Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (781.23 KB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1
<b>MỤC LỤC </b>
MỤC LỤC ... 1
BÁO CÁO KẾT QUẢ... 2
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN ... 2
1. Lời giới thiệu ... 2
2. Tên sáng kiến ... 3
3. Tác giả sáng kiến ... 3
4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến ... 3
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến ... 3
6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử... 3
7. Mô tả bản chất của sáng kiến ... 3
7. 1. Cơ sở lí luận ... 3
7. 1. 1. Khái niệm về năng lực ...3
7. 1. 2. Mơ hình cấu trúc năng lực . ...4
7. 1. 3. Các năng lực chung và chuyên biệt trong dạy học . ...5
7. 2. Thực trạng dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ... 9
7. 3. Vận dụng dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh . ... 11
7. 4. Kết luận ... 26
8. Những thơng tin cần được bảo mật (nếu có): ... 27
9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến: ... 27
10. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được ... 27
11. Danh sách những tổ chức/ cá nhân đã tham gia áp dụng thử ... 28
2
<b>BÁO CÁO KẾT QUẢ </b>
<b>NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN </b>
<b>1. Lời giới thiệu </b>
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh
mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động,
sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp
đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích
tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển
năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng,
chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng
cơng nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học”.
Luật giáo dục, điều 2 đã xác định rõ “Mục tiêu giáo dục là đào tạo con
Năm học 2019- 2020 là năm học thứ bảy ngành Giáo dục thực hiện Nghị
quyết số 29- NQ/TW của Ban chấp hành Trung Ương Đảng (Khóa XI) về “Đổi
mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa,
hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và
hội nhập quốc tế”, trong đó phát triển phẩm chất, năng lực của người học là một
trong những nhiệm vụ Nghị quyết đề ra.
3
kiểm tra, đánh giá chủ yếu tái hiện kiến thức, chú trọng đánh giá cuối kỳ, chưa
chú trọng đánh giá q trình. Tất cả những điều đó dẫn tới học sinh vẫn học thụ
động, lúng túng khi giải quyết các tình huống trong thực tiễn. Trước tình hình đó
để chuẩn bị cho quá trình thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới vào
năm 2021, việc dạy học và kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng
lực của người học là cần thiết.
Đề tài “Vận dụng dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh
vào giảng dạy bài 17- Hô hấp ở động vật- Sinh học 11 tại trường THPT Lê
“Vận dụng dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh vào
giảng dạy bài 17- Hô hấp ở động vật- Sinh học 11 tại trường THPT Lê
Xoay”.
<b>3. Tác giả sáng kiến </b>
Họ và tên: Nguyễn Thị Nguyệt.
Địa chỉ: Trường THPT Lê Xoay- Vĩnh Tường- Vĩnh Phúc.
Số điện thoại: 083 898 2457.
E- mail:
<b>4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Nguyễn Thị Nguyệt </b>
<b>5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến </b>
Vận dụng dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh vào giảng
dạy môn sinh học 11 nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục ở trường
THPT Lê Xoay- Vĩnh Tường- Vĩnh Phúc. Đề tài nghiên cứu sẽ giúp quá trình
dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh đạt hiệu quả hơn, góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục trong giai đoạn đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục hiện nay.
<b>6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: 25 /10 / 2019. </b>
<b>7. Mô tả bản chất của sáng kiến </b>
<i><b>7. 1. Cơ sở lí luận </b></i>
<i>7. 1. 1. Khái niệm về năng lực [4]. </i>
4
hợp các đặc tình tâm lý của cá nhân phù hợp với những yêu cầu của một hoạtđộng
xác định, đảm bảo cho hoạt động đó có kết quả tốt đẹp”. Theo các nhà sư phạm đào
tạo nghề “năng lực là khả năng thực hiện có trách nhiệm và hiệu quả các hành
động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong những tình huống khác nhau thuộc các
lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trên cơ sở hiểu biết, kỹ năng, kỹ xảo và
kinh nghiệm cũng như sự sẵn sàng hành động”.
<i>7. 1. 2. Mơ hình cấu trúc năng lực [4]. </i>
Để hình thành và phát triển năng lực cần xác định các thành phần và cấu
trúc của chúng. Có nhiều loại năng lực khác nhau. Việc mô tả cấu trúc và các
thành phần năng lực cũng khác nhau. Theo quan điểm của các nhà sư phạm nghề
Đức, cấu trúc chung của năng lực hành động được mô tả là sự kết hợp của 4
năng lực thành phần sau:
<i>Năng lực chuyên môn </i>
(Profes-sional competency): là khả năng thực
hiện các nhiệm vụ chuyên môn cũng
như khả năng đánh giá kết quả
chuyên môn một cách độc lập, có
phương pháp và chính xác.
<i>Năng lực phương pháp </i>
(Me-thodical competency): là khả năng đối
với những hành động có kế hoạch,
<i>Năng lực xã hội </i>(Social competency): là khả năng đạt được mục đích
trong những tình huống xã hội cũng như trong những nhiệm vụ khác nhau trong
sự phối hợp chặt chẽ với những thành viên khác.
<i>Năng lực cá thể (Induvidual competency): là khả năng xác định, đánh giá </i>
được những cơ hội phát triển cũng như những giới hạn của cá nhân, phát triển
năng khiếu cá nhân, xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển cá nhân, những
quan điểm, chuẩn giá trị đạo đức và động cơ chi phối các ứng xử và hành vi.
5
gồm tri thức, kỹ năng chun mơn mà cịn phát triển năng lực phương pháp,
năng lực xã hội và năng lực cá thể. Những năng lực này khơng tách rời nhau mà
có mối quan hệ chặt chẽ. Năng lực hành động được hình thành trên cơ sở có sự
kết hợp các năng lực này.
<i><b>7. 1. 3. Các năng lực chung và chuyên biệt trong dạy học [1].</b></i>
7. 1. 3. 1. Các năng lực chung
a. Năng lực tự chủ và tự học
<b>- Tự lực: Ln chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong </b>
học tập và trong cuộc sống; biết giúp đỡ người sống ỷ lại vươn lên để có lối
sống tự lực.
- Tự khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu chính đáng: Biết khẳng định và bảo
vệ quyền, nhu cầu cá nhân phù hợp với đạo đức và pháp luật.
- Tự điều chỉnh tình cảm, thái độ, hành vi của mình: Đánh giá được những ưu
điểm và hạn chế về tình cảm, xúc cảm của bản thân; tự tin, lạc quan; biết tự
điều chỉnh tình cảm, thái độ, hành vi của bản thân; ln bình tĩnh và có cách cư
xử đúng; sẵn sàng đón nhận và quyết tâm vượt qua thử thách trong học tập và
đời sống; biết tránh các tệ nạn xã hội.
- Thích ứng với cuộc sống: Điều chỉnh được hiểu biết, kĩ năng, kinh nghiệm của
cá nhân cần cho hoạt động mới, môi trường sống mới; thay đổi được cách tư
duy, cách biểu hiện thái độ, cảm xúc của bản thân để đáp ứng với yêu cầu mới,
hoàn cảnh mới.
<i>- Định hướng nghề nghiệp: Nhận thức được cá tính và giá trị sống của bản </i>
thân; nắm được những thông tin chính về thị trường lao động, về yêu cầu và
triển vọng của các ngành nghề; xác định được hướng phát triển phù hợp sau
trung học phổ thông; lập được kế hoạch, lựa chọn học các môn học phù hợp với
định hướng nghề nghiệp của bản thân.
6
b. Năng lực giao tiếp và hợp tác
<i><b>- Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ giao tiếp: Xác định được mục </b></i>
đích giao tiếp phù hợp với đối tượng và ngữ cảnh giao tiếp; dự kiến được thuận lợi,
khó khăn để đạt được mục đích trong giao tiếp; biết lựa chọn nội dung, kiểu loại văn
bản, ngôn ngữ và các phương tiện giao tiếp khác phù hợp với ngữ cảnh và đối tượng
giao tiếp; tiếp nhận được các văn bản về những vấn đề khoa học, nghệ thuật phù hợp
với khả năng và định hướng nghề nghiệp của bản thân, có sử dụng ngơn ngữ kết hợp
với các loại phương tiện phi ngôn ngữ đa dạng; biết chủ động trong giao tiếp; tự tin
<i>- Thiết lập, phát triển các quan hệ xã hội; điều chỉnh và hoá giải các mâu thuẫn: </i>
Nhận biết và thấu cảm được suy nghĩ, tình cảm, thái độ của người khác; xác định
đúng nguyên nhân mâu thuẫn giữa bản thân với người khác hoặc giữa những
người khác với nhau và biết cách hoá giải mâu thuẫn.
- Xác định mục đích và phương thức hợp tác: Biết chủ động đề xuất mục đích hợp
tác để giải quyết một vấn đề do bản thân và những người khác đề xuất; biết lựa
chọn hình thức làm việc nhóm với quy mô phù hợp với yêu cầu và nhiệm vụ.
- Xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân: Phân tích được các cơng việc
cần thực hiện để hồn thành nhiệm vụ của nhóm; sẵn sàng nhận cơng việc khó
khăn của nhóm.
- <i>Xác định nhu cầu và khả năng của người hợp tác: </i>Qua theo dõi, đánh giá
được khả năng hồn thành cơng việc của từng thành viên trong nhóm để đề xuất
điều chỉnh phương án phân cơng công việc và tổ chức hoạt động hợp tác.
- Tổ chức và thuyết phục người khác: Biết theo dõi tiến độ hồn thành cơng việc
của từng thành viên và cả nhóm để điều hồ hoạt động phối hợp; biết khiêm tốn
tiếp thu sự góp ý và nhiệt tình chia sẻ, hỗ trợ các thành viên trong nhóm.
- Đánh giá hoạt động hợp tác: Căn cứ vào mục đích hoạt động của nhóm, đánh
giá được mức độ đạt mục đích của cá nhân và của nhóm; rút kinh nghiệm cho
bản thân và góp ý được cho từng người trong nhóm.
- Hội nhập quốc tế: Có hiểu biết cơ bản về hội nhập quốc tế; Biết chủ động, tự tin
trong giao tiếp với bạn bè quốc tế; biết chủ động, tích cực tham gia một số hoạt
động hội nhập quốc tế phù hợp với bản thân và đặc điểm của nhà trường, địa
phương; Biết tìm đọc tài liệu nước ngồi phục vụ cơng việc học tập và định hướng
c. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
7
để thấy được khuynh hướng và độ tin cậy của ý tưởng mới.
-Phát hiện và làm rõ vấn đề: Phân tích được tình huống trong học tập, trong
cuộc sống; phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập, trong
cuộc sống.
- Hình thành và triển khai ý tưởng mới: Nêu được nhiều ý tưởng mới trong học
tập và cuộc sống; suy nghĩ không theo lối mòn; tạo ra yếu tố mới dựa trên những
ý tưởng khác nhau; hình thành và kết nối các ý tưởng; nghiên cứu để thay đổi
giải pháp trước sự thay đổi của bối cảnh; đánh giá rủi ro và có dự phịng.
- <i>Đề xuất, lựa chọn giải pháp: </i>Biết thu thập và làm rõ các thơng tin có liên
quan đến vấn đề; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết
vấn đề; lựa chọn được giải pháp phù hợp nhất.
- Thiết kế và tổ chức hoạt động: Lập được kế hoạch hoạt động có mục tiêu, nội
dung, hình thức, phương tiện hoạt động phù hợp; tập hợp và điều phối được nguồn
lực (nhân lực, vật lực) cần thiết cho hoạt động; biết điều chỉnh kế hoạch và việc
thực hiện kế hoạch, cách thức và tiến trình giải quyết vấn đề cho phù hợp với hoàn
cảnh để đạt hiệu quả cao; đánh giá được hiệu quả của giải pháp và hoạt động.
- <i>Tư duy độc lập: Biết đặt nhiều câu hỏi có giá trị, khơng dễ dàng chấp nhận </i>
thông tin một chiều; không thành kiến khi xem xét, đánh giá vấn đề; biết quan tâm
tới các lập luận và minh chứng thuyết phục; sẵn sàng xem xét, đánh giá lại vấn đề.
7. 1. 3. 2. Năng lực đặc thù của học sinh
a. Năng lực ngôn ngữ
Năng lực ngôn ngữ của học sinh bao gồm năng lực sử dụng tiếng việt và
năng lực sử dụng ngoại ngữ; mỗi năng lực được thể hiện qua các hoạt động:
nghe, nói, đọc, viết. b. Năng lực tính tốn
Năng lực tính tốn của học sinh được thể hiện qua các hoạt động: Nhận
thức kiến thức toán học; tư duy toán học; vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
Năng lực tính tốn được hình thành, phát triển ở nhiều môn học, hoạt
động giáo dục, phù hợp với đặc điểm của mỗi môn học và hoạt động giáo dục.
Biểu hiện tập trung nhất của năng lực tính tốn là năng lực tốn học, được hình
thành và phát triển chủ yếu ở mơn Tốn.
c. Năng lực khoa học
8
d. Năng lực công nghệ
Năng lực công nghệ của học sinh được thể hiện qua các hoạt động: Nhận
thức công nghệ; giao tiếp công nghệ; sử dụng công nghệ; đánh giá công nghệ;
thiết kế kĩ thuật.
e. Năng lực tin học
Năng lực tin học của học sinh được thể hiện qua các hoạt động: Sử dụng
và quản lí các phương tiện cơng nghệ thơng tin và truyền thông; ứng xử phù hợp
trong môi trường số; giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và
truyền thông; ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự
học; hợp tác trong môi trường số.
g. Năng lực thẩm mĩ
Năng lực thẩm mĩ của học sinh bao gồm năng lực âm nhạc, năng lực mĩ
thuật, năng lực văn học; mỗi năng lực được thể hiện qua các hoạt động: Nhận thức
các yếu tố thẩm mĩ; phân tích, đánh giá các yếu tố thẩm mĩ; tái hiện, sáng tạo và
ứng dụng các yếu tố thẩm mĩ.
h. Năng lực thể chất
Năng lực thể chất của học sinh được thể hiện qua các hoạt động sau đây:
Chăm sóc sức khỏe; vận động cơ bản; hoạt động thể dục thể thao.
7. 1. 3. 3. Năng lực chuyên biệt trong dạy học môn sinh học [2].
a. Nhận thức sinh học
Trình bày, phân tích được các kiến thức sinh học cốt lõi và các thành tựu
công nghệ sinh học trong các lĩnh vực
<i>b. Tìm hiểu thế giới sống </i>
Thực hiện được quy trình tìm hiểu thế giới sống như sau: Đề xuất vấn đề
liên quan đến thế giới sống; xây dựng giả thuyết; lập kế hoạch thực hiện; đánh
giá được kết quả dựa trên phân tích, xử lí các dữ liệu; Viết, trình bày báo cáo và
thảo luận.
<i>c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học </i>
9
<i><b>7. 2. Thực trạng dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở </b></i>
Hiện nay, phương pháp dạy học truyền thống vẫn được sử dụng chủ yếu
trong các trường phổ thông. Việc dạy học theo hướng phát huy tính tích cực của
học sinh cịn nhiều hạn chế, mang tính thời vụ, phong trào và hình thức.
Kết quả khảo sát ban đầu từ 40 giáo viên của nhà trường về vận dụng
phương pháp vào giảng dạy thu được kết quả bảng dưới đây
Dấu
hiệu Nội dung
Mức độ sử dụng
Thường
xuyên Đôi khi Không sử dụng
SL % SL % SL %
Phương
pháp
dạy học
Quan sát 36 90 4 10 0 0
Thí nghiệm, thực hành 25 62.5 12 30 3 7.5
Thảo luận nhóm 29 72.5 9 22.5 2 5
Đàm thoại (Hỏi- đáp) 34 85 8 15 0 0
Thuyết trình 32 80 5 12,5 3 7,5
Đọc, chép 31 77.5 5 12.5 4 10
Ứng dụng CNTT 15 37.5 15 37.5 10 25
Trải nghiệm thực tế,
thăm quan 5 12.5 13 32.5 22 55
Kể chuyện 3 7,5 20 50 17 42.5
Dạy tích hợp, liên mơn 11 27,5 18 45 11 27.5
Tiêu
chí
đánh
giá
Điểm số 28 70 12 30 0 0
Quá trình học tập 12 30 27 67.5 1 2.5
Khả năng vận dụng kiến
10
Kết quả khảo sát 40 học sinh lớp 11A8 trường THPT Lê Xoay về phương
pháp dạy học các em được học thu được kết quả sau:
T
Cảm nhận của em khi học theo
các phương pháp dạy học của
giáo viên
Khơng
thích Thích Rất thích
SL % SL % SL %
1 Nghe giảng và ghi chép 36 90 2 5 2 5
2 Đọc SGK- trả lời câu hỏi 30 75 3 7.5 7 17.5
3 Trao đổi, thảo luận với bạn để
giải quyết một vấn đề nào đó 8 20 8 20 24 60
4 Làm thí nghiệm hoặc thực hành 8 20 8 20 24 60
5 Giải quyết vấn đề học tập dựa
vào hiểu biết thực tế của em 6 15 6 15 28 70
6 Học qua hoạt động ngoại khóa 11 27.5 11 27.5 18 45
7 Học qua thăm quan, trải nghiệm 15 37.5 11 27.5 14 35
8 Ứng dụng công nghệ thông tin 6 15 6 15 28 70
Như vây, theo kết quả thống kê thì phương pháp dạy học truyền thống
Dạy học trải nghiệm thực tế, thăm quan cịn gặp rất nhiều khó khăn do rào
cản của trách nhiệm, kinh phí và sự nhiệt tình của giáo viên. Để đáp ứng được
yêu cầu của học sinh chỉ nhà trường, giáo viên là chưa đủ và rất khó thực hiện
mà cần phải có sự ủng hộ, góp sức của gia đình và các tổ chức xã hội…
11
qua việc vận dụng kiến thức có trong bài học vào giải quyết các tình huống
trong thực tế và đánh giá qua quá trình.
Hiệu quả của tập huấn về đổi mới phương pháp chưa cao. Một số giáo
viên cịn có hạn chế nhất định về kỹ năng, nghiệp vụ sư phạm và nghệ thuật ứng
xử, hiểu biết xã hội, xử lí tình huống thực tiễn nên chưa đáp ứng được yêu cầu
của đổi mới phương pháp theo hướng phát triển năng lực học sinh.
<i><b>7. 3. Vận dụng dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh vào </b></i>
<i><b>giảng dạy bài 17- Hô hấp ở động vật- Sinh học 11 tại trường THPT Lê Xoay </b></i>
<i><b>trường THPT Lê Xoay- Vĩnh Tường- Vĩnh Phúc </b></i>[3].
<i>7. 3. 1. Mục tiêu bài học </i>
7. 3. 1. 1. Phẩm chất
- Có ý thức trách nhiệm, chăm chỉ thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của giáo
viên.
7. 3. 1. 2. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Phát triển năng lực tự chủ và tự học thơng qua các hoạt động tìm kiếm thơng tin
về bề mặt trao đổi khí, các hình thức hơ hấp ở động vật từ đơn bào đến đa bào.
- Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác thông qua hoạt động nhóm tìm hiểu các
hình thức hơ hấp ở động vật đặc biệt là ở người.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề thông qua giải thích một số hiện tượng
liên quan đến hình thức hơ hấp ở cá, chim, người. Giải thích hiện tượng kháng
thuốc kháng sinh của một số chủng vi sinh vật gây bệnh qua đường hô hấp trên
cơ thể người.
b. Năng lực cốt lõi:
<b>- Phát triển năng lực ngôn ngữ thông qua hoạt động nhóm, trình bày báo cáo. </b>
<b>- Phát triển năng lực tin học thơng qua tìm hiểu thơng tin cấu tạo và cơ chê hô </b>
hấp của cá xương, chim, người.
<b>- Phát triển năng lực thể chất thông qua luyện tập thể dụng thể thao tăng cường </b>
sức khỏe cho cơ thể để phòng một số bệnh đường hô hấp.
c. Năng lực chuyên biệt:
- Mô tả được cấu tạo và cơ chế hoạt động của các cơ quan hô hấp của cá, chim,
người.
12
- Ý thức luyện tập thể thao, sử dụng kháng sinh theo đúng hướng dẫn của bác sĩ
để phòng và điều trị một số bệnh liên quan đến đường hô hấp ở người.
<i>7. 3. 2. Chuẩn bị bài học </i>
7. 3. 2.1. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp học nhóm, phương pháp trực quan, phương pháp trò chơi.
- Kĩ thuật mảnh ghép….
7. 3. 2. 2. Phương tiện dạy học
<b>- Video cấu tạo và cơ chế hô hấp ở người. </b>
- Hình 17.1, 17.2, 17.3, 17.4, 17.5 sách giáo khoa.
- Máy chiếu, máy tính.
- Phiếu học tập.
Phiếu học tập 1: Hình thức hơ hấp qua bề mặt cơ thể và hệ thống ống khí
Hình thức hơ hấp Hô hấp qua bề mặt cơ thể Hơ hấp bằng hệ thống ống
khí
Đại diện
Cấu tạo cơ quan hô hấp
Cơ chế
Đặc điểm
Phiếu học tập 2: Hình thức hơ hấp bằng mang
Hình thức hô hấp Hô hấp bằng mang
Đại diện
Cấu tạo cơ quan hô hấp
Cơ chế
Đặc điểm
Phiếu học tập 3: Hình thức hơ hấp bằng phổi
Hình thức hơ hấp Hơ hấp bằng phổi
13
Cấu tạo cơ quan hô hấp
Cơ Chế
Đặc điểm
Phiếu học tập 4: Các hình thức hơ hấp ở động vật
Hình thức hơ hấp qua bề mặt cơ
thể
bằng hệ thống
ống khí
bằng mang bằng phổi
Đại diện
Cấu tạo cơ quan hô hấp
Cơ chế
Đặc điểm
<i>7. 3. 3. Hoạt động giảng dạy </i>
7. 3. 3. 1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút).
a. Mục tiêu
- Tạo tâm thế sẵn sàng để học sinh tham gia các hoạt động học hiệu quả.
- Làm bộc lộ những hiểu biết thực tế của học sinh về hô hấp và các kiểu hô hấp
của sinh vật ở dưới nước và trên cạn
- Giúp học sinh huy động những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân
có liên quan đến bài học.
- Giúp giáo viên tìm hiểu xem học sinh có hiểu biết như thế nào về kiến thức
liên quan đến bài học
b. Kiến thức cơ bản
c. Dự kiến sản phẩn của học sinh
d. Kỹ thuật tổ chức dạy học: Phương pháp trực quan
Bước 1: Giáo viên chiếu đoạn video về hô hấp của người và yêu cầu học sinh trả
lời các câu hỏi sau.
<i><b>Câu 1. Thế nào là hơ hấp? Q trình hơ hấp gồm bao nhiêu giai đoạn? </b></i>
<i>Câu 2. Bề mặt trao đổi khí ở người là bộ phận nào? có đặc điểm gì? </i>
<i>Câu 3. Động vật có thể trao đổi khí qua những bộ phận nào? </i>
14
Bước 3: Giáo viên nhận xét và giới thiệu bài học
7. 3. 3. 2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức
<i>Mục 1. Tìm hiểu khái niệm về hơ hấp ở động vật (5 phút). </i>
a. Mục tiêu: Học sinh phát biểu khái niệm về hô hấp, các giai đoạn của hô hấp,
rèn luyện ý thức bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp.
b. Kiến thức cơ bản
<b>I. Hô hấp là gì? </b>
Hơ hấp là tập hợp những q trình, trong đó có thể lấy O2 từ bên ngồi vào
để ơxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động
sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài.
<b>Quá trình hơ hấp bao gồm: </b>
· Hơ hấp ngồi: Trao đổi khí giữa cơ quan hô hấp với môi trường sống
· Hô hấp trong: Trao đổi khí giữa tế bào với máu và hơ hấp tế bào
<b>Liên hệ: </b>
Giữ cho môi trường trong lành, khơng bị ơ nhiễm để q trình hơ hấp ở động
vật và con người diễn ra bình thường.
Trồng nhiều cây xanh, bảo vệ rừng; thường xuyên vệ sinh môi trường; xử lý
tốt các loại khí thải cơng nghiệp.
c. Dự kiến sản phẩm của học sinh: Học sinh trả lời câu hỏi 1,
15
Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ
<i>Câu 4. Em hãy nghiên cứu mục I trang 71 và đánh dấu x vào phương án trả lới </i>
<i>đúng cho câu hỏi trong sách giáo khoa. </i>
<i>Câu 5. Theo em cần phải làm gì để giữ cho môi trường trong sạch, giảm thiểu </i>
<i>gây ô nhiễm môi trường. </i>
Bước 2: Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.
Bước 3: Giáo viên gọi học sinh trả lời câu hỏi.
Bước 4: Giáo viên cho học sinh nhận xét, bổ sung, kết luận.
<i>Mục 2. Tìm hiểu về bề mặt trao đổi khí (5 phút). </i>
a. Mục tiêu: Phát biểu khái niệm về bề mặt trao đổi khí, đặc điểm của bề mặt
trao đổi khí.
b. Kiến thức cơ bản
<b>II. Bề mặt trao đổi khí </b>
<b>- Khái niệm: Bề mặt trao đổi khí là bộ phận cho O</b>2 từ mơi trường ngồi khuếch
tán vào trong tế bào (máu) và CO2 khuếch tán từ tế bào (máu) ra ngoài
<b>- Đặc điểm của bề mặt trao đổi khí </b>
· Bề mặt trao đổi khí rộng
· Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua
· Bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp
· Có sự lưu thơng khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí CO2 và O2 để các khí
16
Học sinh: (trả lời câu hỏi có thể chưa đầy đủ) Ếch- da; Giun đất- Da; Cá xương-
Mang; Chim- Phổi; Người- Phổi.
d. Kỹ thuật tổ chức dạy học: Phương pháp vấn đáp gợi mở.
Bước 1: Giáo viên đặt câu hỏi:
<i>Câu 6. Ếch nhái, Giun đất, Chim, Cá xương, Người lấy oxy và thải khí CO2 qua </i>
<i>bộ phận nào trên cơ thể? </i>
<i>Câu 7. Theo em bề mặt trao đổi khí cần có những đặc điểm cơ bản gì? </i>
Bước 3: Giáo viên gọi học sinh trả lời câu hỏi.
Bước 4: Giáo viên cho học sinh nhận xét, bổ sung và kết luận.
<i>Mục 3. Tìm hiểu về các hình thức hơ hấp ở động vật (20 phút). </i>
a. Mục tiêu: Học sinh phân biệt các hình thức hơ hấp ở động vật về đại diện, cấu
tạo cơ quan hô hấp, cơ chế hơ hấp và đặc điểm của từng hình thức hơ hấp.
b. Kiến thức cơ bản:
III. Các
hình
thức hô
hấp
qua bề
mặt cơ
thể
bằng hệ thống
ống khí
bằng mang bằng phổi
Đại diện Động
vật
nguyên
sinh,
ruột
Côn trùng. Cá, thân mềm
(trai, ốc), chân
khớp (tôm, cua)
Lưỡng cư, bò sát,
chim và thú.
Cấu tạo
cơ quan
hơ hấp
Chưa
có
- Hệ thống ống
khí được cấu tạo
từ những ống
dẫn chứa khơng
khí. Các ống dẫn
khí phân nhánh
- Mang gồm
nhiều cung
mang, mỗi cung
17
nhỏ dần từ ống
lớn đến ống nhỏ
và đến tận tế
bào. Ống khí
thơng với bên
ngoài nhờ lỗ thở.
Cơ chế Trao
đổi khí
trực
tiếp qua
bề mặt
cơ thể
Trao đổi khí trực
tiếp giữa tế bào
với ống khí nhỏ
nhất.
Trao đổi khí
diễn ra giữa các
phiến mang với
mơi trường
nước.
Trao đổi khí diễn ra ở
phế nang.
Nhờ các ống khí nằm
trong phổi với hệ
thống mao mạch bao
quanh với sự co dãn
của túi khí thơng với
ống khí.
- Dịng khí lưu thơng
liên tục trong ống khí
theo một chiều nhất
định→ khơng có khí
đọng.
Đặc
điểm
Trực
tiếp qua
màng tế
bào
hoặc bề
mặt cơ
thể.
-Hệ thống ống
khí tiếp xúc với
các tế bào của cơ
thể thơng với
khơng khí bên
Nhờ cử động
phối hợp của
miệng và nắp
mang mà có
dòng nước chảy
liên tục qua
mang.
Dòng máu chảy
trong các lá
mang ngược
chiều với dòng
nước giàu ôxi
nên hiệu quả
trao đổi khí cao.
Sự trao đổi khí ở bề
mặt các phế nang
trong phổi.
- Sự lưu thơng khí
nhờ nâng hạ của thềm
miệng hoặc co dãn
các cơ thở, làm thay
c. Dự kiến sản phẩm của học sinh: Hoàn thành các phiếu học tập từ 1- 4
d. Kỹ thuật tổ chức dạy học:
18
- Kĩ thuật mảnh ghép
- Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm/ Đại diện nhóm báo cáo
- Phương tiện dạy học: Phiếu học tập, sách giáo khoa, Giấy A0, máy tính, máy
chiếu.
- Tiến trình thực hiện:
Bước 1. Giáo viên: Chia nhóm lần 1- chia lớp thành 3 nhóm: (7 phút)
* Nhóm 1 (13 học sinh): Hoàn thành phiếu học tập số 1
<i><b>Câu 8. Nghiên cứu thơng tin sách giáo khoa, hồn thiện phiếu học tập số 1 </b></i>
Phiếu học tập số 1
Hình thức hô hấp Hô hấp qua bề mặt cơ
thể
Hơ hấp bằng hệ thống ống
khí
Đại diện
Cấu tạo cơ quan hô
hấp
Cơ chế
Đặc điểm
* Nhóm 2 (13 học sinh): Hồn thành phiếu học tập số 2
<i><b>Câu 9. Nghiên cứu thông tin sách giáo khoa và hoàn thiện phiếu học tập số 2 </b></i>
Phiếu học tập số 2
Hình thức hơ hấp Hô hấp bằng mang
Đại diện
Cấu tạo cơ quan hơ hấp
Cơ chế
Đặc điểm
* Nhóm 3 (14 học sinh): Hoàn thành phiếu học tập số 3
19
Hình thức hơ hấp Hơ hấp bằng phổi
Đại diện
Cấu tạo cơ quan hô hấp
Cơ chế
Đặc điểm
- Giáo viên: Chia nhóm lần 2: Hình thành nhóm mảnh ghép: (5 phút)
+ Các thành viên trong 3 nhóm được đánh số từ 1, 2, 3 lặp lại cho đến hết
+ Học sinh có số thứ tự giống nhau xếp vào một nhóm hồn thành phiếu học tập
Phiếu học tập số 4
Hình thức hơ
hấp
qua bề mặt
cơ thể thống ống bằng hệ
khí
bằng mang bằng phổi
Đại diện
Cấu tạo cơ
quan hô hấp
Cơ chế
Đặc điểm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh các nhóm thực hiện yêu cầu của
giáo viên và cử người báo cáo kết quả.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận: (8 phút)
20
- Các nhóm khác nhận xét góp ý phản biện về nội dung trình bày của các nhóm.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
<i>Dựa trên phần báo cáo kết quả thảo luận và nhận xét của các nhóm giáo </i>
<i>viên tổng hợp lại và nhận xét phần trình bày của các nhóm. </i>
- Giáo viên khắc sâu kiến thức: cho học sinh xem hình ảnh và clip về hô hấp ở
động vật để chốt lại kiến thức trọng tâm của bài học.
7. 3. 3. 3. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập (5 phút).
a. Mục đích
- Học sinh vận dụng những kiến thức vừa học ở phần trên để giải quyết câu hỏi
liên quan đến thực tiễn về các hình thức hơ hấp ở động vật
b. Kiến thức cơ bản
- Da giun đáp ứng đủ 4 tiêu chuẩn bề mặt trao đổi khí, khi trên cạn da bị khơ khả
năng khuếch tán khí O2 và CO2 kém thiếu O2 chết.
- Nhờ cử động phối hợp của miệng và nắp mang mà có dịng nước chảy liên tục
qua mang; Dòng máu chảy trong các lá mang ngược chiều với dịng nước giàu
ơxi nên hiệu quả trao đổi khí cao.
- Ở cơn trùng, hệ tuần hoàn hở khơng có vai trị trong vận chuyển khí vì hệ
thống ống khí phân nhánh đến tận tế bào.
21
c. Dự kiến sản phẩm của học sinh
HS có thể đưa ra câu trả lời có thể chính xác hoặc chưa chính xác, giáo viên
hướng dẫn và giúp học sinh điều chỉnh.
d. Kĩ thuật tổ chức dạy học
- Giáo viên ra câu hỏi, yêu cầu các nhóm vận dụng kiến thức, thảo luận, trả lời một
số câu hỏi:
<i>Câu 11. Tại sao da của giun đất lại đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí của cơ </i>
<i>thể? Tại sao khi bắt giun đất để nơi kho ráo, giun đất lại bị chết? </i>
<i>Câu 12. Tại sao trao đổi khí ở cá xương đạt hiệu quả cao hơn so với các động vật </i>
<i>hô hấp bằng mang khác? Tại sao đa số cá chỉ thích hợp sống dưới nước không </i>
<i>sống được trên cạn? </i>
<i>Câu 13. Tại sao phổi chỉ thích hợp cho hơ hấp ở trên cạn mà khơng thích hợp cho hơ </i>
<i>hấp ở nước? </i>
- Học sinh suy nghĩ, thảo luận, trả lời
- Giáo viên đưa thông tin phản hồi, nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức.
7. 3. 3. 4. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng, mở rộng (5 phút).
a. Mục đích
Nhằm khuyến khích học sinh hình thành ý thức và năng lực vận dụng
những điều đã học về hô hấp ở động vật để giải quyết được các vấn đề trong
cuộc sống
b. Kiến thức cơ bản
- Nguyên nhân gây bệnh - Nguồn lây- đường lây
- Thời gian phát bệnh; - Độ tuổi mắc bệnh,
- Triệu chứng- biến chứng; - Phương pháp điều trị;
- Biện pháp phòng ngừa
c. Dự kiến sản phẩm của học sinh
Học sinh có thể đưa ra câu trả lời có thể chính xác hoặc chưa chính xác,
giáo viên hướng dẫn và giúp học sinh điều chỉnh
d. Kĩ thuật tổ chức dạy học
- Giáo viên đưa ra bài tập tình huống [5]:
22
<i>năm 2002 và tháng 7 năm 2003, dịch SARS bùng phát ở Hồng Kơng, lan tỏa </i>
<i>tồn cầu và gần như trở thành một đại dịch, với 8422 trường hợp và 916 trường </i>
<i>hợp tử vong trên toàn thế giới (10,9% tử vong) theo Tổ chức Y tế Thế giới. Chỉ </i>
<i>trong vòng vài tuần lễ, SARS lan từ Hồng Kông sang lây nhiễm nhiều người </i>
<i>khác tại 37 quốc gia trên thế giới vào đầu năm 2003. </i>
<i>Ở Việt Nam, Dịch SARS đã khiến 44 y tá, bác sĩ của Bệnh viện Việt Pháp </i>
<i>lây bệnh, 6 người (trong và ngoài nước) đã chết. Ngoài ra, có 2 người liên quan </i>
<i>cũng tử vong là bệnh nhân Johnny Cheng và bác sĩ Carlo Ubani. Bệnh viện Việt </i>
<i>Pháp phải khử trùng, đóng cửa gần nửa năm. </i>
<i> </i> <i>Trường hợp tử vong của SARS tùy thuộc vào tuổi bệnh nhân. Đối với </i>
<i>người dưới 25 tuổi, tỷ lệ tử vong ít hơn 1%; 25-44 tuổi thì tỷ lệ tăng lên thành </i>
<i>Hãy trình bày hiểu biết của em về vấn đề trên (định hướng học sinh viết </i>
<i>bài theo gợi ý sau: Nguyên nhân gây bệnh; Nguồn lây- đường lây; Thời gian </i>
<i>phát bệnh; Độ tuổi mắc bệnh, Triệu chứng- biến chứng; Phương pháp điều trị; </i>
<i>Biện pháp phòng ngừa). </i>
- HS làm việc cá nhân, trả lời tại lớp nếu còn thời gian.
- Nếu hết thời gian học sinh trình bày vào vở bài tập, giáo viên kiểm tra vở và
bài làm học sinh vào buổi học sau.
<i>7. 3. 5. Bài tập kiểm tra đánh giá năng học sinh. </i>
7. 3. 5. 1. Mục đích- Thời gian kiểm tra
- Nhằm khuyến khích học sinh hình thành ý thức và năng lực thường xuyên vận
dụng và liên hệ các kiến thức đã học được vào các hiện tượng thực tế thông qua
các câu hỏi.
- Thời gian kiểm tra: 15 phút đầu giờ tiết 17- Tuần hoàn máu
Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung Nội dung câu hỏi
Nhận biết
Câu 1. Các loại thân mềm và chân khớp sống trong nước có
hình thức hơ hấp như thế nào?
Câu 2. Khí ở phổi của chim có đặc điểm nào sau đây?
23
nào?
Thông hiểu Câu 3. Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm trao đổi khí ở <sub>động vật? </sub>
Vận dụng
Câu 4. Khi cá thở ra, sự lưu thơng khí qua mang cá diễn ra như
thế nào?
Câu 7. Tại sao trong bể nuôi cá cảnh hoặc trong các đầm ni tơm
cần phải có dụng cụ sục khí?
Vận dụng cao
Câu 8. Tại sao trẻ em lại cất tiếng khóc chào đời?
Câu 9. Hiện tượng tràn dịch màng phổi có hậu quả như thế
nào?
7. 3. 5. 2. Hệ thống câu hỏi / bài tập đánh giá theo các mức đã mô tả
a. Trắc nghiện (1điểm/ câu) khoanh vào phương án trả lời đúng
<i>Câu 1. Các loại thân mềm và chân khớp sống trong nước có hình thức hô hấp như </i>
<i>thế nào? </i>
A. Hô hấp bằng phổi. B. Hơ hấp bằng hệ thống ống khí.
<i>Câu 2. Khí ở phổi của chim có đặc điểm nào sau đây? </i>
A. Giàu ơxi khi cơ thể hít vào.
B. Giàu CO2 khi cơ thể thở ra.
C. Giàu ôxi cả khi cơ thể hít vào và khi cơ thể thở ra.
D. Giàu CO2 cả khi cơ thể hít vào và khi cơ thể thở ra.
<i>Câu 3. Ý nào dưới đây khơng đúng với đặc điểm trao đổi khí ở động vật? </i>
A. Có sự lưu thơng khí tạo ra sự cân bằng về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí
đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
B. Có sự lưu thơng khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí O2 và CO2 để các
khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
C. Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán
qua.
D. Bề mặt trao đổi khí rộng và có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hơ hấp.
<i>Câu 4. Khi cá thở ra, sự lưu thơng khí qua mang cá diễn ra như thế nào? </i>
A. Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang mở.
24
C. Cửa miệng đóng, thềm miệng hạ xuống, nắp mang mở.
D. Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang.
<i>Câu 5. Hơ hấp ngồi là q trình trao đổi khí giữa cơ thể với mơi trường </i>
<i>sống thơng qua bề mặt trao đổi khí </i>
A. chỉ ở mang. B. ở bề mặt toàn cơ thể.
C. chỉ ở phổi. D. của các cơ quan hô hấp như phổi, da, mang…
<i>Câu 6. Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun </i>
<i>trịn, giun dẹp) có hình thức hơ hấp như thế nào? </i>
A. Hô hấp bằng mang. B. Hô hấp bằng phổi.
C. Hô hấp bằng hệ thống ống khí. D. Hơ hấp qua bề mặt cơ thể.
b. Tự luận: (4 điểm):
<i>Câu 7. Tại sao trong bể nuôi cá cảnh hoặc trong các đầm ni tơm cần phải có dụng </i>
<i>cụ sục khí? </i>
Trong bể nuôi cá cảnh hoặc trong các đầm nuôi tôm cần phải có dụng cụ
sục khí vì lượng ơxi hịa tan trong nước ít nên cần cung cấp thên ôxi cho cá.
<i>Câu 8. Tại sao trẻ em lại cất tiếng khóc chào đời? </i>
Trẻ em lại cất tiếng khóc chào đời: lưu thơng các luồng khí ra vào phổi
liên tục, giúp phổi mau chóng thích ứng với hoạt động hô hấp thực chất là bé
đang thở, khơng khí qua thanh quản tạo ra tiếng khóc
<i>Câu 9. Hiện tượng tràn dịch màng phổi có hậu quả như thế nào? </i>
Hậu quả của hiện tượng tràn dịch màng phổi: dịch tích tụ trong khoang
màng phổi, chèn ép lên phổi gây khó thở, đau ngực, suy hơ hấp
<i>7. 3. 5. 3. Kết quả bài kiểm tra </i>
Lớp Sĩ số
Điểm
8- 10 6,5 – 7,9 5- 6,4 <5
11A8 40 1 15 16 8
<i>7. 3. 5. 4. Kết quả khảo sát học sinh sau khi học tập </i>
25
và tìm kiếm thơng tin từ các nguồn khác nhau trên internet, biết cách lựa chọn thông
tin phù hợp với nhiệm vụ học tập của bản thân.
Kết quả khảo sát 40 học sinh lớp 11A8 trường THPT Lê Xoay về thái độ,
hành vi và kỹ năng tự học, tự thể hiện bản thân thông qua hoạt động học tập thu
được kết quả sau:
<b>Tiêu chí </b> <b>Có </b> <b>Khơng </b>
SL % SL %
Nội dung
thuyết trình
1 Đầy đủ 36 90 4 10
2 Chính xác 40 100
3 Có điểm nhấn 22 55 18 45
4 Dẫn chứng thực tế 37 92.5 3 7.5
Kỹ năng
thu-yết trình
5 Đặt vấn đề hấp dẫn 14 35 26 65
6 Xác định được đối
tượng nghe phù hợp
35 87.5 5 12.5
7 Biểu cảm về giọng nói,
cử chỉ
14 35 26 65
8 Tương tác với người
nghe
33 82.5 7 17.5
9 Tương tác với các
phương tiện, công cụ,
thiết bị có nhuần
nhuyễn
20 50 20 50
10 Xử lí tình huống 1 cách
phù hợp
27 67.5 13 32.5
11 Khả năng quản lý thời
gian
22 55 18 45
Kết quả khảo sát 40 học sinh lớp 11A8 trường THPT Lê Xoay về nhóm kỹ
26
STT Vấn đề hỏi
Các phương án lựa chọn
Thường
xuyên
Thỉnh
thoảng Hiếm khi
SL % SL % SL %
1
Tôi có thể nêu ra thuận lợi
trong việc thực hiện nhiệm
vụ học tập
19 47.5 18 45 3 7.5
2
Tôi có thể nêu ra khó khăn
trong việc thực hiện nhiệm
vụ học tập
21 52.5 18 45 1 2.5
3
Tôi xác định được nhiệm
vụ học tập dựa trên kết quả
đã đạt được và định hướng
phấn đấu tiếp theo rõ ràng,
cụ thể.
22 55 15 37.5 3 7.5
4
Tôi đã biết tìm kiếm thơng
tin từ các nguồn tài liệu
25 62.5 13 32.5 2 5
5
Tôi đã biết đánh giá, chọn
lọc và sắp xếp thông tin từ
các nguồn tài liệu khác
nhau.
20 50 15 37.5 5 12.5
6
Tôi đã biết xử lý thông tin
và lập dàn ý từ các thông
tin thu thập được.
12 30 22 55 6 15
7
Tôi đã thành thạo trong
việc viết báo cáo/bài luận
để thuyết trình.
6 15 19 47.5 17 42.5
<i><b>7. 4. Kết luận </b></i>
27
sinh tiến bộ hơn rất nhiều. Học sinh có điều kiện phát huy hết năng lực, khả
năng của bản thân phát triển tồn diện cả về trí tuệ, tri thức, thể chất, tâm hồn và
kỹ năng sống.
Vận dụng dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh với hình
thức làm việc nhóm, góp phần tích cực hố hoạt động nhận thức của học sinh.
Thơng qua hoạt động nhóm khơng chỉ giúp học sinh giải quyết các nhiệm vụ học
tập nhỏ xen kẽ trong bài thuyết trình, mà cịn giúp học sinh giải quyết những
tình huống thực tiễn gặp phải trong cuộc sống học tập.
Vận dụng dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh thơng qua
các các tình huống gắn với thực tiễn là con đường quan trọng để gắn việc đào
tạo trong nhà trường với thực tiễn đời sống, góp phần khắc phục tình trạng giáo
dục hàn lâm, xa rời thực tiễn hiện nay của nhà trường phổ thông.
Nội dung đề tài có thể áp dụng trong giảng dạy môn sinh học ở trường
THPT qua đó giúp học sinh phát triển năng lực, sở trường và phát huy cao độ
tính tích cực của bản thân mang lại hiệu quả thiết thực trong học tập, nâng cao
chất lượng giáo dục.
<b>8. Những thông tin cần được bảo mật (nếu có): Khơng </b>
<b>9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến: </b>
- Cơ sở vật chất: Phòng học B4, máy tính, máy chiếu, tranh ảnh minh họa,
Inter-net.
- Học liệu: Sách giáo khoa, sách tham khảo.
<b>10. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được </b>
<i><b>10.1. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng </b></i>
<i><b>kiến theo ý kiến của tác giả: </b></i>
Tăng hướng thú học tập cho học sinh, học sinh năng động, chủ động sáng
tạo trong việc học tập và vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
<i><b>10.2. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng </b></i>
<i><b>kiến theo ý kiến của tổ chức, cá nhân: </b></i>
28
<b>11. Danh sách những tổ chức/ cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng sáng </b>
<b>kiến lần đầu: </b>
STT Tên tổ chức/cá nhân Địa chỉ Phạm vi/Lĩnh vực
áp dụng sáng kiến
1 Lớp 11A8 Trường THPT Lê Xoay Giảng dạy - Học tập
<i>Vĩnh Tường, ngày …..tháng...năm 2020 </i>
Thủ trưởng đơn vị
<i>Vĩnh Tường, ngày 25 tháng 2 năm 2020 </i>
Tác giả sáng kiến
29
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>
1. Chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể, (Ban hành kèm theo Thông tư số
32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo), p43-p53].
2. Chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể môn sinh học THPT, (Ban hành
kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ
<i>trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) Hà Nội, 2018, p5-p7. </i>
3. GS. TS Nguyễn Thành Đạt, Sinh học 11, NXB Giáo Dục, 2007.
4. TS. Nguyễn Văn Tuấn, Phương pháp dạy học theo hướng tích hợp, Trường
ĐHSP Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh, 2010, p6-p11.