chóp đều.
1. Thế nào là hình chóp đều.
- GV cho HS quan sát tranh và mô hình
hình chóp đều .
- HS quan sát và tìm hiểu
? Cho biết khối đa diện ở hình 4.6 SGK đ-
ợc bao bọc bởi các hình gì?
10
Giáo án công nghệ 8
- Hình chóp đều đợc bao bởi mặt đáy là
hình đa giác đều và các mặt bên là các
hình tam giác cân bằng nhau có chung
đỉnh.
2. Hình chiếu của hình chóp đều.
- HS: Mặt đáy là hình vuông, các mặt bên
là hình tam giác cân.
- GV kết luận.
- GV treo hình 4.7 lên bảng
- HS quan sát, tìm hiểu.
? Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì?
chúng thể hiện hình dạng và kích thớc nào
của hình chóp đều?
- HS: hoạt động nhóm trả lời, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.

- GV cho HS hoàn thành bảng 4.3 SGK
sau đó nhận xét, sửa chữa, bổ sung.
IV. Củng cố, luyện tập 2p
- GV nêu và giải thích rõ phần ghi chú trong SGK để HS nắm rõ.
+ Khối đa diện là gì? Cần mấy hình chiếu để biểu diễn đợc đầy đủ hình chóp và hình
lăng trụ đều?
V. H ớng dẫn về nhà.1p
- Làm bài tập trang 19.
- Chuẩn bị trớc giấy vẽ A4, chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
- Đọc và ghi nhớ phần có thể em cha biết trang 22 SGK.
11
Giáo án công nghệ 8
Ngày soạn:
Ngày giảng:26/8/2009
Tiết 4 - bài 3+5
Thực hành
hình chiếu của vật thể
Đọc bản vẽ các khối đa diện
I. Mục tiêu : Sau bài này GV phải làm cho HS.
1. Kiến thức:
-Nhận biết đợc giữa hớng chiếu và hình chiếu, cách bố trí hình chiếu ở trên bản vẽ.
- Đọc đợc bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện.
2. Kĩ năng:
- Hình thành kĩ năng đọc, vẽ các khối đa diện và phát huy trí tởng tợng không gian.
3. Thái độ :
- Có ý thức tìm tòi, sáng tạo trong cách vẽ và đọc bản vẽ.
II. Chuẩn bị
- GV: Hình 3.1 , 5.1, H 5.2 SGK phóng to, mẫu khung tên trong bản vẽ.
- HS: Giấy vẽ A4, đồ dùng học tập (thớc kẻ, bút chì, tẩy)
III. Ph ơng pháp: Trực quan , nghiên cứu,

IV. Tổ chức giờ học:
* Khởi động mở bài.
- Mục tiêu: Đặt vấn đề vào bài mới.
- Thời gian:3p
- Đồ dùng:
- Cách thực hịên: Vấn đáp, giới thiệu:
1. Đặt vấn đề vào bài mới :
- Mở bài: + Mô tả vị trí các hình chiếu trong một bản vẽ?
Để củng cố cách bố trí các hình chiếu và nhận giạng đúng
các vật thể trong bản vẽ
ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động I :
12
Giáo án công nghệ 8
Hớng dẫn ban đầu.
- Mục tiêu : Định hớng đợc các bớc tiến hành trong bài thực hành.
- Thời gian: 5p
- Đồ dùng: Bảng phụ H3.1 , 5.1, H 5.2 SGK phóng to, mẫu khung tên trong bản vẽ
- Cách tiến hành: Giới thiệu.
Nội dung HĐ của thầy, HS
I. Nội dung
1. Cho vật thể hình cái nêm với ba hớng
chiếu A,B,C và các hình chiếu 1,2,3 . Hãy
đánh dấu x vào bảng 3.1 để chỉ rõ sự tơng
quan giữa các hình chiếu. vẽ lại các hình
chiếu cho đúng với vị trí tơng quan của
chúng.
2. Đọc các bản hình chiếu 1,2,3,4 (H1.5)
Và đối chiếu với các vật thể A,B,C,D bằng
cách đánh dấu vào x bảng 5.1 để chỉ rõ sự

tơng quan giữa các bản vẽ và các vật thể.
Hãy vẽ các hình chiếu của một vật thể .
3.Trình bày bài làm báo cáo thực hành
- GV nêu cách trình bày bài làm trên khổ
giấy A4 cho HS thực hiện:
- Gv: Thông báo nội dung của bài thực
hành đến HS .
- Hs chú ý tiếp thu.
Hoạt động II:
Hớng dẫn thực hành:
- Mục tiêu: Biết làm bài tập về hình chiếu và tạo đợc một bản vẽ kĩ thuật với một vật thể
nhất định.
- Thời gian: 30p
- Đồ dùng:
- Cách thực hiện: Thực hành cá nhân.
II. Thực hành.
- GV cho HS thực hiện bài thực hành (GV
hớng dẫn và kiểm tra cách tiến hành bài
tập của HS).
- HS làm cá nhân bài thực hành.
- Giáo viên treo tiêu trí đánh gía.
- Hs qua sát chú ý thực hiện.
Hoạt động III:
Hớng dẫn kết thúc.
- Muc tiêu: Đánh giá kết quả học tập .
- Thời gian:7p
- Đồ dùng : Tiêu trí đánh giá
- Các thực hiện: Đánh gía
- GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành
(sự chuẩn bị, cách thực hiện quy trình, thái

độ làm việc)
- GV hớng dẫn cách đánh giá bài làm của
13
Giáo án công nghệ 8
HS dựa theo tiêu trí đánh giá.
- GV thu một số bài của HS để nhận xét,
chấm điểm ngay tại lớp để HS rút kinh
nghiệm.
V. H ớng dẫn về nhà.
- Chú ý đọc và tim hiểu bài bản vẽ các khối tròn xoay.
- Chuẩn bị mẫu vật H6.2.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 5 - bài 6
Bản vẽ các khối tròn xoay
I. Mục tiêu : Sau bài này GV phải làm cho HS:
1Kiến thức:
- Nhận dạng đợc những khối tròn xoay thờng gặp: Hình trụ, hình cầu, hình nón.
2. Kĩ năng:
- Đọc đợc bản vẽ vật thể có hình trụ, hình nón, hình cầu.
3. Thái độ:
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ các vật thể và các hình chiếu của hình trụ, hình nón,
hình cầu.
II. Chuẩn bị
- GV: Gảng phụ H6.2 - H6.5 phóng to, mô hình các khối tròn (hình trụ, hình nón, hình
cầu).
- HS: Vỏ hộp sữa, cái nón, quả bóng.
III. Ph ơng pháp : Trực quan , nghiên cứu, hoạt động nhóm.
IV. Tổ chức giờ học.
* Khởi động mở bài.

- Mục tiêu: Đặt vấn đề vào bài mới.
- Thời gian:2p
- Đồ dùng:
- Cách thực hịên: Vấn đáp, giới thiệu:
1. Đặt vấn đề vào bài mới :
- Mở bài: Khối tròn xoay là khối hình học đợc tạo thành bằng cách quay một hình
phẳng quanh một trục cố định của hình. Để nhận dạng đợc các khối tròn xoay thờng
gặp và đọc đợc bản vẽ của chúng, chúng ta nghiên cứu bài: " Bản vẽ các khối tròn
xoay".
Hoạt động I :
Tìm hiểu khối tròn xoay.
- Mục tiêu: Nhận dạng đợc các khối tròn xoay và cách tạo ra các khối tròn xoay đó.
14
Giáo án công nghệ 8
- Thời gian: 7p
- Đồ dùng: Các khối tròn xoay..
- Cách thực hiện: Vấn đáp.
Nội dung HĐ của thầy, của trò
I. Khối tròn xoay.
- Khối tròn xoay là một khối hình học đợc
tạo thành khi quay một hình phẳng quanh
một trục cố định của hình đó.
- GV cho HS quan sát tranh và mô hình
nguyên tắc cấu tạo các khối tròn xoay sau
đó nêu khái niệm khối tròn xoay.
- HS quan sát tranh vẽ và mô hình, lắng
nghe, tiếp thu và ghi chép ý chính.
+ Các khối tròn xoay có tên gọi là gì?
Chúng đợc tạo thành nh thế nào?
- HS trả lời: Hình trụ, hình nón, hình cầu..

chúng đợc tạo thành bằng cách quay một
hình phẳng.
- GV cho HS tìm từ điền vào trỗ () trong
SGK.
- HS trả lời cá nhân, các em khác nhận xét,
- GV củng cố nhận xét, bổ sung cho HS
điền vào vở bài tập.
+ Em hãy kể một số vật thể có dạng khối
tròn xoay mà em biết?
- HS thực hiện cá nhân trả lời.
Hoạt động II:
Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu.
- Mục tiêu: Ghi nhớ đợc hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu.
- Thời gian:30p
- Đồ dùng: Mô hình hình cầu, hình nón, hình trụ.
- Cách tiến hành: Trực quan, nghiên cứu.
II. Hình chiếu của hình trụ, hình nón,
hình cầu.
1. Hình trụ
Hình
chiếu
Hình
dạng
Kích
thớc
Đứng
Chữ
nhật
d,h
Bằng Tròn d

Cạnh Chữ d,h
- GV cho HS quan sát mô hình hình trụ và
chỉ các phơng chiếu trên mô hình các mặt
phẳng chiếu.
- HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu.
+ Nêu tên gọi các hình chiếu, hình chiếu
có hình dạng gì? Nó thể hiện kích thớc nào
của hình trụ?
- HS quan sát, trả lời cá nhân, các em khác
nhận xét, bổ sung.
- GV vẽ các hình chiếu lên bảng sau đó
yêu cầu HS điền vào vở bài tập bảng 6.1
SGK.
- HS quan sát sau đó thực hiện điền vào
bảng.
15
d
h
h
Giáo án công nghệ 8
nhật
2. Hình nón
Hình
chiếu
Hình
dạng
Kích
thớc
Đứng
Tam

giác
d,h
Bằng
Tam
giác
d,h
Cạnh Tròn d
3. Hình cầu
Hình
chiếu
Hình
dạng
Kích
thớc
Đứng Tròn d
Bằng Tròn d
Cạnh Tròn d
- GV cho HS quan sát mô hình hình nón
và đặt vào mô hình ba mặt phẳng chiếu,
chỉ rõ các hớng chiếu.
- HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu.
+ Em hãy so sánh với hình 6.4 SGK và gọi
tên các hình chiếu, hình dạng của hình
chiếu. Nó thể hiện kích thớc nào của hình
chiếu?
- HS thực hiện cá nhân, trả lời.
- GV cho HS quan sát các hình chiếu trên
bảng sau đó yêu cầu HS ghi kết luận vào
bảng 6.2.
- HS quan sát và thực hiện điền vào bảng

6.2
- GV cho HS quan sát mô hình hình cầu
và đặt vào mô hình ba mặt phẳng chiếu,
chỉ rõ các hớng chiếu.
- HS quan sát mô hình và tởng tợng hình
chiếu.
+ Em hãy so sánh với hình 6.5 SGK và gọi
tên các hình chiếu, hình dạng của hình
chiếu. Nó thể hiện kích thớc nào của hình
chiếu?
- HS thực hiện cá nhân, trả lời.
- GV cho HS quan sát các hình chiếu trên
bảng sau đó yêu cầu HS ghi kết luận theo
bảng 6.3
- HS quan sát và thực hiện điền vào bảng
6.3
IV. Củng cố, luyện tập 3p
+ Qua bài học vừa rồi em thấy để biểu diễn một khối tròn xoay cần mấy hình chiếu và
gồm những hình chiếu nào? Để xác định khối tròn xoay cần có các kích thớc nào?
+ Hình trụ, hình nón, hình cầu đợc tạo thành nh thế nào? Các hình chiếu của nó có đặc
điểm gì?
V. H ớng dẫn về nhà1p
- Làm bài tập trang 26
- Chuẩn bị giấy vẽ A4, bút chì, thớc kẻ, tẩy.
Ngày soạn:
16
Giáo án công nghệ 8
Ngày giảng:
Tiết 6 - bài 7
Thực hành

Đọc bản vẽ các khối tròn xoay
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Ghi nhớ cách đọc bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ các vật thể đơn giản.Phát huy trí tởng tợng không gian.
3. Thái độ: Có ý thức học nghiêm túc.
II. Chuẩn bị .
- GV: Hình 7.1, H 7.2 SGK phóng to
- HS: Giấy vẽ A4, dụng cụ học tập (bút chì, thớc kẻ).
III. Phơng pháp : Trực quan , nghiên cứu,
IV. Tổ chức giờ học:
* Khởi động mở bài.
- Mục tiêu: Đặt vấn đề vào bài mới.
- Thời gian:3p
- Đồ dùng:
- Cách thực hịên: giới thiệu.
1. Đặt vấn đề vào bài mới :
- Mở bài: Để nhận dạng và của cố kiến thức bài hình chiếu các khối đa diện ta cùng
nghiên cứu bài thực hành đọc bản vẽ các khối đa diện:
Hoạt động I :
Hớng dẫn ban đầu.
- Mục tiêu : Định hớng đợc các bớc tiến hành trong bài thực hành.
- Thời gian: 5p
- Đồ dùng:
- Cách tiến hành: Giới thiệu.
Nội dung HĐ của thầy, HS
I. Nội dung
Phần I: Trả lời các câu hỏi bằng phơng
pháp lựa chọn và đánh dấu (x) vào bảng

7.1 SGK để chỉ rõ sự tơng quan giữa các
bản vẽ với vật thể.
+ Phần II: Phân tích hình dạng của vật thể
bằng cách đánh dấu (x) vào bảng 7.2 SGK
căn cứ vào hình 7.2 SGK
- Gv: Thông báo nội dung của bài thực
hành đến HS .
- Hs chú ý tiếp thu.
Hoạt động II:
Hớng dẫn thực hành:
- Mục tiêu: Biết làm bài tập về hình chiếu và phân tích hình dạng của vật thể.
17
Giáo án công nghệ 8
- Thời gian: 30p
- Đồ dùng: Bảng phụ Hình 7.1, H 7.2 SGK phóng to
- Cách thực hiện: Hớng dẫn, uấn nắn.
II. Thực hành.
- GV cho HS thực hiện bài thực hành (GV
hớng dẫn và kiểm tra cách tiến hành bài
tập của HS).
- HS làm cá nhân bài thực hành.
- Giáo viên treo tiêu trí đánh gía.
- Hs qua sát chú ý thực hiện.
Hoạt động III:
Hớng dẫn kết thúc.
- Muc tiêu: Đánh giá kết quả học tập .
- Thời gian:7p
- Đồ dùng : Tiêu trí đánh giá
- Các thực hiện: Đánh giá.
- GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành

(sự chuẩn bị, cách thực hiện quy trình, thái
độ làm việc)
- GV hớng dẫn cách đánh giá bài làm của
HS dựa theo tiêu trí đánh giá.
- GV thu một số bài của HS để nhận xét,
chấm điểm ngay tại lớp để HS rút kinh
nghiệm.
V. H ớng dẫn về nhà.3p
- Chú ý đọc và tim hiểu bài khái niệm về bản vẽ kĩ thuật- hình cắt.
- Chuẩn bị mẫu vật H8.1, H8.2 (SGK).
Ngày soạn:
18
Giáo án công nghệ 8
Ngày giảng:
Chơng II
Tiết 7-Bản vẽ kĩ thuật
Khái niệm bản vẽ kĩ thuật, hình cắt
I. Mục tiêu : Sau bài này GV phải làm cho HS:
1.Kiến thức:
- Nhận biết đợc một số khái niệm về bản vẽ kĩ thuật, nội dung và phân loại bản vẽ kĩ
thuật.Biết đợc khái niệm và công dụng của hình cắt.
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện trí tởng tợng không gian .
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc.
II. Chuẩn bị.
- GV: Mô hình ống lót, bảng phụ Hình 8.2 SGK phóng to.
- HS : Quả chanh, dao cắt nhỏ.
III. Ph ơng pháp : Nghiên cứu, hoạt động nhóm, trực quan vấn đáp.
IV. Tổ chức giờ học:

* Khởi động mở bài.
- Mục tiêu: Đặt vấn đề vào bài mới.
- Thời gian:2p
- Đồ dùng:
- Cách thực hịên: giới thiệu:
1. Đặt vấn đề vào bài mới :
- Mở bài: Các em đã học bản vẽ các khối hình học để biết đợc chính xác bản vẽ kĩ
thuật và hình cắt bổ chợ cho bản ntn ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động I :
Tìm hiểu khái niệm bản vẽ kĩ thuật .
-Mục tiêu: Ghi nhớ đợc khái niệm bản vẽ kĩ thuật.
- Thời gian:15p
- Đồ dùng: Quả chanh, dao cắt nhỏ.
-Cách thực hiện: Trực quan, giải quyết vấn đề.
Nội dung HĐ của thầy, của trò
I. Khái niệm bản vẽ kĩ thuật.
- GV đặt câu hỏi: ? Em hãy nêu vai trò của
bản vẽ kĩ thuật ?
- HS nhớ lại kiến thức ở bài 1 trả lời.
- GV nhấn mạnh: Các sản phẩm từ nhỏ
đến lớn do con ngời sáng tạo và làm ra đều
gắn liền với bản vẽ kĩ thuật. Bản vẽ kĩ
thuật thể hiện đợc tất cả hình dạng, kết
cấu, kích thớc và yêu cầu của vật thể.
- GV:Trong sản xuất có nhiều lĩnh vực
khác nhau.
+ Em hãy nêu một số lĩnh vực kĩ thuật mà
em biết?
- HS nêu: cơ khí, điện lực, kiến trúc, nông
19

Giáo án công nghệ 8
- Bản vẽ kĩ thuật là bản trình bày các
thông tin kĩ thuật của sản phẩm dới dạng
các hình vẽ và các kí hiệu theo quy tắc
thống nhất và thờng vẽ theo tỉ lệ (bản vẽ
xây dựng, bản vẽ cơ khí)
nghiệp, quân sự
- GV Củng cố: Mỗi lĩnh vực kĩ thuật đều
có các trang thiết bị và cơ sở hạ tầng khác
nhau..
-Gv kết luận:
- HS lắng nghe, tiếp thu.
Hoạt động II:
Tìm hiểu khái niệm về hình cắt
- Mục tiêu: Nhận biết đợc khái niệm hình cắt và phân tích đợc trên hình cắt.
- Thời gian:25p
- Đồ dùng:Mô hình ống lót, Bảng phụ Hình 8.2 SGK phóng to.
- Cách thực hiện: Vấn đáp, giải quyết vấn đề.
II. Khái niệm về hình cắt.
- Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở
sau mặt phẳng cắt.(khi giả sử cắt vật thể ).
- Hình cắt đợc dùng để biểu diễn ro hơn
hình dạng bên trong của vật thể . Phần vật
thể bị mặt cắt đi qua đợc kẻ gạch gạch.
- GV cho HS quan sát H8.1 SGK .
- HS quan sát hình vẽ, tìm hiểu.
+ Muốn nhìn thấy bên trong của quả cam
có mấy múi ta làm thế nào?
- Hs: ta cắt ngang quả cam ra.
- GV nhấn mạnh: Để diễn tả hết đợc cấu

tạo, kết cấu bên trong của vật thể ngời ta
thờng dùng phơng pháp cắt.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- Mô tả hình dạng vật thể ống lót ?
- Hs mô tả.
- Hãy quan sát H 8.2a,b,c , d và cho biết
hình cát của ống lót đợc vẽ ntn?
- Hs quan sát trả lời.(Cắt đôi vật thể sau đó
chiếu nửa phía sau của vật thể ta đợc hình
cắt của ống lót).
- Gv lu ý cho hs về mặt phẳng cắt ( Khi giả
sử cắt vật thể ).
- Hs lu ý.
+ Vậy hình cắt là gi?
-Hs trả lời: Hình cắt là hình biểu diễn phần
vật thể ở sau mặt phẳng cắt.
- GV nhận xét kết luận:
+ Hình cắt có công dụng gi?
+ Hình cắt đợc kí hiệu nh thế nao?
4. Củng cố - luyện tập 3p
+Thế nào là bản vẽ kĩ thuật? Bản vẽ cơ khí và bản vẽ xây dựng dùng trong các công
việc gì?
5. H ớng dẫn về nhà.
- Mang mô hình ống lót (ống tre).- Học và trả lời theo các câu hỏi SGK trang 30.
20
Giáo án công nghệ 8
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 8- Bài 9
bản vẽ chi tiết

I. Mục tiêu : Sau bài này GV phải làm cho Hs.
1.Kiến thức :
- Tóm tắt đợc một số khái niệm về bản vẽ chi tiết, nội dung và phân loại bản vẽ chi tiết
2. Kĩ năng.
- Đọc đợc nội dung bản vẽ chi tiết .
3. Thái độ:
- Rèn luyện trí tởng tợng không gian của HS.
II. Chuẩn bị
- GV: Mô hình ống lót, Bảng phụ Hình 9.1 SGK phóng to.
- HS : Nghiên cứu bài ở nhà.
III. Ph ơng pháp : nghiên cứu, trực quan, hoạt động nhóm.
IV. Tổ chức giờ học.
* Khởi động mở bài.
- Mục tiêu: Đặt vấn đề vào bài mới.
- Thời gian:2p
- Đồ dùng:
- Cách thực hịên: giới thiệu:
1. Đặt vấn đề vào bài mới :
- Mở bài: chúng ta đã biết đợc bản vẽ nói chung, còn bản vẽ chi tiết là bản vẽ ntn ta
cùng tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động I :
Tìm hiểu bản vẽ chi tiết
- Mục tiêu : Ghi nhớ đợc thế nào là bản vẽ chi tiết.
- Thời gian :10p
- Đồ dùng : Mô hình ống lót, Bảng phụ Hình 9.1 SGK phóng to.
- Cách thực hiện : Trực quan, giải quyết vấn đề.
Nội dung HĐ của thầy, của trò
I. Nội dung của bản vẽ chi tiết
a) Hình biểu diễn
- Gồm hai hình biểu diễn ( Hình cắt đứng,

- GV giới thiệu và giải thích khái niệm chi
tiết và bản vẽ chi tiết cho HS tiếp thu.
- GV cho HS quan sát H9.1 SGK phóng to.
+ Trên bản vẽ chi tiết (ống lót) ta thấy bản
vẽ chi tiết này có những thông tin gì?
- HS : Hình chiếu, kích thớc, yêu cầu kĩ
thuật, khung tên.
- GV cùng HS phân tích bản vẽ chi tiết và
trình bày nội dung của bản vẽ chi tiết (vẽ
sơ đồ tóm tắt nội dung).
- HS cùng GV phân tích từng nội dung của
bản vẽ chi tiết.
21
Giáo án công nghệ 8
cạnh) . Hai hình đó biểu diễn hình dạng
bên trong và bên ngoài của vật thể.
b) Kích thớc.
- Gồm kích thớc đờng kình trong, ngoài,
và chiều dài.
c) yêu câu kĩ thuật.
Xử lí bề mặt.
d) Khung tên:
- Tên gọi chi tiết máy, vật liệu, tỉ lệ, kí
hiệu
* Tóm tắt sơ đồ ( H9.2 ) SGK.
Hoạt động II :
Tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết
-Mục tiêu: Nhận biết đợc cách đọc bản vẽ chi tiết.
- Thời gian: 30p
- Đồ dùng : Mô hình ống lót, Bảng phụ Hình 9.1 SGK phóng to.

- Cách thực hiện:
II. Đọc bản vẽ chi tiết
Trình tự đọc:
1. Khung tên.
- Tên gọi chi tiết là ống lót, vật liệu để chế
tạo chi tiết là thép, tỉ lệ bản vẽ là 1:1
2. Hình biểu diễn .
- Gồm hình chiếu đứng là hình cắt và hình
chiếu cạnh cho ta biết hình dạng của của
chi tiết là hình trụ.
3. Kích thớc .
- Kích thớc chung, kích thớc các phần .
- GV cho HS quan sát lại H9.1 và theo
trình tự đọc bản vẽ chi tiết và hớng dẫn HS
đọc bản vẽ chi tiết.
- HS quan sát, lắng nghe, tìm hiểu cách
đọc bản vẽ chi tiết theo hớng dẫn của GV.
+ Theo dõi khung tên em nào cho biết tên
gọi chi tiết là gì? vật liệu làm chi tiết là gì?
tỉ lệ bản vẽ là bao nhiêu?
- Hs : Chi tiết là ống lót, vật liệu để chế tạo
chi tiết là thép, tỉ lệ bản vẽ là 1:1
- Gv nhận xét kết luận:
+ Bản vẽ chi tiết gồm những hình chiếu
biểu diễn nào? cho ta biết điều gì?
-Hs: Gồm hình chiếu đứng là hình cắt và
hình chiếu cạnh cho ta biết hình dạng của
của chi tiết là hình trụ.
- Gv nhận xét chốt kiến thức.
+ Các kích thớc của chi tiết nh thế nào?

- Hs :Đờng kính ngoài là 28mm, đờng
kính trong là 16mm, chiều dài của ống là
30mm.
+ Yêu cầu gia công của chi tiết đó là gì?
22
Giáo án công nghệ 8
4. Yêu cầu kĩ thuật
- Gia công, sử lý bề mặt.
5. Tổng hợp .
- Mô tả hình dạng của chi tiết, công dụng
của chi tiết.
- HS : Cần gia công làm tù cạnh sắc và mạ
kẽm vào chi tiết.
+ Hình dạng của chi tiết nh thế nào? Tác
dụng của nó làm gì?
- HS : Có dạng hình trụ tròn dùng để lót
giữa các chi tiết.
- GV chốt lại trình tự đọc bản vẽ chi tiết
cho HS tiếp thu.
IV. Củng cố - luyện tập.1p
+ Bản vẽ chi tiết là gì? Bản vẽ chi tiết có chứa những nội dung gì?
V. H ớng dẫn về nhà.1p
- Su tầm các chi tiết có ren.
Ngày soạn:
23
Giáo án công nghệ 8
Ngày giảng:
Tiết 9 - bài 11
Biểu diễn ren
I. Mục tiêu :

1.Kiến thức.
- Nhận dạng đợc ren trên bản vẽ chi tiết.
2. Kĩ năng.
- Nhận biết đợc quy ớc ren.
3. Thái độ.
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ chi tiết có ren.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ Hình 11.2 ->H11.6 SGK phóng to.
- HS: Một số bu lông, đai ốc.
III. Ph ơng pháp : Trực quan, Nêu và giải quyết vấn đề. Hoạt động nhóm.
IV. Tổ chức giờ học.
* Khởi động mở bài.
- Mục tiêu: Kiểm tra 15p, đặt vấn đề vào bài mới.
- Thời gian:16p
- Đồ dùng:
- Cách thực hịên: Nêu và giải quyết vấn đề, giới thiệu:
1.Kiểm tra 15p.
+ Thế nào là bản vẽ chi tiết? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?
2. Đặt vấn đề vào bài mới :
- Ren và chi tiết có ren đợc áp dụng trong lắp ráp máy từ đơn giản đến phức tạp, vậy để
biểu diễn ren ta phải kí hiệu quy ớc ntn? Ta cùng tìm hiểu bài( Biểu diễn ren)
Hoạt động I:
Tìm hiểu tác dụng của chi tiết có ren.
- Mục tiêu: Nhận biết tác dụng các chi tiết có ren.
- Thời gian: 5p
- Đồ dùng: bảng phụ H11.1
- Cách tiến hành.
Nội dung HĐ của thầy, của trò
I. Chi tiết có ren.
+ Em hãy cho biết một số đồ vật hoặc chi

tiết có ren thờng thấy?
- HS: bulông, đai ốc, trục trớc, trục sau xe
đạp
- GV cho HS quan sát trên H11.1 .
- HS quan sát H11.1
+ Em hãy nêu công dụng của ren trên các
chi tiết của H11.1 SGK?
- HS dựa vào hình vẽ trên hình 11.1để trả
lời.
+ Vậy gọi chung là ren dùng để làm gì?
- HS tổng hợp các tác dụng của các hình
24
Giáo án công nghệ 8
vẽ trên hình 11.1 để trả lời.
(Ren dùng để ghép nối hay để truyền lực).
- Gv nhận xét kết luận.
Hoạt độngII
Tìm hiểu qui ớc vẽ ren.
- Mục tiêu: Ghi nhớ đợc các qui ớc vẽ ren.
- Thời gian: Bảng phụ H 11.2-11.6
- Đồ dùng: 21p
- Cách tiến hành.
II. Quy ớc vẽ ren
1. Ren ngoài.
- Đờng đỉnh ren đợc vẽ bằng nét liền đậm.
- Đờng chân ren đợc vẽ bằng nét liền
mảnh.
- Đờng giới hạn ren đợc vẽ bằng nét liền
đậm.
- Vòng đỉnh ren đợc vẽ đóng kín bằng nét

liền đậm.
- Vòng chân ren đợc vẽ hở bằng nét liền
mảnh.
2. Ren trong
- GV cho HS quan sát vật mẫu ren ngoài
( mô hình ren ngoài, bulông, nắp vỏ bút
bi..) và H11.3
- HS quan sát và tìm hiểu vật mẫu theo
định hớng của GV.
+ Em hãy chỉ rõ đờng đỉnh ren, đờng chân
ren, giới hạn ren, đờng kính ngoài, đờng
kính trong của ren trên vật mẫu?
+ HS lên bảng chỉ rõ, các em khác ở dới
lắng nghe, tiếp thu và bổ sung .
- GV cho HS đối chiếu hình vẽ ren theo
quy ớc và nêu nhận xét vào phần ( )
trong SGK vào vở.
- HS hoạt động cá nhân hoàn thành phần
điền vào chỗ trống trong SGK.
- Gv nhận xét kết luận.
- GV cho HS quan sát vật mẫu ren trong
(đai ốc, mô hình ren trong nắp vỏ bút bi..)
và H11.3
- HS quan sát và tìm hiểu vật mẫu theo
định hớng của GV.
+ Em hãy chỉ rõ đờng đỉnh ren, đờng chân
ren, giới hạn ren, đờng kính ngoài, đờng
kính trong của ren trên vật mẫu?
+ HS lên bảng chỉ rõ, các em khác ở dới
lắng nghe, tiếp thu và bổ sung.

- GV cho HS đối chiếu hình vẽ ren theo
quy ớc và nêu nhận xét vào phần ( )
25

×