Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

Giáo án Khối 3 - Tuần 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.09 KB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 16</b> <b>Thứ hai ngày 18 tháng 12 năm 2017</b>
<b>Chào cờ</b>


<b>(Tổng Đội phụ trách)</b>
<b>Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


 Biết làm tốn và giải tốn có hai phép tính.


 HS có ý thức rèn luyện tính cẩn thận khi làm toán.
<b>II. Chuẩn bị</b>


Bảng phụ vẽ BT 4 như trong SGK, mặt đồng hồ.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1.Ổn định</b>
<b>2.Bài cũ</b>


-Gọi HS lên bảng làm lại bài tập
2/75


Nhận xét bài cũ
<i><b>3. Bài mới</b></i>


<b>a. Giới thiệu bài </b>
<b>b. HD luyện tập</b>


<b>Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài.</b>



 Yêu cầu HS lên bảng làm bài,
HS làm nháp.


 Nêu cách tìm thừa số chưa biết
trong phép nhân khi biết các thành
phần còn lại


 GV sửa bài nhận xét
<b>Bài 2</b>


-Gọi HS nêu yêu cầu.


-Lưu ý cho HS phép chia b,c, d là
các phép chia có số 0 ở tận cùng
của thương.


 GV sửa bài nhận xét.
<b>Bài 3</b>


-Gọi HS đọc đề.
-Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
-Tóm tắt:


Đã bán cịn lại ?


-Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào


Hát



-2 HS lên bảng làm bài tập + cả lớp làm
bảng con


-HS nhắc lại
- HS đọc đề bài.


-2 HS lên bảng làm bài, HS làm nháp.
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích
chia cho thừa số đã biết.


Thừa số 324 3 150 4
Thừa số 3 <b>324</b> 4 <b>150</b>


<b>Tích</b> <b>972</b> 972 <b>600</b> 600


-1 HS nêu.


-4 HS lên bảng làm bài, HS lớp làm
<b>bảng con. </b>


a/ b/ c/ d/
114


6


0
24
08
684



120
7


5
05
14


845


70
9
0
00
630


210
4


2
02
04
842


-1 HS đọc đề


-1 HS làm bảng phụ, lớp làm bài vào vở.
<b>Bài giải</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

vở



- GV chấm 5 bài – nhận xét
<b>Bài 4</b>


-GV hướng dẫn bài mẫu
- Tổ chức cho HS thi đua.
- Nhận xét tuyên dương
<b>Bài 5</b>


-Gọi HS nêu yêu cầu đề bài


- HS quan sát hình để tìm đồng hồ
có hai kim tạo thành góc vng.
- u cầu HS so sánh hai góc của
hai kim đồng hồ cịn lại với góc
vng.


<b>4.Củng cố- Dặn dị</b>


-u cầu HS nêu tiết tốn vừa học
đã ơn lại những dạng tốn gì?
-Nhận xét tiết học.


Số máy bơm cịn lại là:
36 – 4 = 32 (máy)


<b>Đáp số: 32 máy</b>
HS theo dõi trả lời câu hỏi
+ HS 2 nhóm thi đua


Số đã cho 8 12 20 56



Thêm 4 đơn vị <b>12</b> <b>16 24</b> <b>60</b>


Gấp 4 lần <b>32</b> <b>48 80 224</b>


Bớt 4 đơn vị <b>4</b> <b>8 16</b> <b>52</b>


Giảm 4 lần <b>2</b> <b>3</b> <b>5</b> <b>14</b>


1 HS nêu


-Đồng hồ A có hai kim tạo thành góc
vng.


-Góc do hai kim của đồng hồ B tạo
thành nhỏ hơn 1 góc vng.


-Góc do hai kim của đồng hồ C tạo
thành lớn hơn 1 góc vng.


-Tìm: thương, số chia, số bị chia…
<b>Tập đọc – kể chuyện</b>


<b>ĐÔI BẠN</b>
<i><b>( Nguyễn Minh )</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>Tập đọc</b>


- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.



- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nơng thơn và tình cảm
thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ,
khó khăn (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 )


<b>Kể chuyện</b>


- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.
* GDKNS: Tự nhận thức bản thân; xác định giá trị.
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b> - Tranh minh họa bài tập đọc. </b>


- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
<b>II. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Bài cũ-Yêu cầu HS đọc và trả lời câu</b>
hỏi


-Nhận xét.
<b>3.Bài mới</b>


<i><b>a.Giới thiệu bài</b></i>


Hát


-4 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu
hỏi



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>b. HD luyện đọc</b></i>


-GV đọc mẫu một lần.


*HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó.
-Hướng dẫn phát âm từ khó


-Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn trong bài


-HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới
trong bài.


- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài
trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.


- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo
nhóm.


- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
<i><b>c. HD tìm hiểu bài</b></i>


-Gọi HS đọc lại tồn bài trước lớp
* Tìm hiểu đọan 1.


- Thành và Mến kết bạn với nhau vào
dịp nào?



-Mến thấy thành phố có gì lạ?


- Ở cơng viên, Mến đã có hành động gì
đáng khen?


-Qua hành động này, em thấy Mến có
đức tính gì đáng q?


-Hãy đọc câu nói của người bố và cho
biết em hiểu như thế nào về câu nói của
bố?


- Tìm những chi tiết nói lên tình cảm
thuỷ chung của gia đình Thành đối với
những người giúp đỡ mình.


-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
-Mỗi HS đọc 1câu từ đầu đến hết bài
-HS đọc: nườm nượp, ướt lướt thướt,
<i>lăn tăn, san sát, tuyệt vọng, …</i>


- HS đọc từng đọan trong bài


-3 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở
các dấu câu.


-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-Mỗi HS đọc 1 đọan



-Mỗi nhóm 3HS, lần lượt từng HS
đọc một đoạn trong nhóm.


- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.


 <i><b>Thảo luận nhóm</b></i>


-1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.


-1 HS đọc đọan 1 cả lớp theo dõi bài.
- Thành và Mến kết bạn từ lúc còn
nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc,
gia đình Thành phải rời thành phố, sơ
tán về quê Mến ở nông thôn.


-Mến thấy cái gì ở thị xã cũng lạ, thị
xã có nhiều phố, …những dòng xe cộ
đi lại nườm nượp; đêm đèn điện sáng
như sao sa.


-Khi chơi ở công viên, nghe tiếng kêu
cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu
một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
-Mến dũng cảm và sẵn sàng cứu
người, bạn còn rất khéo léo trong khi
cứu người.


-Câu nói của bố khẳng định phẩm
chất tốt đẹp của người làng quê,:họ
sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ khó khăn


gian khổ với người khác, khi cứu
người họ không hề ngần ngại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Câu chuyện cho ta thấy điều gì?</i>


* Luyện đọc lại:


-GV đọc diễn cảm đoạn 2, 3 trước lớp.
-HD HS đọc đoạn 3.


-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.


* KỂ CHUYỆN
<i><b>a. Xác định yêu cầu</b></i>


-GV treo bảng phụ ghi sẵn gợi ý
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu SGK.
<b>b. Kể mẫu</b>


- GV gọi HS khá kể mẫu đoạn 1: Trên
đường phố.


-Nhận xét phần kể chuyện của HS.
-Đoạn 2: Trong công viên


+Công viên
+Ven hồ
+Cứu em nhỏ



-Đoạn 3: Lời hứa của bố
+Bố biết chuyện


+Bố nói gì?
<i><b>c. Kể theo nhóm</b></i>


-Yêu cầu HS chọn 1 đoạn truyện và kể
cho bạn bên cạnh nghe.


<b>d. Kể trước lớp</b>


-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại tồn bộ
câu chuyện.


-Nhận xét khen HS đọc bài tốt, kể
chuyện hay, khuyến khích


<b>4.Củng cố - Dặn dị</b>


- Em có suy nghĩ gì về người thành phố
(người nơng thôn)?


<b>GDMT:Biết quan tâm giúp đỡ mọi</b>
<i>người là việc làm tốt đẹp mà ta nên</i>
<i>làm. Quan tâm và giúp đỡ người khác</i>


- Câu chuyện cho ta thấy phẩm chất
<i>tốt đẹp của những người làng quê, họ</i>
<i>sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ khó khăn</i>


<i>gian khổ với người khác, sẵn sàng hi</i>
<i>sinh cứu người và lòng thuỷ chung</i>
<i>của người thành phố đối với những</i>
<i>người giúp mình.</i>


-HS theo dõi GV đọc.
-2 HS đọc.


-HS xung phong thi đọc.


-1 HS đọc yêu cầu, HS khác đọc gợi
ý.


-1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét.
<i><b>+ Bạn ngày nhỏ: Ngày Thành và</b></i>
<i>Mến cịn nhỏ…</i>


<i><b>+Đơi bạn ra chơi: Hai năm sau bố</b></i>
<i>Thành đón Mến ra chơi…</i>


-Từng cặp HS kể.
-3 HS thi kể trước lớp.


-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể
đúng kể hay nhất.


 <i><b>Trình bày ý kiến cá nhân</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>làm cho mình vui hơn. </i>
- GV nhận xét tiết học.



mình.
<b>Luyện tốn</b>
LUYỆN TẬP
<b>I. Mục tiêu:</b>


Giúp HS ơn tâp và củng cố:


- Kỹ năng tính và giải bài tốn có 2 phép tính.
- Củng cố về giảm và gấp 1 số lên nhiều lần.


- Giáo dục học sinh ý thức tự giác, chăm chỉ học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- VBT Toán.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>b) Hướng dẫn HS luyện tập:</b></i>
Bài 1 :


- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm TS chưa



biết?


Thừa số 123 123 207 207


Thừa số 3 3 4 4


- GV yêu cầu HS làm vào SGK Tích 369 369 828 828


Bài 2 :


- GV gọi HS nêu yêu cầu BT và chữa
bài


- 2HS nêu BT, làm VBT


864 2 798 7


06 432 19 128


04 58


0 2


308 6 425 9


08 51 65 46


2 1


- Gọi HS chữa bài, nhận xét



<i><b> Bài 3</b></i> : HS giải được bài tốn có 2 phép tính.


- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS đọc yêu cầu bài tập
- GV gọi HS phân tích bài tốn - HS phân tích bài tốn.


- HS làm vào vở.


Bài giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Số bao gạo trên xe tải là:
18 + 2 = 20 (bao)


Đáp số: 20 bao
- GV gọi HS nhận xét - Vài HS nhận xét.


- GV sửa sai.


Bài 4: Củng cố về gấp 1 số lên nhiều lần
và giảm 1 số đi nhiều lần.


- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS nêu quy tắc gấp 1 số lên


nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần.


- HS làm VBT - chữa bài.
<b>4. Củng cố </b>


- GV nhận xét, đánh giá giờ học.


<b>5. Dặn dò</b>


- Nhắc học sinh về ôn bài và chuẩn bị bài sau: Làm quen với biểu thức.
<b>Tự nhiên xã hội</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Kể tên một số hoạt động cơng nghiệp, thương mại mà em biết.
- Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp, thương mại.


* Kể được một số hoạt động cơng nghiệp hoặc thương mại.
- Có ý thức trân trọng, giữ gìn các sản phẩm.


* GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: quan sát và tìm kiếm thơng tin
về hoạt động cơng nghiệp và thương mại nơi mình đang sống; Tổng hợp, các
thơng tin liên quan về HĐ công nghiệp và thương mại nơi mình sinh sống.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Giấy (khổ to), bút viết cho các nhóm.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Bài cũ</b>


+Hãy kể tên 1 số hoạt động nơng nghiệp,
nó đem lại lợi ích gì?


- Nhận xét.
<b>3.Bài mới</b>



<i><b>a.Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>b.Phát triển bài</b></i>


<b>Hoạt động 1:Làm việc theo nhóm </b>
<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<i><b>Bước 1: Từng nhóm HS kể cho nhau</b></i>
nghe về hoạt động công nghiệp ở nơi các


Hát


HS trả lời.


+... Cây lúa, cuốc đất làm vườn,
kéo lưới trồng trọt chăn nuôi, đánh
bắt cá...Những hoạt động này
nhằm cung cấp lương thực, thực
phẩm cho con người.


-HS nhắc lại
<i><b>Thảo luận nhóm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

em đang sống.


<i><b>Bước 2: Yêu cầu một số nhóm trình bày,</b></i>
các cặp khác bổ sung.


<i>-GV giới thiệu thêm 1 số hoạt động như:</i>
<i>khai thác quặng kim loại, luyện thép,</i>


<i>sản xuất lắp ráp ô tô, xe máy...đều gọi là</i>
<i>hoạt động công nghiệp.</i>


<b>Hoạt động2: Hoạt động theo nhóm.</b>
<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<i><b>Bước 1:Từng cá nhân quan sát hình</b></i>
trong SGK.


<i><b>Bước 2: Mỗi HS nêu tên 1 hoạt động đã</b></i>
quan sát được trong hình.


<i><b>Bước 3: Yêu cầu một số em nêu ích lợi</b></i>
của các hoạt động cơng nghiệp.


-GV phân tích về các hoạt động và sản
phẩm từ các hoạt đó như:


<b>Kết luận: Các hoạt động như khai thác</b>
<i>than, dầu khí, dệt...gọi là hoạt động</i>
<i>công nghiệp.</i>


<b>Hoạt động 3:Làm việc theo nhóm.</b>
<i><b>Bước 1: Yêu cầu chia nhóm, thảo luận</b></i>
theo SGK.


<i><b>Bước2: Một số nhóm trình bày kết quả</b></i>
thảo luận, lớp bổ sung.


+ Những hoạt động mua bán như trong


hình 4,5 trang 61 SGK thường gọi là
hoạt động gì?


+ Hoạt động đó các em nhìn thấy ở đâu?
+ Hãy kể tên 1 số chợ, siêu thị, cửa hàng
ở quê em?


<i><b>Kết luận: Các hoạt động mua bán gọi là</b></i>
<i>hoạt động thương mại.</i>


<b>Hoạt động 4: Chơi trị chơi bán hàng.</b>
-GV đặt tình huống: em hãy đi chợ về
nấu ăn, cho các nhóm chơi đóng vai, một
vài người bán, một vài người mua.


-Một số nhóm đóng vai, các nhóm khác
nhận xét.


<i><b>Kết luận: Tất cả các sản phẩm đều có</b></i>
<i>thể được trao đổi bn bán nếu phù hợp.</i>
<i>Những sản phẩm như: ma tuý, hê rô in</i>
<i>không được phép trao đổi buôn bán.</i>
<i>Chúng ta cần chú ý chỉ mua bán những</i>


-Một số nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung.


VD: Khai thác than, khai thác dầu
<i>khí, dệt may, luyện thép,…..</i>



-HS quan sát hình trong SGK.
-HS nêu tên 1hoạt động đã quan
sát được trong hình.


-Một số em nêu ích lợi của hoạt
động cơng nghiệp.


-Khoan dầu khí cung cấp chất đốt
và nhiên liệu để chạy máy,…


-Khai thác than cung cấp nhiên liệu
cho các nhà máy, chất đốt sinh
hoạt,…


-Dệt cung cấp vải, lụa,…


-Chia nhóm, thảo luận theo u
cầu.


-Các nhóm trình bày kết quả thảo
luận, các nhóm khác bổ sung.


-...hoạt động mua bán.


<b>- HS tự nêu: chợ, siêu thị, cửa hàng</b>
<b>- HS kể – Cả lớp theo dõi </b>


<b>- Trò chơi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>sản phẩm được phép tiêu dùng.</i>


<b>4. Củng cố - Dặn dị</b>


-Nêu các HĐ cơng nghiệp mà em biết?
<i><b>- Gv nhận xét tiết học.</b></i>


-HS nêu
<b>Luyện Tiếng Việt</b>
<b>RÈN ĐỌC: ĐÔI BẠN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Rèn cho những HS TB đọc rõ ràng, biết ngắt nghỉ hơi đúng.
- HS khá giỏi biết đọc diễn cảm, biết đọc phân vai cả bài.
- Hiểu nội dung của bài


<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>A. Ổn định</b>
<b>B. Ôn tập</b>


- GV tổ chức cho HSTB đọc đoạn (Đọc
theo nhóm đơi)


- Theo dõi hướng dẫn thêm cho một số em
đọc cịn yếu.


2 nhóm, mỗi nhóm 3 em đọc nối tiếp .
- Nhận xét các nhóm đọc


GV gọi 1 số HSTB thi đọc.
- Thi đọc trước lớp.



- Khen ngợi em có tiến bộ.


- GV tổ chức cho HS khá giỏi đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương, những em
đọc tốt.


<i><b> * Tìm hiểu bài</b></i>


Hỏi lại các câu hỏi/SGK
Nhận xét, cho điểm.
<b>C. Củng cố dặn dò</b>


- Chốt nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi phẩm
<i>chất tốt đẹp của người ở nông thơn và </i>
<i>tình cảm thuỷ chung của người thành phố </i>
<i>với những người đã giúp mình lúc gian </i>
<i>khổ, khó khăn </i>


- Nhận xét tiết học.


-Hát.


- 1 em khá, giỏi đọc mẫu tồn bài.


- Đại diện mỗi nhóm 1 em đọc cả
bài.


- HS chọn bạn đọc hay.
- Một số em TB trả lời.



- HS khá giỏi nhận xét, bổ sung.


<b>Thứ ba ngày 19 tháng 12 năm 2017</b>
<b>Tập đọc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát .


- Hiểu nội dung: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại , thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê ,
yêu những người nông dân làm ra lúa gạo; thuộc 10 câu thơ đầu)


- HS yêu cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo.
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>III. Các hoạt độngdạy – học</b>
<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Bài cũ</b>


- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài tập
đọc Đôi bạn.


- Nhận xét chung
<b>3. Bài mới</b>


<b>a.Giới thiệu bài </b>
<b>b. Giảng bài</b>
<b>*Luyện đọc</b>


-GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt



-Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết
hợp luyện phát âm từ khó.


- HD đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ
khó.


- 2 HS nối tiếp nối nhau đọc từng khổ
thơ trước lớp. GV theo dõi chỉnh sửa
lỗi cho HS.


- HS đọc chú giải


- Yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc bài
lần 2 trước lớp.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài thơ.
<b>*HD tìm hiểu bài</b>


- GV gọi 1 HS đọc cả bài.


+ Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Nhờ đâu
em biết điều đó?


+ Quê ngoại bạn nhỏ ở đâu?


+ Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ?


-GV giảng- kết hợp GDMT: Mỗi làng



- 3 HS lên bảng đọc 3 đoạn trả lời
câu hỏi 1,2,3.


-HS lắng nghe – nhắc lại bài.
-Theo dõi GV đọc.


-HS đọc đúng các từ :nghỉ hè, sen
<i><b>nở, tuổi, những lời, lá thuyền.</b></i>


-Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau
đọc từ đầu đến hết bài.


- Đọc từng khổ thơ trong bài theo
HD của GV.


- 1 HS đọc trước lớp. Cả lớp đọc
thầm theo. HS đặt câu với từ: Hương
<i>trời, chân đất.</i>


-2 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp
theo dõi bài SGK.


- Mỗi nhóm 2 HS, lần lượt từng HS
đọc 1 đoạn.


- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- Cả lớp đọc ĐT.


- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK


-Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê.
Nhờ sự ngạc nhiên của bạn nhỏ khi
bắt gặp những điều lạ ở quê và bạn
nói “ Ở trong phố chẳngbao giờ có
<i>đâu” mà ta biết điều đó.</i>


-Q bạn nhỏ ở nơng thôn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>quê ở nông thôn Việt Nam thường có</i>
<i>đầm sen. Mùa hè sen nở, gió đưa</i>
<i>hương sen bay đi thơm khắp làng.</i>
<i>Ngày mùa, những người nông dân gặt</i>
<i>lúa, họ tuốt lấy hạt thóc vàng rồi mang</i>
<i>rơm ra phơi ngay trên đường làng,</i>
<i>những sợi rơm vàng thơm làm cho</i>
<i>đường làng trở nên rực rỡ, sáng tươi.</i>
<i>Ban đêm ở làng quê, điện không sáng</i>
<i>như ở thành phố nên chúng ta có thể</i>
<i>nhìn thấy và cảm nhận được ánh trăng</i>
<i>sáng trong.</i>


+Về quê, bạn nhỏ không những được
thưởng thức vẻ đẹp của làng quê mà
còn được tiếp xúc với những người dân
quê. Bạn nhỏ nghĩ thế nào về họ?


*Luyện đọc, HTL bài


- Treo bảng phụ chép sẵn bài thơ. Cả
lớp ĐT bài thơ trên bảng.



- Xoá dần bài thơ.


- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ,
- Nhận xét tuyên dương.


<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>


-Bạn nhỏ cảm thấy điều gì sau lần về
quê chơi?


- Nhận xét tiết học.


trôi như lá thuyền trôi êm đềm.


- Bạn nhỏ ăn hạt gạo đã lâu nhưng
bây giờ mới được gặp những người
làm ra hạt gạo. Bạn nhỏ thấy họ rất
thật thà và thương yêu họ như thương
bà ngoại mình


- Cả lớp đọc lại bài


- HS tự nhẩm, sau đó 1số HS đọc
thuộc lòng trước lớp.


- 2 – 3 HS thi đọc trước lớp cả bài.
-Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy
thêm yêu cảnh đẹp ở quê, yêu thêm
những người nông dân làm ra lúa


gạo.


<b>Toán</b>


<b>LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
- Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản.


- HS có ý thức cẩn thận khi làm toán.
<b>II. Chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>1.Ổn định</b>


<i><b>2. Bài cũ-GV kiểm tra 3 vở HS</b></i>


- Muốn gấp 1số lên nhiều lần ta làm
thế nào?


- Muốn giảm 1số đi nhiều lần ta làm
thế nào?


- Nhận xét
<i><b>3. Bài mới</b></i>


<b>a. Giới thiệu bài </b>


<b>b.Giới thiệu về biểu thức</b>



-Viết lên bảng 126 + 51 và gọi HS đọc
<i><b>Giới thiệu: 126 +51 được gọi là một</b></i>
biểu thức. Biểu thức 126 cộng với 51.
-Viết tiếp lên bảng: 62 – 11 và giới
thiệu: 62 trừ 11 cũng gọi là một biểu
thức, biểu thức 62 trừ 11.


-Làm tương tự với các biểu thức còn
lại.


<b>Kết luận: Biểu thức là một dãy các số,</b>
dấu phép tính viết xen kẽ với nhau.
<i>Giới thiệu về giá trị của biểu thức:</i>
-Yêu cầu HS tính 126 + 51.


-Giới thiệu: Vì 126+51=177 nên 177
được gọi la giá trị biểu thức 126 + 51
-Giá trị của biểu thức 126 + 51 là bao
nhiêu?


-Yêu cầu HS tính 125 + 10 – 4.


-Vậy 131 được gọi là giá trị của biểu
thức 125 + 10 – 4.


<b>*Luyện tập</b>
<b>Bài 1</b>


-Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
Bài tập yêu cầu gì?



-Viết lên bảng 284 + 10 và u cầu HS
đọc biểu thức, sau đó tính 284 + 10.
-Vậy giá trị của biểu thức 284 + 10 là
bao nhiêu?


-Hướng dẫn HS trình bày bài giống
mẫu, sau đó yêu cầu các em làm bài.


-3 HS lên bảng làm lại BT 4 và trả lời
câu hỏi


-Nghe giới thiệu và nhắc lại.
-HS đọc 126 cộng 51


-HS nhắc lại: Biểu thức 126 cộng với
51.


-HS nhắc lại: 62 trừ 11.
-HS lắng nghe và nhắc lại.


-Trả lời: 126 + 51 = 177


-Giá trị của biểu thức 126+51 là 177.
-Trả lời: 125 + 10 – 4 = 131.


-HS nêu


-Tính giá trị của mỗi biểu thức sau
-Biểu thức 284 cộng 10,



284 + 10 = 294.


-Giá trị của biểu thức 284 + 10 là 294.
-4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.


a/125 + 18 = 143


Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143.
b/161 – 150 = 11


Giá trị của biểu thức 161 – 150 là 11.
c/ 21  4 = 84


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Chấm 5 bài – nhận xét.
<b>Bài 2</b>


-HD HS tìm giá trị của biểu thức:, sau
đó tìm số chỉ giá trị của biểu thức đó
và nối với biểu thức.


-Ví dụ: 52 +23 = 75, Vậy giá trị của
biểu thức 52 cộng 23 là 75, nối biểu
thức 52 + 23 với số 75.


- GV sửa bài nhận xét,
<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>


-Yêu cầu HS cho VD 1 biểu thức và


tìm giá trị của biểu thức đó.


-Nhận xét tiết học


d/ 48 : 2 = 24


Giá trị của biểu thức 48 : 2 là 24


<b>- HS tự làm bài vào phiếu bài tập, sau</b>
đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở
để kiểm tra bài của nhau


<b>Mĩ thuật</b>
<i><b>(GV bộ mơn soạn giảng)</b></i>


<b>Tập viết</b>


<b>ƠN CHỮ HOA M</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Viết đúng chữ hoa M, ,T,Bviết đúng tên riêng Mạc Thị Bưởi và câu ứng
dụng : Một cây…..núi cao bằng chữ cỡ nhỏ.


<b>-</b> HS có ý thức rèn chữ viết của mình, trình bày vở sạch sẽ.
<b>II . Chuẩn bị</b>


- Mẫu chữ viết hoa : M, T, B.
- Vở tập viết 3


<b>III. Các hoạt độngdạy- học</b>


<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Bài cũ</b>


- HS viết từ: Lê Lợi
- Nhận xét


<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài</b>
<b>b.Giảng bài</b>
<b>HD viết chữ hoa</b>


- Trong tên riêng và câu ứng dụng có
những chữ hoa nào?


-GV đính chữ mẫu


- Quan sát và nêu quy trình viết chữ
hoa : M, B, T.


-Yêu cầu HS nêu độ cao các nét: M,
T, B


-GV viết mẫu nêu cấu tạo M , T , B


- 1 HS đọc: Lê Lợi


- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng
con.



-HS lắng nghe, nhắc lại.


- Có các chữ hoa: M, T, B.
-HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Nhắc lại qui trình viết các chữ M, T,
B.


- Yêu cầu HS viết bảng con chữ M,
B,T.


-GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS.
<b>HD viết từ ứng dụng</b>


-GV đính tên riêng:


-Em biết gì về Mạc Thị Bưởi ?


-Giải thích: Mạc Thị Bưởi quê ở Hải
Dương là một nữ du kích hoạt động
bí mật trong lịng địch rất gan dạ. Khi
bị địch bắt và tra tấn dã man, chị
không chịu khai. Bọn giặc tàn ác đã
sát hại chị.


- GV viết mẫu yêu cầu QS và nhận
xét từ ứng dụng:


-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng


cách ntn?


-Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
<b>HD viết câu ứng dụng:</b>


-GV đính câu ứng dụng:


-Giải thích: Câu tục ngữ khuyên
chúng ta phải đoàn kết . Đoàn kết là
sức mạnh vô địch.


-GV viết mẫu


Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi
cao


-Yêu cầu HS viết bảng con.
<b>HD viết vào vở tập viết</b>
- GV nêu yêu cầu bài viết
- Thu chấm 5 bài. Nhận xét .
<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>


-Nhận xét, tuyên dương những em
viết chữ đẹp


-Nhận xét tiết học.


- 2 HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng
con: M, T, B.



-2 HS đọc Mạc Thị Bưởi.


-2 HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.


-Chữ M, T, B cao 2 li rưỡi, các chữ
còn lại cao một li. Khoảng cách bằng
1 con chữ o.


- 2 HS lên bảng viết
-3 HS đọc.


-HS nghe


- 3 HS lên bảng,
- lớp viết bảng con.
<i><b>Một cây, Ba cây.</b></i>


- HS viết vào vở theo yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Giúp HS ôn tập và củng cố:
- Về biểu thức và giá trị của biểu thức.


- Ôn luyện cách tính giá trị của các biểu thức đơn giản.
- Giáo dục HS ý thức chăm chỉ học tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- VBT Toán.



<b>III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Tính :23 x 6 – 54</b> 50 : 2 + 102
<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>b) Hướng dẫn HS luyện tập:</b></i>


Bài 1. Viết vào chỗ chấm (theo mẫu):


- Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập + đọc
phần mẫu.


- HS nêu cách làm - làm vào vở
a) 261 - 100 = 161


- GV theo dõi HS làm bài Giá trị của biểu thức 261 - 100 là 161
b) 22 x 3 = 66


Giá trị của biểu thức 22 x 3 là 66
c) 84: 2 = 42


Giá trị của biểu thức 84: 2 là 42
- GV gọi HS đọc bài - 2 HS đọc bài - HS nhận xét.
- GV nhận xét.


Bài 2. Nối biểu thức với giá trị của nó
(theo mẫu)



- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập


45 + 23 59


79 - 20 120


50 + 80 - 10 68


97 - 17 + 20 90


30 x 3 24


48: 2 100


- HS yêu cầu BT


- HS lần lượt lên bảng nối.


45 + 23 59


79 - 20 120


50 + 80 - 10 68


97 - 17 + 20 90


30 x 3 24


48: 2 100



Bài 3. Viết số thích hợp vào ơ trống
- Gọi HS nêu kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV nhận xét, chốt lại.
<b>4. Củng cố </b>


- GV nhận xét, đánh giá giờ học.
<b>5. Dặn dị</b>


- Nhắc học sinh về ơn bài và chuẩn bị bài sau: Tính giá trị của biểu thức.
<b>Luyện Tiếng Việt</b>


<b>RÈN ĐỌC: VỀ QUÊ NGOẠI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Rèn cho những HS TB đọc rõ ràng, biết ngắt nghỉ hơi đúng.
- HS khá giỏi biết đọc diễn cảm, biết đọc phân vai cả bài.
- Hiểu nội dung của bài


<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>A. Ổn định</b>
<b>B. Ôn tập</b>


- GV tổ chức cho HSTB đọc đoạn (Đọc
theo nhóm đơi)


- Theo dõi hướng dẫn thêm cho một số em
đọc còn yếu.



2 nhóm, mỗi nhóm 2 em đọc nối tiếp .
- Nhận xét các nhóm đọc


GV gọi 1 số HSTB thi đọc.
- Thi đọc trước lớp.


- Khen ngợi em có tiến bộ.


- GV tổ chức cho HS khá giỏi đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương, những em
đọc tốt.


<i><b> * Tìm hiểu bài</b></i>


Hỏi lại các câu hỏi/SGK
Nhận xét, cho điểm.
<b>C. Củng cố dặn dị</b>


- Bạn nhỏ cảm thấy điều gì sau lần về quê
chơi?


- Nhận xét tiết học.


-Hát.


- 1 em khá, giỏi đọc mẫu tồn bài.


- Đại diện mỗi nhóm 1 em đọc cả
bài.



- HS chọn bạn đọc hay.
- Một số em TB trả lời.


- HS khá giỏi nhận xét, bổ sung.
- Bạn nhỏ thấy thêm yêu cuộc
sống, yêu con ngi.


<i><b>An toàn giao thông</b></i>


<b>NGI AN TON TRấN XE MY, XE ĐẠP</b>
<b>I. Mơc tiªu: </b>


- Học sinh nhận biết đợc cách nhồi an toàn trên xe máy, xe đạp.


- Học sinh nhận biết đợc sự nguy hiểm của những t thế ngồi khơng an tồn trên
xe máy, xe đạp.


- Có thói quen thực hiện đúng các hành vi khi đi xe và chấp hành luật giao
thông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>1. ổn định tổ chức: Hát ,sĩ số .</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu cách đội mũ bảo hiểm đúng cách và an tồn.</b>
<b>3. Bài mới: </b>


<b> a. Giíi thiƯu bµi : ghi đầu bài .</b>
<b> b. Nội dung:</b>


* Hot ng1: Xem tranh và tìm ra



bạn nào ngồi trên xe máy xe đạp - HS XEM TRANH
- Các bạn nhỏ trong tranh đang có


những hành động gì khi ngồi trên xe
máy, xe đạp? Bạn nào ngồi đúng t thế?


- Đại diện lớp trình bày.
Bạn ngồi khơng đúng t thế là:
Tranh:1


Tranh:2
Tranh:4


Bạn ngồi đúng t thế là:
Tranh:3


Tranh:5
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách ngồi


an tồn trên xe máy, xe đạp và những
hành động không nên làm khi đi trên
xe máy, xe đạp.


- Các em có biết ngồi đúng t thế trên


xe máy xe đạp là thế nào không? - Học sinh quan sát tranh.
- Các em có biết những t thế ngồi nh


thế nào là không an toàn trên xe - Häc sinh th¶o luËn.



máy, xe đạp ? - Đại diện trình bày.


- Giáo viên kết luận. -Ngồi thẳng lng ôm eo ngời lái xe, hai
đùi khép nhẹ, hai bàn chân để trên
thanh để chân phía sau.


-Ngồi ổn định trên xe không quay
ngang quay ngửa làm ảnh hởng đến
ngời điều khiển xe và sự tập trung của
ngời lái xe.


- Đông thời các em phải luôn đội mũ
bảo hiểm đúng cách và an tồn.


- khơng nên ngồi giống các bạn ngồi
khơng đúng t thế trong các tranh:
Tranh:1; Tranh:2 ;Tranh:4


<b>4. Cñng cè - Dặn dò: </b>


- Giáo viên nhận xét giờ học.


<b>Th tư ngày 20 tháng 12 năm 2017</b>
<b>Luyện từ và câu</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: THÀNH THỊ, NÔNG THÔN </b>
<b>DẤU PHẨY</b>


<b>I.Mục tiêu</b>



 Nêu được một số từ nói về chủ điểm thành thị và nông thôn.
 Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn .
<b>II. Chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Tranh ảnh minh hoạ thành thị và nông thôn. Bản đồ (nếu có)
<b>III.Các hoạt động dạy - học</b>


<b>I. Ổn định</b>
<b>2. Bài cũ</b>


- Em hãy đặt hai câu có hình ảnh so
sánh?


- Nhận xét chung
<b>3. Bài mới</b>
<b>a. Giới thiệu bài</b>
<b>b. HD làm bài tập</b>
<b>Bài tập 1</b>


-Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài


-GV treo bản đồ, chỉ tên từng TP trên
bản đồ theo thứ tự từ Bắc vào Nam
GV nhận xét – tuyên dương


-Kể tên vùng quê?


<i>GV: Chúng ta càng yêu mến vùng quê</i>
<i>mình.</i>



<b>Bài tập 2</b>


-Gọi HS đọc yêu cầu của bài: Hãy kể
tên các sự vật và công việc ở thành
phố và nông thơn mà em biết.


<b>-GV tổ chức các nhóm trình bày</b>


- GV nhận xét – tuyên dương nhóm
làm nhanh nhất


<i><b>GD: Các em biết các sự vật thành phố</b></i>
<i>nông thôn thật phong phú, ta càng</i>
<i>trân trọng những công việc của mỗi</i>
<i>người.</i>


<b>Bài tập 3</b>


 Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


Hãy chép lại đoạn văn sau và đặt dấu
phẩy vào những chỗ thích hợp.


-GV hướng dẫn: muốn tìm đúng các
chỗ đặt dấu phẩy, các em có thể đọc
đoạn văn một cách tự nhiên và để ý
những chỗ ngắt giọng tự nhiên, những
chỗ đó có thể đặt dấu phẩy. Khi muốn
đặt dấu câu, cần đọc lại câu văn xem


đặt dấu ở đó đã hợp lý chưa.


- GV chấm 5 bài, nhận xét.


Hát


+ Cả lớp theo dõi, nhận xét
- 1 HS đặt.


- HS nhắc lại.


-1 HS đọc trước lớp.


-Làm việc theo nhóm đơi a/


+ Các thành phố ở miền Bắc: Hà Nội,
<i>Hải Phòng, Hạ Long, Lạng Sơn,</i>
<i>Điện Biên, Việt Trì, Thái Nguyên,</i>
<i>Nam Định....</i>


+ Các thành phố ở miền Trung:
<i>Thanh Hoá, Vinh, Huế, Đà Nẵng,</i>
<i>Plây-cu, Đà Lạt, Buôn Ma Thuột....</i>
+ Các thành phố ở miền Nam:
<i>Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ,</i>
<i>Nha Trang, Quy Nhơn...</i>


-HS theo dõi – Nhận xét.
-HS kể b/



- Em thấy cảnh vùng quê đất nước ta
rất tươi đẹp.


-Đại diện các nhóm 4 lên bảng trình
bày, lớp nhận xét.


-HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở.


-1 HS làm bài vào phiếu lớn


<i>Nhân dân ta luôn ghi sâu lời dạy của</i>
<i>Chủ Tịch Hồ Chí Minh: Đồng bào</i>
<i>Kinh hay Tày, Mường hay Dao, </i>
<i>Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba-na và</i>
<i>các dân tộc anh em khác đều là con</i>
<i>cháu Việt Nam, đều là anh em ruột</i>
<i>thịt. Chúng ta sống chết có nhau,</i>
<i>sướng khổ cùng nhau, no đói giúp</i>
<i>nhau.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Gọi HS đọc lại bài tập 3
<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>


-GD tư tưởng: Cần phải yêu thương
nhau, đoàn kết với nhau giữa các dân
tộc trong nước.


- Nhận xét tiết học



<b>Tốn</b>


<b>TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có
phép nhân, phép chia.


- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “=”,
“<”, “>”.


- HS có ý thức cẩn thận khi làm toán.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Bảng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Bài cũ</b>


-GV gọi HS lên bảng làm bài tập
- Nhận xét bài cũ


<b>3. Bài mới</b>
<b>a.Giới thiệu bài</b>
<b>b. Giảng bài</b>


<b>*Tính giá trị của biểu thức chỉ có các</b>
<i>phép tính cộng, trừ.</i>



-Viết lên bảng: 60 + 20 – 5 và yêu cầu
HS đọc biểu thức này.


- Yêu cầu HS tính: 60 + 20 – 5.


-Nêu: khi tính giá trị của biểu thức có
nhiều dấu phép tính cộng, trừ người ta
quy ước: Khi tính giá trị của các biểu
<i>thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì</i>
<i>ta thực hiện các phép tính theo thứ tự</i>
<i>từ trái sang phải.</i>


-Biểu thức trên ta tính như sau: 60
cộng 20 bằng 80, 80 trừ 5 bằng 75.
<b>*HD tính giá trị của biểu thức chỉ có</b>
<i>các phép tính nhân, chia.</i>


-Viết lên bảng: 49 : 7 x 5 và Yêu cầu
HS đọc biểu thức này.


- Yêu cầu HS tính: 49 : 7 x 5, biết


Hát


-2 HS lên bảng :


32 + 56 = 88 65 – 24 = 41
-Nghe giới thiệu – nhắc lại



-HS đọc: Biểu thức 60 cộng 20 trừ 5.
-Tính: 60 + 20 – 5 = 80 – 5


= 75


Hoặc 60 + 20 – 5 = 60 + 15
= 75


-Nhắc lại qui tắc.


-Nhắc lại cách tìm giá trị của biểu
thức. 60 + 20 – 5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

cách tính tương tự như với biểu thức
chỉ có các phép tính cộng, trừ.


-Nêu: Khi tính giá trị của các biểu
<i>thức chỉ có các phép tính nhân, chia</i>
<i>thì ta thực hiện các phép tính theo thứ</i>
<i>tự từ trái sang phải.</i>


-Biểu thức trên ta tính như sau: 49
chia 7 bằng 7, 7 nhân 5 bằng 35. Giá
trị của biểu thức 49 : 7 x 5 là 35.
<b>*Luyện tập</b>


<b>Bài 1</b>


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm mẫu


biểu thức 205 + 60 + 3.


-Yêu cầu HS nhắc lại cách làm của
mình.


- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn
lại.


- GV sửa bài nhận xét.
<b>Bài 2: </b>


 Gọi HS đọc yêu cầu bài
 Bài tập yêu cầu gì?
- HD tương tự bài tập 1.
- Cho HS làm vở


-GV chấm bài- nhận xét
<b>Bài 3</b>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS lên bảng thi đua


GV– nhận xét– tuyên dương .
<b>Bài 4</b>


-Gọi HS đọc đề bài.


- -Vậy em phải đi tìm gì trước?
-Tóm tắt:



2 gói, 1 gói : 80 g
1 hộp sữa : 455g
-Yêu cầu HS tự làm bài.


= 35.
- HS nhắc lại qui tắc.


-Nhắc lại cách tính giá trị biểu thức
49 : 7 x 5


- Tính giá trị của biểu thức.
-1 HS lên bảng thực hiện:
205 + 60 + 3 = 265 + 3
= 268.


-3 HS lên bảng làm,lớp làm bảng con.
a/ 268 – 68 + 17 = 200 + 17


= 217


b/ 462 – 40 + 7 = 422 + 7
= 429


c/ 387 – 7 – 80 = 380 – 80
= 300
- 1 HS đọc yêu cầu


- Tính giá trị của biểu thức.
-HS làm vào vở



15 x 3 x 2= 45 x 2 8 x 5:2= 40 : 2
=90 =20
48 : 2 : 6 =24 : 6 81:9 x 7=9 x 7
= 4 = 63


- Điền dấu (>; <; =) vào chỗ chấm.
- 2đội HS lên bảng thi đua


55 : 5 x 3 > 32


? 47 = 84 – 34 -3
20 + 5 < 40 : 2 + 6
-1 HS đọc đề bài SGK.


<b>Bài giải</b>


Cả hai gói mì cân nặng là:
80 x 2 = 160 (g)


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>4 .Củng cố- Dặn dị</b>


- Nêu cách tìm giá trị của biểu thức?
- Nhận xét giờ học.


<b>Đáp số: 615g</b>


- Biểu thức chỉ có các phép tính cộng,
<i>trừ hoặc nhân, chia thì ta thực hiện</i>
<i>các phép tính theo thứ tự từ trái sang</i>
<i>phải.</i>



<b>Chính tả</b>
<b>ĐƠI BẠN</b>


Phân biệt tr/ch, dấu hỏi/dấu ngã
<b>I. Mục tiêu</b>


- Chép và trình bày đúng bài chính tả.
- Làm đúng bài tập (3) a / b


- Trình bày sạch sẽ, chữ viết đẹp
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Vở chính tả.vở BTTV
<b>III/ Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ổn định</b>


<b>2.Bài cũ- Gọi HS đọc và viết các từ</b>
khó của tiết chính tả trước:


- GV theo dõi sửa bài - Nhận xét.
<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài </b>
<b>b.HD viết chính tả</b>
- GV đọc đoạn văn lần 1


- Khi biết chuyện bố Mến nói như thế
nào?



- Đoạn văn có mấy câu?


- Trong đoạn văn có những chữ nào
phải viết hoa? Vì sao?


- Lời nói của người bố được viết như
thế nào ?


- Yêu cầu HS tìm từ khó rồi phân tích.
-GV viết bảng - gạch chân


- HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả


-GV đọc đoạn viết lần 2


- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
-GV treo bảng phụ đọc bài


- 1 HS đọc 3 HS lên bảng viết, HS
lớp viết vào bảng con: khung cửi, mát
<i>rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm,</i>
<i>tưới cây.</i>


-HS nhắc lại


- Theo dõi GV đọc.


-Bố Mến nói về phẩm chất tốt đẹp


của những người sống ở làng q
ln sẵn sàng giúp đỡ người khác khi
có khó khăn, khơng ngần ngại khi
cứu người.


-6 câu.


-Những chữ đầu câu phải viết hoa, tên
riêng phải viết hoa: Thành, Mến.
-Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch
đầu dòng.


-HS: nghe chuyện, sẵn lịng, sẻ nhà
<i><b>sẻ cửa, ngần ngại....</b></i>


-HS đọc từ khó


-3 HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng
con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

* Chấm 5 bài nhận xét, tổng kết lỗi .
<b>HD làm bài tập</b>


<b>Bài 2: Chọn a</b>


-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.


- Chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm tự
làm bài theo hình thức tiếp nối.



-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>


-Nhận xét bài viết của HS.
- Nhận xét tiết học.


-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.


-HS làm bài trong nhóm, mỗi HS điền
vào 1 chỗ trống.


-Đọc lại lời giải và làm vào vở.


+Bạn em đi chăn trâu bắt được nhiều
<b>châu chấu.</b>


+Phòng học chật chội và nóng bức
nhưng mọi người vẫn rất trật tự
+Bọn trẻ ngồi chầu hẫu, chờ bà
ăntrầu rồi kể chuyện cổ tích.


-HS lắng nghe.


<b>Thể dục</b>
<i><b>(GV bộ môn soạn giảng)</b></i>
<b> Tự nhiên xã hội</b>


<b>LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



- Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị.
- Kể được về làng bản hay khu phố nơi em đang sống.
- Yêu quý quê hương.


<i><b>*GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: so sánh tìm ra những đặc điểm</b></i>
khác biệt giữa làng quê và đô thị; Tư duy sáng tạo thể hiện hình ảnh đặc trưng
của làng quê và đô thị.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Tranh ảnh minh hoạ cảnh làng quê và đô thị.
- Bảng so sánh cho HĐ2


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1.Ổn định</b>


<b>2.Bài cũ</b>


-Kể tên một số chợ, siêu thị, cửa hàng
mà em biết. Ở đó, người ta có thể mua
bán những gì?


-Nhận xét chung bài cũ.
<b>3.Bài mới:</b>


<b>a.Giới thiệu bài</b>
<b>b. Phát triển bài</b>


<b>Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm</b>
<b>Cách tiến hành</b>



Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Bước 1: Hoạt động cả lớp.</b>


-Em đang sống ở đâu? Hãy miêu tả
cuộc sống chung quanh em.


-Nhận xét tuyên dương.
<i><b>Bước 2: </b></i>


GV yêu cầu HS quan sát tranh trong
SGK và thảo luận theo nhóm dựa vào
bảng sau:


GV căn cứ vào kết quả trình bày của
các nhóm, nêu rõ sự khác nhau giữa
làng quê và đô thị.


<i><b>Kết luận:Ở làng quê người ta thường</b></i>
<i>sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi,</i>
<i>chài lưới và nghề thủ công,...Xung</i>
<i>quanh nhà thường có vườn cây,</i>
<i>chuồng trại ...Đường làng nhỏ, ít xe</i>
<i>cộ qua lại. Ở đô thị, người dân thường</i>
<i>đi làm các công sớ, cửa hàng, nhà</i>
<i>máy…Nhà tập trung san sát, đường</i>
<i>phố có nhiều xe cộ qua lại.</i>


<b>Hoạt động 2:Thảo luận nhóm..</b>



<b>Cách tiến hành: Yêu cầu các nhóm</b>
thảo luận theo bảng.


-GV phát cho mỗi nhóm một bảng
cùng thực hiện.


Từng nhóm lên liên hệ về nghề nghiệp
và hoạt động chủ yếu của người dân
nơi em đang sống.


<i><b>Kết luận: Ở làng quê, người dân</b></i>
<i>thường sống bằng nghề trồng trọt,</i>
<i>chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ</i>
<i>công...Ở đô thị. người dân thường đi</i>
<i>làm trong các công sở, cửa hàng, nhà</i>
<i>máy...</i>


<b>4.Củng cố - Dặn dò</b>


-Nêu sự khác nhau giữa làng quê và đô
thị.


<i><b>GDMT: Môi trường sống ở làng quê</b></i>
<i>và môi trường sống ở đô thị có sự</i>
<i>khác biệt nhau. Ngành nghề của họ</i>
<i>cũng khác nhau, nhưng chúng ta phải</i>
<i>biết quý trọng mọi ngành nghề, yêu</i>
<i>quý quê hương</i>



-Nhận xét giờ học.


-2 HS trả lời câu hỏi của GV.
<i><b>Thảo luận nhóm</b></i>


<b>Làng quê nhà cửa thưa thớt</b>


+ Công việc chủ yếu của nhân dân:
Trồng trọt


+ Đường sá, HĐ giao thông: Đường
đất, hẹp,..nhiều cây cối,..


+<b>Đô thị nhà cửa: san sát, cao lớn,..</b>
+ Công việc chủ yếu của nhân dân:
Làm cơ quan, xí nghiệp, nhà máy,…
+ Đường sá: đường nhựa, Rộng lớn,


-Đại diện các nhóm lên trình bài kết
quả thảo luận nhóm khác và bổ sung.
-Lắng nghe và ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Luyện Tiếng Việt</b>


<b>LUYỆN TẬP: TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ ,NÔNG THÔN , DẤU PHẢY </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Củng cố cho HS vốn từ về thành thị - nông thôn (tên một số thành phố và vùng
quê ở nước ta; tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn)


- Rèn kĩ năng sử dụng dấu phẩy.


- HS có ý thức học bài.


<b>II.Chuẩn bị - VBT bổ trợ T.Việt.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: Lớp hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS làm lạiBT3 tuần 15 (VBT bổ trợ- T59)</b>
- GV nhận xét


<b>3. Bài mới</b>


* GTB - Ghi đầu bài


*GV hướng dẫn HS làm bài trong VBT bổ trợ:
Bài 1 :Điền các tên dưới đây vào từng


chỗ chấm cho phù hợp.


- Mười tám thôn Vườn Trầu,Nha
Trang, Đất Mũi ,Cần Thơ, Ba Làng
An,Vỹ Dạ, Huế, Phú Trạch,Vinh,Đoan
Hùng,Việt Trì,Lim.


- 2HS yêu cầu BT


a. Tên các thành phố ở nước ta………..
b.Tên các miền quê ở nước ta………...


- GV lưu ý HS chỉ nêu tên các thành
phố


- HS trao đổi theo bàn thật nhanh.
- GV gọi HS kể


- GV nhận xét


- Đại diện bàn lần lượt kể.


a. Nha Trang, Huế, vinh, Việt Trì, Cần
Thơ.


b.Mười tám thôn Vườn Trầu, Đất Mũi,
Ba Làng An, Vỹ dạ, Phúc Trạch, Đoan
Hùng, Lim.


Bài 2: Điền tiếp vào chỗ chấm các từ
thích hợp


a. Những nơi thường tập trung đông
người ở thành phố (Quảng trường, rạp
hát, siêu thị),……….


b. Những nơi thường tập trung đơng
người ở nơng thơn(đình, nhà văn hóa),
………


- 2HS nêu yêu cầu BT



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

làm. làm
- GVnhận xét.


Bài 3: Điền dấu phảy vào chỗ thích
hợp trong mỗi câu văn sau:


a. Lá ngô rộng dài trổ ra mạnh mẽ nõn
nà.


b. Cây hồi thẳng cao tròn xoe.


c. Hồ Than Thở nước trong xanh êm ả
có hàng thơng bao quanh reo nhạc sớm
chiều.


- Cho HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng


- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở


a. Lá ngô rộng, dài trổ ra mạnh mẽ,
nõn nà.


b. Cây hồi thẳng ,cao, tròn xoe.


c. Hồ Than Thở nước trong xanh ,êm ả
có hàng thơng bao quanh reo nhạc sớm
chiều.



<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>
- Nêu lại ND bài ?
- Đánh giá tiết học


<b>Luyện toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>- Giúp HS ôn tập và củng cố cách tính giá trị biểu thức.</b>


- Củng cố thực hiện tính giá trị biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ
có các phép tính nhân, chia.


- Rèn HS tính cẩn thận trong q trình làm tốn.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- VBT Toán.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 2 HS lên bảng làm tính:


215 - 115 + 10 = 37 + 63 - 50 =


- HS + GV nhận xét.
<b>3. Bài mới: </b>



<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>b) Hướng dẫn HS luyện tập</b></i>
Bài 1.


- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bảng con.


- GV nhận xét, sửa sai cho HS sau mỗi
lần giơ bảng.



Bài 2.


- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- GV yêu cầu HS làm vào vở.
- GV theo dõi HS làm bài


10 x 3 x 2 = 30 x 2 6 x 3: 2 = 18: 2
= 60 = 9
84: 2: 2 = 42: 2 160: 4 x 3 = 40 x 3
= 21 = 120
- GV gọi HS nhận xét - 2HS nhận xét


- GV nhận xét
Bài 3.


- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 2HS



lên bảng làm


44: 4 x 5 > 52
41 = 68 - 20 - 7
47 < 80 + 8 - 40
- GV theo dõi HS làm bài


- GV gọi HS đọc bài, nhận xét - 2HS đọc bài - nhận xét.
- GV nhận xét.


Bài 4 .


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- Phân tích bài tốn? - 2 HS phân tích bài tốn
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên


bảng


Bài giải


3 gói mì chính cân nặng là:
80 x 3 = 240 (g)


3 gói mì chính và 1 quả trứng cân
nặng là:


240 + 50 = 290 (g)
Đáp số: 290g



- GV gọi HS nhận xét - 2HS nhận xét


- GV nhận xét.
<b>4. Củng cố </b>


- GV nhận xét, đánh giá giờ học.
<b>5. Dặn dị</b>


- Nhắc học sinh về ơn bài và chuẩn bị bài sau: Tính giá trị của biểu thức.
<b>Thứ năm ngày 21 tháng 12 năm 2017</b>


<b>Thủ công</b>


<b>CẮT, DÁN CHỮ E (Tiết 1)</b>
<b>I.Mục tiêu</b>


- Biết cách kẻ , cắt ,dán chữ E
- Kẻ, cắt, dán được chữ E


- Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau . Chữ dán tương đối phẳng
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV chuẩn bị tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ E.
- Giấy thủ cơng, thước kẻ, bút chì,……


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1.Ổn định</b>


<b>2.Bài cũ</b>



-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-Nhận xét
<b>3. Bài mới:</b>
<b>a.Giới thiệu bài </b>
<b>b. Thực hành</b>


<b>Hoạt động 1:HD HS quan sát và</b>
nhận xét


- GV đính mẫu chữ E


-Nét chữ có độ rộng là bao nhiêu?
Chữ E có phần nào giống nhau?
-GV dùng chữ mẫu rời, gấp đôi theo
chiều ngang.


<b>Hoạt động 2:GV hướng dẫn mẫu:</b>
<i><b>Bước 1: Kẻ chữ E.</b></i>


+Lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ,
cắt một hình chữ nhật có chiều dài 5
ơ, rộng 2 ơ rưỡi.


+Chấm vào điểm đánh dấu chữ E
vào hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ E
theo các điểm đã đánh dấu. (Hình 1)
<i><b>Bước 2: Cắt chữ E.</b></i>



+Do tính chất đối xứng nên khơng
cần cắt cả chữ E mà chỉ gấp đơi hình
chữ nhật đã kẻ chữ E theo đường dấu
giữa, (mặt trái ra ngồi). Sau đó, cắt
theo đường kẻ nửa chữ E, bỏ phần
gạch chéo. Mở ra được chữ E như
chữ mẫu. (Hình 2)


<i><b>Bước 3: Dán chữ E.</b></i>


+Thực hiện tương tự như dán chữ ở
bài trước


<b>Hoạt động 3:Thực hành cắt dán chữ</b>
<i>E.</i>


-GV gọi HS nhắc lại các bước kẻ,
cắt, dán chữ E.


-Yêu cầu HS thực hành kẻ, cắt, dán
chữ E.


-GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS
cịn lúng túng để các em hồn thành
sản phẩm.


-Tổ chức HS trưng bày sản phẩm,
đánh giá và nhận xét sản phẩm



<b>Với HS khéo tay</b>


<b>-</b> Kẻ, cắt, dán được chữ E


<b>-</b> Các nét chữ thẳng và đều nhau.
Chữ dán phẳng


-HS nhắc.


-HS quan sát và nhận xét


+Nét chữ rộng 1ơ, nửa phía trên và
nửa phía dưới của chữ E giống nhau.
Nếu gấp đơi chữ E theo chiều ngang thì
nửa trên và nửa dưới của chữ trùng khít
nhau.


-HS theo dõi từng bước


<i>Hình 1</i>


<i>Hình 2.</i>


-HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ E.
-Bước 1: Kẻ chữ E


-Bước 2: Cắt chữ E
-Bước 3: Dán chữ E


-HS thực hành kẻ, cát, dán chữ E.



-HS thực hiện dán vào vở theo yêu cầu
của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>4. Củng cố- Dặn dị</b>
-GV nhận xét tiết học.


<b>Tốn</b>


<b>TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo)</b>
<b>I Mục tiêu</b>


- Biết tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai
của biểu thức.


- HS có ý thức cẩn thận khi làm tốn.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- 8 hình tam giác
- Bảng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy- học </b>
<b>1.Ổn định</b>


<b>2. Bài cũ </b>


-GV gọi 2HS lên bảng làm
- Nêu cách tính giá trị biểu thức
-Nhận xét bài cũ.



<b>3. Bài mới:</b>
<b>a.Giới thiệu bài</b>


<b>b.HD tính giá trị của biểu thức chỉ</b>
<b>có các phép tính cộng, trừ, nhân</b>
<b>chia.</b>


-Viết lên bảng: 60 + 35 : 5 và yêu cầu
HS đọc biểu thức này.


- Yêu cầu HS tính:60 + 35 : 5.


<b>-Gv nêu: Nếu trongbiểu thức có các</b>
<i>phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta</i>
<i>thực hiện các phép tính nhân, chia</i>
<i>trước; rồi thực hiện phép tính cộng,</i>
<i>trừ sau.</i>


- Yêu cầu HS nêu lại cách tính giá trị
của biểu thức trên.


- Yêu cầu HS áp dụng để tính giá trị
của biểu thức 86 – 10 x 4.


-Yêu cầu HS nhắc lại cách tính
<b>*Luyện tập</b>


<b>Bài 1</b>



- Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán
- Yêu cầu HS làm bài.


Hát


-2 HS lên bảng làm BT
a/ 97 - 17 + 20 = 80 + 20
=100


b/ 6 x 3 : 2=18 : 2
= 9
-Nghe giới thiệu và nhắc lại


-Biểu thức 60 cộng 35 chia 5.
60 + 35 : 5 = 60 + 7


= 67
-Nhắc lại qui tắc.


-60 cộng 35 chia 5 bằng 60 cộng 7
bằng 67.


-1 HS lên bảng, lớp làm nháp.
86 – 10 x 4 = 86 – 40


= 46


- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

-GV sửa bài – nhận xét
<b>Bài 2</b>


-HD HS tính giá trị của biểu thức, sau
đó đối chiếu với kết quả SGK để biết
biểu thức đó tính đúng hay sai rồi mới
ghi Đ hoặc S vào ơ trống.


-u cầu HS tìm ngun nhân của các
biểu thức bị tính sai và tính lại cho
đúng.


-Chữa bài và cho HS.
-GV sửa bài – nhận xét


<b>Bài 3</b>


- Gọi HS đọc đề bài.
Tóm tắt


Mẹ: 60 quả Xếp: 5 hộp
Chị 35 quả Mỗi hộp:…quả?
-Bài toán u cầu chúng ta làm gì?
-Để biết mỗi hộp có bao nhiêu quả táo
ta phải tính được gì?


-Sau đó làm tiếp thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.


- GV chấm 5 bài, nhận xét


<b>Bài 4-Gọi HS đọc đề bài.</b>


-YC HS thảo luận cặp đôi để xếp


= 293


41 x 5 – 100 = 205 - 100
= 105


93 - 48 : 8 = 93 - 6
= 87


b/ 500 + 6 x 7 = 500 + 42
= 542


30 x 8 + 50 = 240 + 50
= 290


69 + 20 x 4 = 69 + 80
= 149


- HS Làm bài:
a/ 37– 5 x 5 = 12Đ
13 x 3 – 2 = 13 S
180 : 6 + 30 = 60 Đ
180 + 30 : 6 = 35 S
30 + 60 x 2 =150Đ
30 + 60 x 2= 180 S
282 – 100 : 2 = 91 S
282 –100: 2= 232 Đ


-Do thực hiện sai qui tắc.


282 –100:2 = 232 180 + 30 :6 = 185
13 x 3 – 2 = 37 30 + 60 x 2 =150


-1 HS đọc đề SGK.


-Tính mỗi hộp có bao nhiêu quả táo.
-Phải biết cả chị và mẹ hái được
bao nhiêu quả táo.


-Sau đó lấy tổng số táo chia cho số
hộp.


-1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
<b>Bài giải</b>


Số quả táo cả chị và mẹ hái được là:
60 + 35 = 95 (quả)


Số quả táo mỗi hộp có là:
95 : 5 = 19 ( quả)


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

hình.


-Tuyên dương những cặp xếp nhanh.
<b>4.Củng cố - Dặn dò</b>


-Nêu quy tắc tính giá trị biểu thức:
--Nhận xét giờ học



-1 HS đọc


-HS dùng các hình tam giác xếp theo
HD của GV.


-HS nêu : Nếu trongbiểu thức có các
<i>phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta</i>
<i> thực hiện các phép tính nhân, chia</i>
<i>trước; </i>


<i>rồi thực hiện phép tính cộng, trừ sau.</i>
<b>Đạo đức</b>


<b>BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (Tiết 1)</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Biết công lao của các thương binh liệt sĩ đối với quê hương đất nước.


- Kính trọng , biết ơn và quan tâm giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa
phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.


* Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do
nhà trường tổ chức.


-Học sinh có thái độ tơn trọng, biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ.


*GDKNS:Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hi
sinh xương máu vì Tổ quốc; KN xác định giá trị về những người dã quên mình
vì Tổ quốc.



<b>II. Chuẩn bị</b>


-Vở Bài tập Đạo đức 3.


- Tranh minh hoạ câu truyện Một chuyến đi bổ ích.
- Phiếu giao việc cho HĐ2.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1.Ổn định</b>


<b>2.Bài cũ: Quan tâm giúp đỡ hàng</b>
<b>xóm láng giềng</b>


-Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng
xóm láng giềng?


-Hãy kể việc em đã giúp đỡ hàng
xóm láng giềng?


-Nhận xét, đánh giá chung bài cũ.
<b>3.Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài </b>
<b>b. Phát triển bài</b>


<b>Hoạt động 1: Phân tích truyện.</b>
-GV kể chuyện Một chuyến đi bổ ích.
+Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày
27 tháng 7?



+Qua câu chuyện trên em hiểu
thương binh liệt sĩ là những người


Hát


2 HS lên bảng trả lời câu hỏi


HS nhận xét


-HS lắng nghe và nhắc lại.
<i><b>Trình bày 1 phút</b></i>


HS nghe trả lời câu hỏi.


-Đi thăm các cô chú ở trại điều dưỡng
thương binh nặng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

như thế nào?


+Chúng ta cần phải có thái độ như thế
nào đối với các thương binh liệt sĩ?
-GVkết luận- GDMT: Thương binh
<i>liệt sĩ là những người đã hi sinh</i>
<i>xương máu để giành độc lập, tự do,</i>
<i>hồ bình cho Tổ quốc.Chúng ta cần</i>
<i>phải kính trọng, biết ơn các gia</i>
<i>đìnhthương binh liệt sĩ.</i>


<b>Hoạt động 2:Thảo luận nhóm</b>



GV chia nhóm, phát phiếu giao việc
và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo
luận nhận xét các việc sau:


a. Nhân ngày 27/7, lớp em tổ chức đi
thăm viếng nghĩa trang LS.


b.Chào hỏi lễ phép các chú TB.


c.Thăm hỏi, giúp đỡ các gia đình
TBLS neo đơn bằng những việc làm
phù hợp với bản thân.


d.Cười đùa, làm việc riêng trong khi
chú thương binh đang nói chuyện với
HS tồn trường.


<i><b>GV kết luận: Các việc a, b, c là</b></i>
<i>những việc nên làm, việc d không nên</i>
<i>làm.</i>


- Liên hệ thực tế: HS kể những việc
mình đã làm để giúp đỡ các thương
binh liệt sĩ.


<i><b>4. Củng cố - Dặn dò</b></i>


-Sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh
ảnh về các gương chiến đấu, hi sinh


của các thương binh liệt sĩ.


-Nhận xét tiết học.


- Chúng ta cần phải phải kính trọng,
biết ơn các gia đình thương binh liệt sĩ.


<i><b>Thảo luận nhóm.</b></i>


Các nhóm thảo luận - Đại diện các
nhóm trình bày, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.


- Việc nên làm
- Việc nên làm
- Việc nên làm


- Việc khơng nên làm


- HS kể những việc mình đã làm để
giúp đỡ các thương binh liệt sĩ.


HS nghe và thực hiện.


<b>Hoạt động tập thể</b>
<b>HÁT MÚA TẬP THỂ</b>
<b>I.Mục tiêu</b>


<b>- HS thuộc lời của bài hát và các động tác múa phụ họa của bài thể dục giữa giờ.</b>
- Lời hát và động tác múa khớp nhau.



- Rèn cho HS tính mạnh dạn ,tự tin trước đông người.
<b>II. Địa điểm – phương tiện</b>


- Sân trường. loa đài và đĩa tập mẫu.
<b>III. Nội dung</b>


<b>1. Phần mở đầu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>2. Phần cơ bản</b>


<b>- Cho HS xem lại mẫu của bài tập.</b>
- Yêu cầu HS hát lại lời của bài hát.


<b>3. Phần kết thúc</b>
- GV nhận xét giờ học.


- Làm động tác khởi động.
- HS xem đĩa.


- HS tập hát lại lời bài hát từng câu.
- Vừa hát vừa múa theo đĩa.


- HS tập theo tổ .nhóm.
- Từng tổ lên biểu diễn.


- Cho HS biễu diễn tự do bài hát hay
điệu múa mà mình ưa thích.


<b>Luyện đạo đức</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Biết công lao của các thương binh liệt sĩ đối với quê hương đất nước.


- Kính trọng , biết ơn và quan tâm giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa
phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.


* Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do
nhà trường tổ chức.


-Học sinh có thái độ tơn trọng, biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ.


*GDKNS:Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hi
sinh xương máu vì Tổ quốc; KN xác định giá trị về những người dã quên mình
vì Tổ quốc.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ, phấn màu. Tranh vẽ minh họa truyện “Một chuyến đi bổ ích”.


- Phiếu thảo luận nhóm, tranh ảnh và câu chuyện về các anh hùng (Kim Đồng,
Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Trần Quốc Toản).


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Kể những việc em làm để giúp đỡ, quan tâm hàng xóm, láng giềng.


- GV nhận xét.


<b>3. Bài mới: </b>
<i><b> a) Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>c) Họat động 1: Thảo luận cặp đôi.</b></i>


Mục tiêu: HS biết được cơng việc mình cần làm để giúp đỡ gia đình thương
binh và liệt sỹ.


Cách tiến hành:


+ Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi và
trả lời câu hỏi sau:


Để tỏ lịng biết ơn, kính trọng đối cới
cơ chú thương binh, liệt sĩ chúng ta phải
làm gì?


+ Tiến hành thảo luận cặp đơi. Đại
diện mỗi nhóm trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

+ Ghi lại ý kiến của các nhóm lên bảng.


Kết luận: Về các việc học sinh có thể
làm để bày tỏ lòng biết ơn các thương
binh, liệt sĩ.


+ Chào hỏi lễ phép.
+ Thăm hỏi sức khỏe.


+ Giúp làm việc nhà.


+ Giúp các con của cơ chú học bài.
+ Chăm sóc mộ thương binh, liệt sĩ.
<i><b>d) Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến.</b></i>


Mục tiêu: HS biết được những hành vi nào đúng những hành vi nào sai để biết
cách sử lý.


Cách tiến hành:


+ Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời
câu hỏi trong phiếu thảo luận.


Phiếu thảo luận:


Em hãy viết chữ Đ vào ô  trước


hành vi đúng, chữ S vào ô  trước hành


vi sai.


a)  Ngày nghỉ cuối tuần, 3 bạn Mai,


Nga, Vân đến nhà chú Hà là thương
binh nặng giúp em Lan là con chú học
bài.


b)  Trêu đùa chú thương binh đang đi



trên đường.


c)  Vào thăm, tưới nước, nhổ cỏ mộ


của các liệt sĩ.


d)  Xa lánh các chú thương binh vì


trơng các chú xấu xí và khác lạ.


e)  Thăm mẹ của chú liệt sĩ, giúp bà


quét nhà, quét sân.


+ Lắng nghe các nhóm trả lời và đưa ra
kết luận.


+ u cầu học sinh giải thích vì sao việc
làm ở câu b và d lại sai.


Kết luận: Bằng những việc làm đơn
giản tường gặp, các em hãy cố gắng thực
hiện để đền đáp công ơn của các thương
binh, liệt sĩ.


<b>4. Củng cố , dặn dò:</b>
Yêu cầu học sinh:


- Kể một vài việc em đã làm hoặc
trường em tổ chức để tỏ lịng biết ơn,


kính trọng các thương binh, liệt sĩ.


- Sưu tầm các bài hát ca ngợi thương
binh, liệt sĩ.


+ Các nhóm thảo luận, trả lời vào
phiếu của nhóm.


 Đ


 S
 Đ
 S
 Đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Tìm hiểu gương một số anh hùng liệt sĩ
như: Kim Đồng, Võ Thị Sáu, Lý Tự
Trọng, Trần Quốc Toản...


<b>Luyện Tiếng Việt</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Giúp HS:


- Ôn luyện và mở rộng vốn từ về thành thị và nông thôn.


- Rèn kĩ năng điền dấu phẩy và dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn cho
trước.



- Giáo dục học sinh ý thức chăm chỉ học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Vở, phiếu học tập.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta?</b>
<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>a) Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>b) Hướng dẫn học sinh luyện tập:</b></i>


Bài 1. Viết tiếp vào chỗ chấm các tiếng
phù hợp để hoàn chỉnh chữ viết tên các
thành phố ở nước ta:


Hà...
Nam...
Buôn...


Nha...
... Thơ
... Hịa
- u cầu HS thảo luận cặp đơi và trình
bày.


- GV nhận xét, chốt lại.



Bài 2. Gạch chân tên các công việc em
thương thấy ở nông thôn:


a) Làm ruộng
b) Nuôi tằm
c) Đánh cá
d) Lắp ráp xe
máy


đ) Chăn nuôi
e) Dệt vải
g) Buôn bán
h) May mặc
- GV thu bài, nhận xét


Bài 3. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy
vào ô trống sau cho phù hợp và chép lại


- HS đọc yêu cầu


- HS thảo luận và nêu kết quả:
Hà Nội


Nam Định
Bn Mê Thuật


Nha Trang
Cần Thơ
Khánh Hịa


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS chữa bài.


- HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân
vào vở:


a) Làm ruộng
b) Nuôi tằm
c) Đánh cá
d) Lắp ráp xe
máy


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

đoạn văn cho đúng chính tả:


a) Con chim gáy hiền lành béo nục.
Đôi mắt trằm ngâm ngơ ngác nhìn
xa.


b) Chim gáy bao giờ tháng năm cũng đi
ăn đôi tháng mười đi ăn đàn.


- GV nhận xét, chốt lại.


a) Con chim gáy hiền lành, béo nục.
Đôi mắt trằm ngâm, ngơ ngác nhìn
xa.


b) Chim gáy bao giờ tháng năm cũng
đi ăn đôi. Tháng mười đi ăn đàn.
<b>4. Củng cố , dặn dò:</b>



- GV nhận xét, đánh giá giờ học.


<b>Luyện tự nhiên và xã hội </b>
<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


<i><b>* Sau bài học, HS có khả năng:</b></i>


- Phân biệt sự khác nhau giữ làng quê và đô thị


- Liên hệ với cuộc sống và sinh hoạt của nhân dân ở địa phương.


<i><b>* Nội dung GD và BVMT: Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường</b></i>
nơi mình sinh sống và biết vận động mọi người cùng tham gia bảo vệ môi
trường.


<i><b>* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:</b></i>


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin: so sánh tìm ra những đặc diểm khác nhau
giữa làng quê và đô thị.


- Tư duy sáng tạo thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng q và đơ thị.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Sách giáo khoa.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Kể tên 1 số hoạt động công nghiệp, thương mại của tỉnh em?
- Nêu ích lợi của hoạt động đó?


- Nhận xét, tuyên dương.
<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>b) Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm đơi</b></i>


* Mục tiêu: Tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa, đường xá ở làng quê và đô thị.
* Tiến hành:


- Bước 1: Làm việc theo nhóm


+ GV hướng dẫn HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh và ghi lại KQ theo
bảng.


+ Phong cảnh nhà cửa (làng quê) (đô
thị)


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Bước 2: Gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày KQ thảo
luận


- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV nghe - nhận xét.



* Kết luận: ở làng quê người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi,
chài lưới và các nghề thủ công… ở đô thị người dân thường đô thị người dân đi
làm công sở, cửa hàng, nhà máy…


<i><b>c) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm </b></i>


* Mục tiêu: Kể được tên những nghề
nghiệp mà người dân ở làng quê và đô
thị thường làm.


* Tiến hành:


- Bước 1: Chia nhóm


+ GV chia các nhóm - Mỗi nhóm căn cứ vào KQ thảo luận
ở HĐ1 để tìm ra sự khác biệt.


Bước 2: Giáo viên gọi các nhóm trình
bày KQ


- 1 số nhóm trình bày theo bảng


Nghề nghiệp ở quê Nghề nghiệp ở đô
thị


+ Trồng trọt
+ Chăn nuôi
+ Đánh cá
+ Nuôi tằm
...



+ Buôn bán
+ Lắp ráp xe
+ Dệt may
+ Cơ khí
...
Bước 3: GV gọi các nhóm liên hệ - Từng nhóm liên hệ về nơi các em


đang sống có những nghề nghiệp và
HĐ nào.


- GV nói thêm cho HS biết về sinh hoạt
của làng quê và đô thị


- HS nghe


* GV gọi HS nêu kết luận - 2HS nêu - nhiều HS nhắc lại
<i><b> d) Hoạt động 3: Vẽ tranh.</b></i>


* Mục tiêu: Khắc sâu và tăng thêm hiểu
biết của HS về đất nước.


* Tiến hành:


GV nêu chủ đề: Hãy về thành phố, thị xã
quê em.


- HS nghe


- GV yêu cầu mỗi HS vẽ tranh - HS vẽ vào giấy


- GV yêu cầu HS trưng bày tranh - HS trưng bày theo tổ


- HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương


<i><b>* Nội dung GD và BVMT:</b></i>


- Nơi chúng ta sống là thành thị hay
nơng thơn?


- Em có nhận xét gì về môi trường nơi
em sống?


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Để giữ cho môi trường nơi em ở luôn
trong lành em phải làm gì?


- GV nhận xét, kết luận.


- HS nêu
<b>4. Củng cố , dặn dò:</b>


- Gọi hs đọc mục bạn cần biết.
- GV nhận xét, đánh giá giờ học.


<b>Thứ sáu ngày 22 tháng 12 năm 2017</b>
<b>Chính tả</b>


<b>VỀ QUÊ NGOẠI</b>


<b>Phân biệt tr/ch; dấu hỏi /dấu ngã.</b>


<b>I . Mục tiêu</b>


<b>- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát .</b>
- Làm đúng bài tập (2) a/b.


- Trình bày đúng đẹp thể thơ lục bát.
<b>II. Chuẩn bị</b>


-Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ.
<b>III . Các hoạt động dạy- học</b>


<b>1.Ổn định</b>
<b>2. Bài cũ </b>


-Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ
cần chú ý phân biệt trong tiết chính
tả trước.


-Nhận xét bài cũ
<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài</b>
<b>b.HD viết chính tả</b>
-GV đọc đoạn thơ 1 lượt.


- Bạn nhỏ thấy ở q có những gì lạ?


-Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
-Trình bày thể thơ này như thế nào?
-Trong đoạn thơ những chữ nào


được viết hoa?


-u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn
khi viết chính tả.


-u cầu HS đọc và viết các từ vừa
tìm được.


<b>*Viết chính tả</b>
-GV đọc bài lần 2.


Hát


-1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS
dưới lớp viết vào vở nháp: cơn bão, vẻ
<i><b>mặt, sữa, sửa soạn, châu chấu, …</b></i>
-HS lắng nghe, nhắc lại.


-Theo dõi GV đọc, 3 HS đọc thuộc lịng
đoạn thơ.


- Ở q có đầm sen nở ngát hương, gặp
trăng, gặp gió bất ngờ, con đường đất
rực màu rơm phơi, bóng tre rợp mát,
vầng trăng như lá thuyền trôi.


- Thể thơ lục bát.


- Dịng 6 chữ viết lùi vào 2 ơ, dịng 8
chữ viết lùi vào 1 ơ.



-Những chữ đầu dịng thơ.


<i>- hương trời, ríu rít, con đường, vầng</i>
<i>trăng, ríu rít, rực màu, …. </i>


- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
vào bảng con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

-GV theo dõi quan sát HS viết bài.
-GV treo bảng phụ cho HS soát.
GV thu 5 vở chấm, nhận xét.
<b>*HD làm bài tập </b>


<b>Bài 2. Câu a: Điền tr/ ch</b>
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm.


-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


- GV nhận xét – tuyên dương.
<b>4.Củng cố - Dặn dị</b>


-GDHS: trình bày bài thơ đúng mẫu
-Nhận xét tiết học.


-Đổi chéo vở và soát bài.
-Nộp 5 bài nhận xét.


-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.



-3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
vào nháp.


-Đọc lại lời giải và sửa bài bài vào vở.
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.


Một lịng thờ mẹ kính cha
Cho trịn chữ hiếu mới là đạo con.


<b>Tập làm văn</b>


<b>NĨI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>-</b>Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý (BT2)


<b>-</b>HS mạnh dạn, tự nhiên trước lớp.
<b>II. Chuẩn bị</b>


Tranh ảnh về cảnh nông thôn hoặc thành thị.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1.Ổn định</b>
<b>2.Bài cũ</b>


-Gọi 2 HS lên bảng giới thiệu về tổ
của em.



-Nhận xét bài cũ.
<b>3. Bài mới</b>


<b>a.Giới thiệu bài</b>


<b>b. Hướng dẫn làm bài</b>


<b>Bài tập 2: Kể những điều em biết về</b>
nông thôn hoặc thành thị.


-GV giúp HS hiểu gợi ý a của bài:
Các em có thể kể những điều mình
biết về nơng thơn hay thành thị nhờ 1
chuyến đi chơi (về thăm quê, đi thăm
quan,.. xem chương trình ti vi, nghe 1
ai đó kể chuyện……


- u cầu HS suy nghĩ lựa chọn đề tài
viết về nông thôn hay thành thị.


-Gọi 1 HS khá dựa theo gợi ý kể mẫu
trước lớp.


Hát


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS
cả lớp theo dõi và nhận xét.


-Lắng nghe và nhắc lại.



-HS đọc yêu cầu của bài và phần gợi ý
-Đọc thầm gợi ý và nêu đề tài mình
chọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Yêu cầu HS kể theo cặp.


-Gọi HS kể trước lớp.
-GV nhận xét


<b>4.Củng cố - Dặn dò</b>


- Hãy nêu sự khác nhau giữa nơng
thơn và thành thị?


-GDHS nêu cảm xúc thật của mình về
thành thị hoặc nông thôn


-Nhận xét và biểu dương HS học tốt.


<i>trại rộng rãi của bác nơng dân, em</i>
<i>thích lắm. Em thích nhất cảnh gia</i>
<i>đình bác vui vẻ nói cười khi đánh bắt</i>
<i>cá dưới cái ao rất rộng và lắm cá,</i>
<i>cảnh 2 con trai của bác bằng tuổi như</i>
<i>chúng em cưỡi trên 2 con bò vàng rất</i>
<i>đẹp, tay cầm roi dẫn đàn bò đi ăn cỏ</i>
<i>trên sườn đê.</i>


Cả lớp bình chọn những bạn nói về
thành thị hoặc nông thôn hay nhất.


- HS nhận xét


<b>- 2 HS nêu</b>


<b>Tốn</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.Mục tiêu</b>


- Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ, chỉ có phép
nhân, phép chia. có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.


- HS rèn luyện tính cẩn thận khi làm tốn.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Bảng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Bài cũ:Tính giá trị biểu thức</b>
+Gọi HS lên bảng làm


+KT 3 vở của HS
-GV nhận xét.
<i><b>3. Bài mới</b></i>


<b>a. Giới thiệu bài </b>
<b>b. HD luyện tập</b>


<b>Bài 1: Tính giá trị của biểu thức</b>


-HS đọc yêu cầu của bài.


- Khi thực hiện tính giá trị của mỗi
biểu thức, em cần đọc kĩ biểu thức để
xem biểu thức có những dấu tính nào
và phải áp dụng qui tắc nào để tính
cho đúng.


-Yêu cầu HS nhắc lại cách tính của


-2 học sinh lên bảng làm bài.
b/ 500 + 6 x 7 = 500 + 42


= 542
30 x 8 + 50 = 240 + 50


= 290


-Nghe giới thiệu và nhắc lại.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.


-4 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
a/ 125 – 85 + 80 = 40 + 80


= 120
21 x 2 x 4 = 42 x 4
= 168


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

hai biểu thức trên.
- GV sửa bài – nhận xét.



<b>Bài 2: Tính giá trị của biểu thức</b>
-Tiến hành tương tự như bài tập 1.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách tính giá trị
biểu thức có các phép tính cộng, trừ,
nhân, chia.


- GV tổ chức cho HS thi đua
-GV nhận xét – tuyên dương
<b>Bài 3</b>


-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.


-GV chấm 5 vở nhận xét.
<b>Bài 4</b>


-Hướng dẫn: Đọc biểu thức, tính giá
trị của biểu thức ra bạng phụ, tìm số
chỉ giá trị của biểu thức có trong bài,
sau đó nối biểu thức với số đó.


-Chia lớp 2 nhóm thi đua, nhóm nào
làm nhanh, chính xác thắng cuộc
-Chữa bài cho HS.


<b>4. Củng cố - Dặn dị</b>


-Nêu quy tắc tính giá trị biểu thức
-Nhận xét tiết học.



147 : 7 x 6 = 21 x 6
= 126
-HS thi đua làm bài:
a/ 375 – 10 x 3 = 375 - 30


= 345


64 : 8 + 30 = 8 + 30
= 38


b/ 306 + 93 : 3 = 306 + 31
= 337


5 x 11 – 20 = 55 – 20
= 35


-HS lên bảng làm, cả lớp làm vở
a/ 81 : 9 + 10 = 9 + 10


= 19


20 x 9 : 2 = 180 : 2
= 90


b. 11 x 8 – 60 = 88 – 60
= 28


12 + 7 x 9 = 12 + 63
= 75



-HS tự làm bài.


- 2 HS nêu


<b>Thể dục</b>
<i><b>(GV bộ môn soạn giảng)</b></i>


<b>Âm nhạc</b>
<i><b>(GV bộ môn soạn giảng)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>I. Mục tiêu:</b>


Giúp HS ôn tập và củng cố:


- Rèn cách tính giá trị biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia.


- Áp dụng đố giải các bài tốn có liên quan đến tính giá trị của biểu thức.
- Rèn kỹ năng tính tốn.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- VBT Toán


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i>



<i><b>b) Hướng dẫn HS luyện tập:</b></i>
Bài 1:


- Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài, lớp theo dõi.


- Cả lớp làm vào vở bài tập. Sau đó 1
HS lên bảng chữa bài.


a) 172 + 10 x 2 = 172 + 20
= 192
c) 69 – 54: 6 = 69 - 9


= 60
e) 20 x 6 + 70 = 120 + 70


= 190


b) 10 x 2 + 300 = 20 + 300
= 320
d) 900 + 9 x 10 = 900 + 90


= 990
g) 72 + 300 x 3 = 72 + 900


= 972
- Các HS khác nhận xét.
- GV đánh giá


Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài.



- Yêu cầu HS làm bài vào VBT. Sau
đó, mời 4 HS trình bày trước lớp.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV đánh giá


Bài 3:


- Gọi HS đọc đề - 1 HS đọc to trước lớp, các HS khác
theo dõi.


- Cả lớp làm bài vào VBT. Sau đó, 1
HS lên bảng chữa bài.


Bài làm


Tổng số bạn nam và bạn nữ là:
24 + 21 = 45 (bạn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Đáp số: 9 bạn
- HS nhận xét, bổ sung.


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


- GV nhận xét, đánh giá giờ học


<b>Hoạt động tập thể cuối tuần</b>


<b>NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN</b>
<b>I.Mục tiêu</b>



- Đánh giá tình hình hoạt động học tập của HS trong tuần qua.
- Lên kế hoạch hoạt động cho tuần tới.


- GD HS ý thức tập thể vì tập thể.
<b>II. Nội dung</b>


<b>1.Đánh giá hoạt động tuần 16</b>


* Các tổ báo cáo tình hình thi đua trong tuần.
* GV nhận xét chung


- Nề nếp : Thực hiên tốt mọi nội quy ,quy định đề ra.


- Ý thức học của các em đã tiến bộ hơn, chăm học ,tự giác hơn trong các giờ
học.


*Thể dục ,múa giữa giờ đều ,đẹp hơn.
<b>2.Kế hoạch tuần 17</b>


- Tiếp tục ổn định nề nếp học tập, nề nếp truy bài đầu giờ.


- Nhắc HS đi học phải có đầy đủ sách vở dụng cụ học tập, tập vở trình bày sạch
đẹp đúng quy định.


- Học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thuộc bảng cửu chương.


- Hăng hái phát biểu xây dựng bài tốt, khơng nói chuyện riêng trong giờ học.
- Nhắc HS giữ vệ sinh cá nhân, lớp học, chăm sóc cây xanh, trên sân trường.
- Chấp hành tốt luật giao thông.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×