Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án Tin học 10 Tiết 37 – Bài 14: Khái niệm về hệ soạn thảo văn bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.04 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 20/12 Ngày giảng: Lớp Ngày giảng 10A1 10A2 10A3. Lớp 10A4 10A6 10A7. Ngày giảng. Lớp 10A8 10A9. Ngày giảng. TIẾT 37 – BÀI 14: KHÁI NIỆM VỀ HỆ SOẠN THẢO VĂN BẢN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản. - Biết các đơn vị xử lý trong văn bản (ký tự, từ, câu, dòng, đoạn, trang). - Biết các vấn đề liên quan đến soạn thảo văn bản tiếng việt. 2. Kỹ năng - Học sinh bước đầu biết trình bày một văn bản khoa học và đúng cách. 3. Thái độ - Học sinh tích cực tự giác, chủ động trong học tập. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học. - Học sinh: SGK, vở ghi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số Lớp Sĩ số Lớp Sĩ số Lớp Sĩ số 10A1 10A4 10A8 10A2 10A6 10A9 10A3 10A7 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản H1: Trong cuộc sống, có rất nhiều việc liên 1. Các chức năng chung của hệ soạn thảo văn quan đến việc soạn thao văn bản, em kể 1 số bản: - Hệ soạn thảo văn bản là một phần mềm ứng công việc liên quan đến soạn thảo văn bản? dụng cho phép thực hiện các thao tác liên Đ1: HS: Làm báo, đơn từ… - GV đưa ra khái niệm hệ soạn thảo văn bản quan đến công việc soạn thảo văn bản: gõ H2: Sọan thảo văn bản trên máy tính có thuận văn bản, sửa đổi, trình bày, lưu trữ và in lợi gì? văn bản. Đ2: Chúng ta soạn thảo văn bản trên máy tính a. Nhập và lưu trữ văn bản: sẽ rất nhanh, sạch, đẹp, có thêm hình ảnh sinh - Nhập văn bản nhanh chóng mà chưa cần quan tâm đến việc trình bày văn bản. động. - Khi chúng ta soạn thảo văn bản trên giấy thì chúng ta phải vừa kết hợp soạn thảo vừa trình bày văn bản. H3: Các dạng sửa đổi chính khi soạn thảo văn Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> bản là gì? b. Sửa đổi văn bản: Đ3: Sửa đổi kí tự và từ, sửa đổi cấu trúc văn - Sửa đổi ký tự và từ: Xoá, chèn thêm hoặc bản. thay thế ký tự, từ hay cụm từ nào đó H4: Trong khi soạn thảo văn bản trên giấy, - Sửa đổi cấu trúc văn bản: Xoá, sao chép, di chúng ta thường có những thao tác sửa đổi chuyển, chèn thêm một đoạn văn bản hay nào? hình ảnh đã có sẵn. Đ4: Xoá, chèn, thay thế. - Để thực hiện các thao tác này hệ soạn thảo văn bản cung cấp các công cụ cho phép sửa đổi văn bản một cách nhanh chóng, những công cụ này ta sẽ đi tìm hiểu sau. H5: Vậy để sử dụng thao tác copy, xóa văn bản c.Trình bày văn bản: ta có thể sử dụng các tổ hợp phím nào? - Khả năng định dạng ký tự: Đ5: Thao tác copy CTRL + C, xóa ta sử dụng + Phông chữ. + Cỡ chữ (12, 14…) phím DELETE - Chức năng trình bày văn bản là một điểm + Kiểu chữ (Đậm, nghiêng, gạch chân) mạnh của các hệ soạn thảo văn bản so với + Màu sắc (Đỏ, xanh, vàng…) các công cụ soạn thảo truyền thống, nhờ đó + Vị trí tương đối so với dòng kẻ. + Khoảng cách giữa các ký tự trong một từ. ta có thể lựa chọn cách trình bày phù hợp và đẹp mắt ở mức ký tự, đoạn văn hay trang. - Khả năng định dạng đoạn văn bản: + Vị trí lề trái, lề phải của đoạn văn. + Căn lề ( Trái, phải, giữa, đều hai bên) + Dòng đầu tiên thụt vào hay nhô ra so với cả đoạn văn. + Khoảng cách đến đoạn văn bản trước, sau + Khoảng cách giữa các dòng trong cùng một đoạn văn bản,… - Khả năng định dạng trang văn bản: + Lề trái, lề phải, lề trên, lề dưới của trang. + Hướng giáy (nằm ngang hay thẳng đứng) + Kích thước trang giấy. + Tiêu đề trên (đầu trang), tiêu đề dưới (cuối trang) - Các hệ soạn thảo văn bản còn cung cấp một d. Một số chức năng khác: số công cụ giúp tăng hiệu quả của việc soạn - Tìm kiếm và thay thế: thảo văn bản. Sau đây, chúng ta sẽ tìm hiểu - Cho phép gõ tắt hoặc tự động sửa lỗi khi gõ thêm một số chức năng của các hệ soạn thảo sai. văn bản. - Tạo bảng và thực hiện tính toán, sắp xếp dữ liệu trong bảng. - Tạo mục lục, chú thích, tham chiếu tự động. H6: Việc sử dụng hệ soạn thảo văn bản sẽ giúp - Chia văn bản thành các phần với cách trình người dùng rèn luyện điều gì? bày khác nhau. Đ6: Rèn luyện cách thức làm việc hợp lý và - Tự động đánh số trang, phân biệt trang chẵn chuyên nghiệp. và trang lẻ. - Chèn hình ảnh và ký hiệu đặc biệt vào văn Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Khi soạn thảo văn bản trên máy tính có bản. nhiều đơn vị xử lý như: ký tự, từ, - Vẽ hình và tạo chữ nghệ thuật trong văn bản. - Kiểm tra chính tả, ngữ pháp, tìm từ đồng câu…nhưng có một số đơn vị xử lý khác. nghĩa, thống kê… - Hiển thị văn bản dưới nhiều góc độ khác nhau: chi tiết, phác thảo, dạng trang in… Hoạt động 2. Một số quy ước trong việc gõ văn bản: Để văn bản được nhất quán và hợp lý, dễ dàng 2. Một số quy ước trong việc gõ văn bản: sửa đổi bổ sung, tìm kiếm các nội dung khi cần a. Các đơn vị xử lý trong văn bản: thì trong khi gõ văn bản ta phải tuân theo - Ký tự (Character): Là đơn vị nhỏ nhất tạo thành văn bản. những quy tắc sau đây. H7: Các đơn vị xử lý văn bản trong soạn thảo - Ví dụ: a, b, c… là gì? - Từ (Word): Là tập hợp các ký tự nằm giữa hai dấu trống và không chứa dấu trống. Đ7: Kí tự, từ, câu, dòng, đoạn văn, trang. - Câu (Sentence): Tập hợp nhiều từ kết thúc bằng một trong các dấu kết thúc câu. - Dòng (Line): Tập hợp các ký tự nằm trên cùng một hàng được gọi là một dòng. - Đoạn văn bản (Paragraph): Nhiều câu liên quan với nhau hoàn chỉnh về ngữ nghĩa nào đó tạo thành một đoạn văn bản. - Trang văn bản (Page): Phần văn bản trên một trang giấy. - Trang màn hình: Phần văn bản hiển thị trên trang màn hình tại một thời điểm. H8: Các dấu ngắt câu như: . , : ; ! ? phải được b. Một số quy ước trong việc gõ văn bản: đặt như thế nào? - Các dấu ngắt câu như: . , : ; ! ? phải được đặt sát vào từ đứng trước đó, tiếp theo là một Đ8: Phải được đặt sát vào từ đứng trước đó, dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung. tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn - Giữa các từ chỉ dùng một ký tự trống để nội dung. phân cách, giữa các đoạn chỉ xuống dòng H9: Khi nào ta mới sử dụng phím Enter? bằng một lần nhấn phím Enter. Đ9: Ta chỉ sử dụng phím Enter để xuống dòng - Các dấu mở ngoặc: ( < và các dấu nháy: “ ‘ và dòng đấy tạo thành một đoạn văn bản. phải được đặt sát vào bên trái ký tự đầu tiên H10: Các dấu mở ngoặc: ( < và các dấu nháy: của từ tiếp theo, và các dấu ngoặc đóng ) > “ ‘ phải được đặt như thế nào mới là đúng quy và các dấu nháy ” ’phải đựơc đặt sát vào ước bên phải ký tự cuối cùng của từ ngay trước Đ10: Phải được đặt sát vào bên trái ký tự đầu đó. tiên của từ tiếp theo IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 1. Tổng kết: - Chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản. - Một số quy ước trong soạn thảo văn bản. 2. Hướng dẫn học tập: - Đọc và trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 cuối sách giáo khoa trang 98 - Đọc trước nội dung mục 3: Chữ việt trong soạn thảo văn bản. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×