Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

VẬT LÍ 6 TIẾT 28 - 33 CHỦ ĐỀ: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.14 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

1. Kiểm tra kiến thức cũ:


<b>Câu 1: Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất rắn? </b>


<b>Câu 2: So sánh tính dãn nở vì nhiệt của các chất: rắn – lỏng – khí? </b>
<b>Trả lời: </b>


<b>Câu 1: - Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. </b>
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
<b>Câu 2: </b>


<b>- Giống nhau: Các chất đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. </b>
<b>- Khác nhau: + Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng </b>


+ Chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn


<i>Từ bài trước chúng ta đã biết chất rắn sẽ nở ra khi nóng lên, nhưng khi chất rắn được đun nóng ở nhiệt độ rất cao thì sẽ có hiện tượng gì? </i>
<i>Chúng ta sẽ tìm hiểu chủ đề “SỰ CHUYỂN THỂ CÁC CHẤT” và phần đầu tiên là <b>“Sự nóng chảy”</b></i>


<b>I. SỰ NĨNG CHẢY </b>


<b>GIÁO VIÊN </b> <b>HỌC SINH </b>


Học sinh đọc thí nghiệm hình 24.1 (SGK – trang 75). Dựa vào
hướng dẫn của SGK (trang 76) vẽ đường biểu diễn sự thay đổi
nhiệt độ của băng phiến theo thời gian.


Dựa vào bảng 24.1 (SGK – trang 76) trả lời các câu hỏi sau:
- Trong q trình thí nghiệm, nhiệt độ băng phiến tăng hay
giảm



Gợi ý


- Nhiệt độ tăng (từ 60oC đến 86oC)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Từ phút 0 đến phút 6 băng phiến tồn tại ở thể nào?
- Từ phút 6 đến phút 11 băng phiến tồn tại ở thể nào?


=> Từ phút 6 đến phút 11 có sự chuyển thể từ thể rắn sang
lỏng: sự nóng chảy


- Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của băng phiến là
bao nhiêu? Nhiệt độ này có thay đổi trong thời gian nóng chảy
khơng?


- Bảng 25.2 (SGK – trang 78) cho biết điều gì?


- Nhiệt độ nóng chảy của các chất có giống nhau khơng?


=> Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ xác định . Nhiệt độ
đó gọi là sự nóng chảy. Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của
vật không thay đổi.


- Thể rắn
- Thể rắn, lỏng


- Nhiệt độ nóng chảy của băng phiến là 80oC. Trong thời gian
nóng chay nhiệt độ khơng thay đổi


- Bảng 25.2 cho biết nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
- Các chất khác nhau, nhiệt độ nóng chảy cũng khác nhau.



<b>1. Phân tích thí nghiệm (SGK) </b>
<b>2. Kết luận </b>


<b>- Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. </b>
<b>- Đặc điểm: </b>


<b>+ Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi </b>
<b>+ Tồn tại thể: rắn – lỏng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Với thì nghiệm nóng chảy băng phiến trên, nhưng khi thơi đun nóng và để băng phiến nguội dần ta sẽ có hiện tượng như thế nào? </i>
<b>II. SỰ ĐƠNG ĐẶC </b>


<b>GIÁO VIÊN </b> <b>HỌC SINH </b>


Học sinh đọc phần dự đoán, phân tích thí nghiệm (SGK – trang
77). Dựa vào hướng dẫn của SGK (trang 77) vẽ đường biểu
diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian.


Dựa vào bảng 25.1 (SGK – trang 77) trả lời các câu hỏi sau:
- Trong q trình thí nghiệm, nhiệt độ băng phiến tăng hay
giảm


- Từ phút 0 đến phút 3 băng phiến tồn tại ở thể nào?
- Từ phút 4 đến phút 7 băng phiến tồn tại ở thể nào?


=> Từ phút 4 đến phút 7 có sự chuyển thể từ thể lỏng sang rắn:
sự đông đặc


- Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ của băng phiến là bao


nhiêu? Nhiệt độ này có thay đổi trong thời gian đông đặc
không?


- So sánh nhiệt độ đông đặc và nhiệt độ nóng chảy của băng
phiến?


=> Các chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đông đặc ở nhiệt độ
đó.


Gợi ý


- Nhiệt độ giảm


- Thể lỏng
- Thể lỏng, rắn


- Nhiệt độ đông đặc của băng phiến là 80oC. Trong thời gian
đông đặc nhiệt độ không thay đổi


- Nhiệt độ đông đặc bằng nhiệt độ nóng chảy


<b>1. Phân tích thí nghiệm (SGK) </b>
<b>2. Kết luận </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>- Đặc điểm: </b>


<b>+ Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi </b>
<b>+ Tồn tại thể: lỏng – rắn </b>


<b>+ Các chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đông đặc ở nhiệt độ đó. </b>



<i>Cốc nước khi bỏ vào tủ lạnh ta sẽ có nước đá: hiện tương đơng đặc, nhưng với cốc nước đó nếu đem đun nóng thì sẽ như thế nào? </i>


<b>III. SỰ BAY HƠI </b>


<b>GIÁO VIÊN </b> <b>HỌC SINH </b>


Học sinh đọc phần 1 (SGK – trang 80).


Đặt vấn đề: Có một cộc nước khi đem đun → nước nóng và
sôi. Nếu vẫn tiếp tục đun nước trong cốc sẽ như thế nào?


=> Thể lỏng → thể hơi gọi là sự bay hơi


<i>Sự bay hơi nhanh hay chậm (tốc độ bay hơi) của chất lỏng phụ </i>
<i>thuộc vào yếu tố nào? </i>


Học sinh quan sát các hình 26.2a (SGK - trang 80), 26.2b,c
(SGK - trang 81) và trả lời các câu hỏi sau:


- Đây là công việc gì?


- Quần áo khô nhanh hơn khi có các yếu tố nào?
- Khi quần áo khô, nước trong quần áo đã đi đâu?


=> Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào: nhiệt độ,
gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng


- Nước trong cốc bị bay hơi.



Quan sát các hình 26.2(a – b – c)


- Phơi quần áo


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>1. Khái niệm: </b>


<b>- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. </b>
<b>- Ví dụ: Phơi quần áo: nước bay hơi → quần áo khô. </b>


<b>2. Tốc độ bay hơi phụ thuộc những yếu tố nào? </b>


<b>- Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào: nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng </b>
<b>IV. SỰ NGƯNG TỤ </b>


<b>GIÁO VIÊN </b> <b>HỌC SINH </b>


Tìm hiểu hiện tượng: Khi đun nước thì phía dưới nắp nồi có
đọng lại những giọt nước.


Nguyên nhân: hơi nước có nhiệt độ cao, bốc lên gặp nắp nồi có
nhiệt độ thấp hơn nên chuyển từ thể hơi sang thể lỏng. Đây là
sự ngưng tụ.


Học sinh rả lời các câu hỏi sau:


- Hiện tượng trên có sự chuyển thể như thế nào?


- Nhiệt độ trong nồi và bên ngoài khác nhau như thế nào?
=> Khi có sự chênh lệch về nhiệt độ thì hơi nước chuyển thành
thể lỏng => xảy ra hiện tượng ngưng tụ



Học sinh đọc thí nghiệm kiểm tra (SGK – trang 83)


Gợi ý:


- Thể hơi thành thể lỏng


- Nhiệt độ trong nồi cao hơn nhiệt độ bên ngoài.


<b>Kết luận </b>


- <b>Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. </b>


<b>- Ví dụ: Lớp nước bám bên ngoài thành ly nước đá. </b>


</div>

<!--links-->

×