Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Giáo dục công dân 10 học kì 2 - Trường PTTH Tĩnh Gia I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.69 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o ¸n líp 10. Trường PTTH tĩnh Gia I. Ngày. tháng. năm 2017. Bài 10: QUAN NIỆM VỀ ĐẠO ĐỨC * Tiết 19 - PPCT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Về kiến thức: - Nêu được thế nào là đạo đức. - Phân biệt được sự giống nhau và khác nhau giữa đạo đức với pháp luật và phong tục, tập quán. - Hiểu được vai trò của đạo đức trong sự phát triển của cá nhân, gia đình và xã hội. 2. Về kỹ năng: - Phân biệt được hành vi vi phạm đạo đức với hành vi vi phạm pháp luật và hành vi không phù hợp với phong tục, tập quán. 3. Về thái độ: - Coi trọng vai trò của đạo đức trong đời sống xã hội. II. TRỌNG TÂM. - Khái niệm đạo đức và vai trò của đạo đức trong đời sống xã hội. III. PHƯƠNG PHÁP. Thuyết trình, kể chuyện, đàm thoại, trực quan. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Tranh, ảnh, sơ đồ. - Có thể sử dụng vi tính, máy chiếu. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: Hoạt động của Giáo viên - Học sinh. Nội dung chính của bài học. Hoạt động 1: Cá nhân - GV nêu tình huống: - Bạn A giúp bạn B bằng cách đọc cho B chép bài của mình trong giờ kiểm tra 1 tiết. Hành vi của A có phải là hành vi đạo đức hay không? - GV hỏi: Đạo đức là gì? - GV ngoài việc phải làm cho HS thấy đạo đức là một phương thức điều chỉnh hành vi của con. 1.Quan niệm về đạo đức: a. Đạo đức là gì? - Đạo đức là hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội.. M«n Gi¸o giôc c«ng d©n. -1-. Lop10.com. Tổ sử - địa - công dân.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gi¸o ¸n líp 10. Trường PTTH tĩnh Gia I. Hoạt động của Giáo viên - Học sinh. Nội dung chính của bài học. người, GV cần nhấn mạnh ba vấn đề: Thứ nhất, đạo đức là các quy tắc, chuẩn mực xã hội (không phải của cá nhân) Thứ hai, tính tự giác (nếu không có tính tự giác hành vi mất đi tính đạo đức) Thứ ba, hành vi phải phù hợp với những lợi ích chân chính của con người, phù hợp với yêu cầu, lợi ích của xã hội. GV giảng: Cùng với sự vận động và phát triển của lịch sử xã hội, các quy tắc, chuẩn mực đạo đức cũng biến đổi theo. Mỗi xã hội có một nền đạo đức riêng. Các nền đạo đức luôn bị chi phối bởi quan điểm và lợi ích của giai cấp thống trị. GV hỏi: + Em hãy lấy vài ví dụ về các chuẩn mực đạo đức mà em biết? (Trong xã hội phong kiến, trong xã hôi ta…) GV giảng: Nền đạo đức mới ở nước ta là một nền đạo đức tiến bộ, phù hợp với yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, vừa kế thừa những giá trị đạo đức truyền thống của dân tộc, vừa tiếp thu những tinh hoa văn hoá thế giới. - GV đặt vấn đề: Đạo đức, pháp luật và phong tục tập quán đều là những phương thức điều chỉnh hành vi con người nhưng giữa chúng có những khác biệt cơ bản. Em hãy phân biệt và minh hoạ bằng các ví dụ? - HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý.. M«n Gi¸o giôc c«ng d©n. -2-. Lop10.com. b. Phân biệt đạo đức với pháp luật: - Đạo đức đòi hỏi con người thực hiện các chuẩn mực mà xã hội đề ra một cách tự giác. Nếu không thực hiện sẽ bị xã hội lên án. - Pháp luật bắt buộc con người phải thực hiện các quy tắc xử sự do Nhà nước qui định. Nếu không sẽ bị xử lý bằng sức mạnh của Nhà nước. Tổ sử - địa - công dân.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gi¸o ¸n líp 10. Trường PTTH tĩnh Gia I. Hoạt động của Giáo viên - Học sinh. Nội dung chính của bài học. Hoạt động 2: Cá nhân và cả lớp - GV đặt các câu hỏi: + Vai trò của đạo đức đối với cá nhân? + Ở mỗi cá nhân, tài năng và đạo đức, cái nào cần được xem trọng hơn? Vì sao? Ví dụ minh hoạ. GV giảng: Mỗi cá nhân cần phát triển hài hoà hai mặt đạo đức và tài năng. Trong đó, đạo đức là cái gốc. Bác Hồ nói: “Có tài mà không có đức là người vô dụng, có đức mà không có tài làm việc gì cũng khó” - GV đặt các câu hỏi: + Vai trò của đạo đức đối với gia đình?. 2.Vai trò của đạo đức trong sự phát triển của cá nhân, gia đình và xã hội: a. Đối với cá nhân: - Giúp cá nhân hoàn thiện nhân cách.. b.Đối với gia đình: - Tạo nền tảng của hạnh phúc, sự ổn định và phát triển vững chắc của gia đình.. - GV hỏi: Theo em, hạnh phúc gia đình có được là nhờ có đạo đức hay tiền bạc, danh vọng? Vì sao? Dẫn chứng trong cuộc sống mà em biết. + Em hãy nêu thêm vài biểu hiện vi phạm các chuẩn mực đạo đức gia đình? - GV hỏi: Vai trò của đạo đức đối với xã hội? c. Đối với xã hội: - GV có kể chuyện “Vạn Lý Trường Thành” - Tạo sự phát triển bền vững - GV có thể hỏi: của của xã hội - Em hãy nhận định lỗi lầm thảm hại trong việc phòng vệ của Nhà Tần ? - Tình trạng trẻ vị thành niên lao vào tệ nạn xã hội như hiện nay có phải do đạo đức bị xuống cấp? Xã hội phải làm gì? - HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. 4. Củng cố:  Em hãy phân biệt đạo đức với pháp luật và phong tục tập quán trong sự điều chỉnh hành vi con người? M«n Gi¸o giôc c«ng d©n. -3-. Lop10.com. Tổ sử - địa - công dân.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gi¸o ¸n líp 10. Trường PTTH tĩnh Gia I.  Ngày xưa, một người lấy việc chặt củi, đốt than trên rừng làm nghề sinh sống được coi là người lương thiện. Ngày nay, nếu chặt củi, đốt than thì bị dư luận phê phán, cho rằng đó là kẻ phá hoại rừng, là người thiếu ý thức bảo vệ tài nguyên , môi trường sống.. Em giải thích thế nào về việc này?  Hãy lấy vài ví dụ về hành vi của cá nhân tuy không vi phạm pháp luật nhưng lại trái với những chuẩn mực đạo đức xã hội. Qua những ví dụ này, em rút ra được điều gì?  Trình bày vai trò của đạo đức đối với bản thân, gia đình và xã hội ? Hãy nêu những câu tục ngữ, danh ngôn nói về vai trò của đạo đức và ý thức giữ gìn đạo đức của con người: + Đói cho sạch, rách cho thơm. + Mất danh dự là mất tất cả. +“Ta thà làm quỷ nước Nam còn hơn làm vương đất Bắc”. (Trần Bình Trọng) +“Thà đui mà giữ đạo nhà”. (Nguyễn Đình Chiểu) + Có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó , có tài mà không có đức là người vô dụng. (Hồ Chí Minh) 5. Dặn dò: Về nhà HS học bài cũ, trả lời các câu hỏi ở SGK. Đọc tìm hiểu nội dung bài 11. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày tháng năm 2017 TỔ CHUYÊN MÔN DUYỆT ................................................ M«n Gi¸o giôc c«ng d©n. -4-. Lop10.com. Tổ sử - địa - công dân.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gi¸o ¸n líp 10. Trường PTTH tĩnh Gia I. Đỗ Thị Hà. M«n Gi¸o giôc c«ng d©n. -5-. Lop10.com. Tổ sử - địa - công dân.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gi¸o ¸n líp 10. Trường PTTH tĩnh Gia I. Ngày. tháng. năm 2017. Bài 11: MỘT SỐ PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA ĐẠO ĐỨC HỌC * Tiết 20 - PPCT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Về kiến thức: - Hiểu được thế nào là nghĩa vụ, lương tâm, nhân phẩm, danh dự và hạnh phúc. - Hiểu rõ những yêu cầu và nhiệm vụ mà đạo đức xã hội đặt ra cho con người. Từ đó có nhận thức đúng về đạo đức cá nhân và có ý thức bồi dưỡng đạo đức mới. 2. Về kỹ năng: - Đánh giá một cách khoa học các hiện tượng đạo đức trong xã hội. - Đánh giá được các hành vi đạo đức diễn ra trong cuộc sống hàng ngày. 3. Về thái độ: - Biết tôn trọng và giữ gìn các giá trị và chuẩn mực đạo đức mới, tiến bộ. - Có ý thức tự giác thực hiện hành vi của bản thân theo các giá trị chuẩm mực đạo đức ấy trong cuộc sống. II. PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC. - Phương pháp thuyết trình, giảng giải. - Phương pháp nêu vấn đề, đàm thoại. - Phương pháp thảo luận nhóm. Ngoài ra có thể dùng thêm phương pháp trắc nghiệm trong một số nội dung để kiểm tra nhận thức trước và sau khi học một đơn vị kiến thức. III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - SGK, SGV GDCD 10. - Ca dao, tục ngữ, truyện tranh ảnh có liên quan đến bài học. - Giấy khổ lớn. - Băng đĩa, đầu video. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: Phạm trù đạo đức bao hàm những khái niệm đạo đức cơ bản, phản ánh những đặc tính căn bản, nhứng phương tiện và những quan hệ phổ biến nhất của những hiện tượng đạo đức trong đời sống hiện thực. Đạo đức bao gồm các phạm trù cơ bản: Nghĩa vụ, lương tâm, nhân phẩm, danh dự, hạnh phúc, thiện ác. M«n Gi¸o giôc c«ng d©n. -6-. Lop10.com. Tổ sử - địa - công dân.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gi¸o ¸n líp 10. Trường PTTH tĩnh Gia I. Trong khuôn khổ trình bày của SGK. Chúng ta học một số phạm trù, trong đó trình bày những vấn đề chung nhất và được đơn giản hóa. Hoạt động của Giáo viên - Học sinh. - GV: Đặt vấn đề Con người sống trong xã hội ai cũng có những nhu cầu và lợi ích nhất định cần được thỏa mãn để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của bản thân. Muốn vậy con người cấn phải lao động làm ra của cải vật chất và tinh thần. Lao động và đời sống xã hội đòi hỏi mỗi cá nhân phải có ý thức hòa hợp với người khác, đặt nhu cầu và lợi ích của cá nhân trong lợi ích của toàn xã hội. Tuy nhiên mỗi cá nhân dù cóc cố gắng đến đâu thì cũng không thể thỏa mãn nhu cầu và lợi ích nếu không có sự kết hợp các cá nhân khác và toàn xã hội. Ý thức của cá nhân về các mối quan hệ này được gọi là nghĩa vụ. - GV: Tổ chức cho HS thảo luận lớp. - GV: Sử dụng phương pháp nêu vấn đề giúp HS hiểu nội dung bài học - GV: Cho HS cùng trao đổi VD trong SGK. + Sói mẹ nuôi con. + Cha mẹ nuôi con. - GV hỏi : * Em nhận xét gì về hoạt động nuôi con của sói mẹ? * Cha mẹ đã nuôi con đến trưởng thành. - HS trả lời ý kiến cá nhân. - HS cả lớp cùng trao đổi. - GV nhận xét và kết luận. Nghĩa vụ là sự phản ánh mối quan hệ đạo đức đặc biệt giữa cá nhân với cá nhân và cá nhân với xã hội. Nghĩa vụ là một trong những nét đặc trưng của đời sống con người, khác với con vật quan hệ với nhau trên cơ sở bản năng. - GV: Cho HS trao đổi VD tiếp. - HS: Phân tích các VD rút ra bài học. Ví dụ 1: * Trẻ em cần được đi học. Muốn vậy phải có trường học, thầy, cô giáo. Nghĩa vụ đặt ra: M«n Gi¸o giôc c«ng d©n. -7-. Lop10.com. Nội dung chính của bài học. 1. Nghĩa vụ: a. Nghĩa vụ là gì?. * Ví dụ. * Khái niệm Nghĩa vụ là trách nhiệm của cá nhân đối với nhu cầu lợi ích chung cộng đồng của xã hội.. Tổ sử - địa - công dân.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gi¸o ¸n líp 10. Trường PTTH tĩnh Gia I. Hoạt động của Giáo viên - Học sinh. + Cha mẹ và mọi người trong xã hội phải đóng thuế góp phần xây dựng trường và trả lương cho thày cô giáo, xây dựng bệnh viện, nơi vui chơi… + Cá nhân HS phải học tập và rèn luyện đạo đức tốt. Ví dụ 2: * Con người cần có cuộc sống tự do, bình đẳng và được sống trong một đất nước hòa bình. Nghĩa vụ đặt ra: + Cá nhân và mọi người tham gia bảo vệ tổ quốc. + Bản thân HS đủ tuổi phải tham gia nghĩa vụ quân sự. - GV: Từ các VD trên rút ra khái niệm về nghĩa vụ. - HS ghi bài vào vở. - GV: Để đảm bảo hài hòa những nhu cầu, lợi ích của các thành viên, xã hội đặt ra yêu cầu chúng cho tất cả mọi người. - GV cho HS thảo luận về các tình huống sau. * Ông giám đốc A thu vén, lấy tài sản của nhà nước làm giàu cho bản thân. * Nhà máy sản xuất phân đạm tỉnh H xả nước thải làm ô nhiễm nguồn nước ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt của nhân dân quanh vùng. - HS nhận xét ý kiến cá nhân. - HS cả lớp trao đổi. - GV: Nhận xét: Trong thực tế không phải khi nào nhu cầu và lợi ích cá nhân cũng phù hợp với nhu cầu lợi ích xã hội, thậm chí có khi còn mâu thuẫn, trong từng trường hợp chúng ta cần phải:. GV: Chuyển ý - GV đưa ra các tình huống để HS nhận xét. * Trên đường đi học về gặp một em bé bị lạc mẹ. Em đã đưa em bé đó đến đồn công an gần nhất nhờ các chú công an tìm giúp. * Bà An buôn bán cùng mặt hàng với bà Ba. Vì ghen ghét với bà Ba, bà An cho người phá hỏng gian hàng của bà Ba. Mặc dù vậy bà Ba không báo chính quyền mà còn tự mình thu xếp ổn thỏa, không ảnh hưởng đến danh dự bà An. M«n Gi¸o giôc c«ng d©n. -8-. Lop10.com. Nội dung chính của bài học. * Bài học: - Cá nhân phải biết đặt nhu cầu, lợi ích của xã hội lên trên, không những thế còn phải biết hy sinh quyền lợi của mình vì quyền lợi chung. - Xã hội có trách nhiệm đảm bảo cho nhu cầu và lợi ích chính đáng của cá nhân. 2. Lương tâm:. Tổ sử - địa - công dân.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gi¸o ¸n líp 10. Trường PTTH tĩnh Gia I. Hoạt động của Giáo viên - Học sinh. Nội dung chính của bài học. HS: trả lời các câu hỏi. * Em đánh giá hành vi của bạn HS, bà Ba, bà An? * Các cá nhân tự đánh giá, điều chỉnh hành vi của mình như thế nào? * Năng lực tự đánh giá đó gọi là gì? * Năng lực đó thể hiện qua 2 trạng thái như thế nào. - HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. - HS cả lớp cùng trao đổi. - GV nhận xét các ý kiến và bổ sung thêm để có kết luận chính xác. - GV: Trong cuộc sống, những người có đạo đức luôn tự xem xét, đánh giá mối quan hệ giaữ bản thân với những người xung quanh, với xã hội. Trên cơ sở đánh giá các hành vi của mình, các cá nhân tự giác điều chỉnh hành vi cho phù hợp với các chuẩn mực đạo đức. Đó là lương tâm. - GV: Lương tâm dù tồn tại ở trạng thái nào cũng có ý nghĩa tích cực đối với cá nhân. Trạng thái thanh thản của lương tâm giúp con người tự tin hơn vào bản thân và phát huy tính tích cực trong hành vi của mình. Trạng thái cắn dứt lương tâm giúp cá nhân điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với yêu cầu của xã hội. Một cá nhân thường làm điều ác nhưng không biết ăn năn hối cải, không cắn dứt lương tâm thì được coi là vô lương tâm - GV chuyển ý. - GV cho HS cả lớp cùng trao đổi - HS trả lời các câu hỏi. * Ý nghĩa của lương tâm đối với đời sống đạo đức * Con người phải rèn luyện như thế nào để trở thành người có lương tâm? Liên hệ bản thân em. - HS cả lớp trình bày ý kiến. - GV tổng hợp ý kiến HS.. a. Khái niệm lương tâm: Lương tâm là năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với người khác và xã hội. M«n Gi¸o giôc c«ng d©n. -9-. Lop10.com. * Hai trạng thái lương tâm: Lương tâm thanh thản, cắn dứt lương tâm. b. Làm thế nào để trở thành người có lương tâm: * Đối với mọi người: - Thường xuyên rèn luyện tư tưởng, đạo đức theo quan điểm tiến bộ, cách mạng và tự giác thực hiện các hành vi đạo đức thành thói quen đạo đức. - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của bản thân một cách tự nguyện. Phấn đấu trở thành Tổ sử - địa - công dân.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gi¸o ¸n líp 10. Trường PTTH tĩnh Gia I. Hoạt động của Giáo viên - Học sinh. Nội dung chính của bài học. - GV kết luận: Lương tâm là đặc trưng của đời sống đạo đức, là yếu tố nội tâm là nên giá trị đạo đức con người. Nhờ có lương tâm mà những cái tốt đẹp trong đời sống được duy trì và phát triển. Do đó trong cuộc sống không chỉ đòi hỏi mỗi cá nhân phải có lương tâm mà phải biết giữ gìn lương tâm.. công dân tốt, người có ích cho Xã hội. - Bồi dưỡng tình cảm trong sáng, đẹp đẽ trong quan hệ giữa người và người cao thượng, bao dung và nhân ái. * Đối với HS: - Tự giác thực hiện nghĩa vụ của HS. - Ý thức đạo đức, tác phong, ý thức kỹ luật. - Biết quan tâm giúp đỡ người khác. - Có lối sống lành mạnh tránh xã tệ nạn xã hội.. 4. Củng cố: - GV: Bài này gồm các đơn vị kiến thức riêng biệt, GV đã củng cố ở mỗi tiết. - GV: Hướng dẫn bài tập SGK. 5. Dặn dò: - Làm bài tập SGK. - Sưu tầm tục ngữ, ca dao, truyện kể vể các phạm trù đạo đức cơ bản. - Chuẩn bị bài 12. - Sưu tầm ca dao, tục ngữ về tình yêu hôn nhân. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày tháng năm 2017 TỔ CHUYÊN MÔN DUYỆT ................................................ Đỗ Thị Hà. M«n Gi¸o giôc c«ng d©n. - 10 -. Lop10.com. Tổ sử - địa - công dân.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gi¸o ¸n líp 10. Trường PTTH tĩnh Gia I. Ngày. tháng. năm 2017. Bài 11: MỘT SỐ PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA ĐẠO ĐỨC HỌC * Tiết 21 - PPCT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Về kiến thức: - Hiểu được thế nào là nhân phẩm, danh dự và hạnh phúc. - Hiểu rõ những yêu cầu và nhiệm vụ mà đạo đức xã hội đặt ra cho con người. Từ đó có nhận thức đúng về đạo đức cá nhân và có ý thức bồi dưỡng đạo đức mới. 2. Về kỹ năng: - Đánh giá một cách khoa học các hiện tượng đạo đức trong xã hội. - Đánh giá được các hành vi đạo đức diễn ra trong cuộc sống hàng ngày. 3. Về thái độ: - Biết tôn trọng và giữ gìn các giá trị và chuẩn mực đạo đức mới, tiến bộ. - Có ý thức tự giác thực hiện hành vi của bản thân theo các giá trị chuẩm mực đạo đức ấy trong cuộc sống. II. PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC. - Phương pháp thuyết trình, giảng giải. - Phương pháp nêu vấn đề, đàm thoại. - Phương pháp thảo luận nhóm. Ngoài ra có thể dùng thêm phương pháp trắc nghiệm trong một số nội dung để kiểm tra nhận thức trước và sau khi học một đơn vị kiến thức. III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - SGK, SGV GDCD 10. - Ca dao, tục ngữ, truyện tranh ảnh có liên quan đến bài học. - Giấy khổ lớn. - Băng đĩa, đầu video. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: Hoạt động của Giáo viên - Học sinh. Nội dung chính của bài học. - GV: Đặt vấn đề. 3. Nhân phẩm và danh dự: Nghĩa vụ và lương tâm là những phạm trù đạo đức a. Nhân phẩm: cơ bản. Mỗi con người phải luôn luôn tư rèn luyện bản thân thực hiện tốt nghĩa vụ và sống có lương M«n Gi¸o giôc c«ng d©n. - 11 -. Lop10.com. Tổ sử - địa - công dân.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gi¸o ¸n líp 10. Trường PTTH tĩnh Gia I. tâm trong sáng và chính họ tạo ra cho mỗi cá nhân những phẩm chất nhất định. Những phẩm chất này làm nên giá trị của cá nhân. Đó là nhân phẩm. - GV cho HS thảo luận nhóm. HS chia 3 nhóm theo địa dư. - GV quy định thời gian, vị trí ngồi cho các nhóm. - GV giao câu hỏi cho các nhóm. Nhóm 1 a) Em hãy nêu phẩm chất của một người mà em đã biết trong cuộc sống. b) Phẩm chất tiêu biểu của người lính, người thầy giáo, người thầy thuốc. Nhóm 2 Suy nghĩ của em về các tình huống sau: * Bạn An nhặt được chiếc ví trước cổng trường, bạn đã nộp lại cho cô giáo hiệu trưởng. * Chú Hải thương binh trong thời kì chống Mĩ, Chú luôn chăm chỉ lao động sản xuất, tạo điều kiện tốt cho cuộc sông gia đình. Ngoài ra chú còn quan tâm giúp đỡ người nghèo khác ở địa phương. * Bà Bình đã nhập hàng giả, cố tình lừa dối những người mua hàng. Anh Tuấn con bà Bình kịch liệt phản đối. Nhóm 3 Theo em: *Nhân phẩm là gì? * Ai đánh giá nhân phẩm? * Biểu hiện của nhân phẩm là gì? HS các nhóm thảo luận. HS cử đại diện nhóm trình bày. HS cả lớp tranh luận đưa ra ý kiến chung. - GV: Nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV lưu ý một số vấn đề khi cho HS thảo luận. - Trong thực tế cuộc sống còn có nhiểu người đanh mất nhân phẩm, đi ngược lại lợi ích của cộng đồng. Chúng ta luôn nghĩ rằng: xã hội chúng ta còn có nhiều người tốt - biết giữ gìn nhân phẩm của mình. GV kết luận * Khái niệm nhân phẩm: Là HS ghi bài. toàn bộ những phẩm chất mà con người có được. * Xã hội đánh giá cao người có nhân phẩm. M«n Gi¸o giôc c«ng d©n. - 12 -. Lop10.com. Tổ sử - địa - công dân.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gi¸o ¸n líp 10. Trường PTTH tĩnh Gia I. * Nhân phẩm biểu hiện: - Có lương tâm trong sáng. - Nhu cầu vật chất và tinh thần lành mạnh.- Thực hiện tốt nghĩa vụ đạo đức. - Thực hiện tốt chuẩn mực đạo đức. b. Danh dự:. - GV đặt vấn đề. Khi con người tạo ra cho mình những giá trị tư tưởng, đạo đức, giá trị làm người mà được xã hội đánh giá công nhận thì người đó có danh dự. Ví dụ: * Danh dự người thầy giáo. * Danh dự người thầy thuốc. * Danh dự người lính cụ Hồ. * Danh dự Đảng viên Đảng cộng sản. * Danh dự Đoàn viên thanh niên. - GV: Cho HS nhận xét các tình huống sau: - HS: Trong giờ kiểm tra toán, bạn A loay hoay không tìnm ra kết quả, bạn B đưa bài cho bạn A nhưng bạn A không chép mà tự bản thân cố gắng tìm ra lời giải. - HS: Từ chiến trường trở về, chú A được phân công làm cán bộ tổ chức, có người đã biếu chú tiền để xin vào cơ quan, nhưng chú đã từ chối. - HS: Bác sỹ Mai trong bệnh viện Nhi luôn chăm sóc bậnh nhân, yêu thương bệnh nhân như người nhà, bác sỹ Mai luôn luôn từ chối mọi sự cảm ơn về vật chất. - HS cả lớp cùng trao đổi. - GV nhận xét và kết luận * Khái niệm - HS ghi bài vào vở. Danh dự là sự coi trọng, đánh giá cao của dư luận xã hội đối với một người dựa trên các giá trị tinh thần, đạo đức của - GV đưa ra các câu hỏi: Phạm trù nhân phẩm và người đó. Do vậy danh dự và nhân phẩm được đánh giá và danh dự có quan hệ với nhau hay không? - Tại sao nói: Giữ gìn danh dự là sức mạnh tinh thần. công nhận. - HS cả lớp cùng trao đổi. - GV nhận xét, bổ sung các ý kiến trên. - GV: Nhân phẩm và danh dự là hai phạm trù đạo đức khác nhau, nhưng lại có quan hệ lẫn nhau. Nhân phẩm là giá trị làm người, còn danh dự là M«n Gi¸o giôc c«ng d©n. - 13 -. Lop10.com. Tổ sử - địa - công dân.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gi¸o ¸n líp 10. Trường PTTH tĩnh Gia I. kết quả xây dựng , bảo vệ nhân phẩm. Khi biết giữ gìn danh dự của mình, các cá nhân có được sức mạnh tinh thần, thúc đẩy con ngườu làm điều tốt và ngăn ngừa điều xấu. - HS ghi bài vào vở. - GV chuyển ý Khi một cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình thì người đó được coi là có lòng tự trọng. - GV gợi ý cho HS lấy VD để chứng minh. * Chú công an không nhận tiền mãi lộ. * Em nhỏ đánh giầy không nhận tiền của khách hàng vứt xuống đất. * Thầy giáo không nhận tiền của phụ huynh xin điểm cho con. - HS trả lời các câu hỏi: * Những cá nhân trên có đức tính gì? * Họ làm như vậy có ý nghĩa gì? - HS trả lời. - GV: Bổ sung nhận xét. Người có lòng tự trọng biết làm chủ các nhu cầu của bản thân, kìm chế nhu cầu, ham muốn không chính đáng và cố gắng tuân theo các quy tắc, chuẩn mực đạo đức tiến bộ của xã hội, đồng thời biết quý trọng nhân phẩm và danh dự của người khác. - HS ghi bài vào vở. - GV đưa ra câu hỏi. - HS trả lời các câu hỏi sau. * Em đã tự ái bao giờ chưa? * Tự ái có lợi hay có hại? * So sánh tự ái với tự trọng? - HS trả lời ý kiến cá nhân. - GV chốt lại ý kiến. Tự trọng khác với tự ái, tự ái là do quá nghĩa cho bản thân, đề cao cái tôi nên thường có thái độ bực tức, khó chịu, giận dỗi, khi cho mình bị đánh giá thấp. Người tự ái thường không muốn ai chỉ trích, khuyên bảo mình, phản ứng của họ thiếu sáng suốt và sai lầm. - GV cho HS tự lấy VD về tính tự ái trong cuộc sống. * Giận dỗi khi bố mua cho chiếc xe đạp cũ. M«n Gi¸o giôc c«ng d©n. - 14 -. Lop10.com. * Ý nghĩa: - Danh dự và nhân phẩm có quan hệ lẫn nhau. - Giữ gìn danh dự là sức mạnh tinh thần của mỗi người. * Lòng tự trọng. * Tự trọng Là ý thức và tình cảm của mỗi cá nhân tôn trọng và bảo vệ nhân phẩm và danh dự của chính mình.. Tổ sử - địa - công dân.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gi¸o ¸n líp 10. Trường PTTH tĩnh Gia I. Bạn góp ý nhưng không công nhận còn giận dỗi với bạn. * Mượn bạn quyển truyện, bạn không đưa ngay, tự ái không cầm. - GV: Giáo dục cho HS khắc phục tính tự ái. - GV chuyển ý. 4. Hạnh phúc: Hạnh phúc là một phạm trù trung tâm của đạo đức học. Hạnh phúc là gì? Trong lịch sử từng tồn tại nhiều quan niệm khác nhau về hạnh phúc, dễ gây tranh cãi, sở dĩ có quan niệm khác nhau đó vì hạnh phúc gắn liền với cảm nhận và đánh giá của cá nhân, xã hội về cuộc sống thực tại. Điều đó làm cho quan niệm hạnh phúc vừa mang tính khách quan, vừa mang tính chủ quan. - GV: Cho HS trả lời các câu hỏi đó, giúp HS hiểu được nội dung của bài học. Câu hỏi: 1.Em hiểu thế nào là nhu cầu vật chất, nhu cầu tinh thần? 2. Em hãy nêu một số nhu cầu về vật chất và nhu cầu về tinh thần của con người? 3. Khi con người được thỏa mãn nhu cầu thì xuất hiện cảm xúc gì? Cảm xúc đó giúp con người có được gì? 4. Lấy VD về hạnh phúc. - GV: Đưa ra vấn đề dẫn dắt HS tiếp thu bài giảng. - HS cả lớp cùng trao đổi, thảo luận các câu hỏi. - GV: Liệt kê ý kiến của HS lên bảng phụ. - GV: Nhận xét bổ sung. - GV tổng kết lại và cho HS ghi bài. GV nhấn mạnh: - Tính chân chính và tính lành mạnh của nhu cầu. Trên thực tế có nhu cầu không lành mạnh, thiếu đạo đức (nghiện ma túy, ăn cắp vặt, chiếm đoạt tài sản để làm giàu) a. Hạnh phúc là gì? - GV: Kết luận và củng cố kiến thức cho HS. Hạnh phúc là cảm xúc vui sướng, hài lòng của con người trong cuộc sống khi được đáp ứng, thỏa mãn các nhu cầu chân chính, lành mạnh về vật chất và tinh thần. 4. Củng cố: - GV: Bài này gồm các đơn vị kiến thức riêng biệt, GV đã củng cố ở mỗi tiết. - GV: Hướng dẫn bài tập SGK. M«n Gi¸o giôc c«ng d©n. - 15 -. Lop10.com. Tổ sử - địa - công dân.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gi¸o ¸n líp 10. Trường PTTH tĩnh Gia I. 5. Kiểm tra 15’: Câu 1: Hãy chọn những đáp án đúng: Những câu tục ngữ nào sau đây nói về đạo đức: a) Trọng nghĩa, khinh tài. b) Thương người như thể thương thân. c) Vua đi trước, lòng nước theo sau. d) Mùng một tết cha, mùng ba tết thầy. Câu 2: Sắp xếp các yếu tố cột A tương ứng với cột B: A 1. Đạo đức 2. Pháp luật 3. Phong tục, tập quán. B a. Đèn đỏ dừng lại. b. Thờ cúng ông bà, tổ tiên. c. Lễ phép chào hỏi người lớn tuổi.. Câu 3: Hoàn thành khái niệm sau: “Lương tâm là ...... và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối liên hệ với người khác và xã hội”. Câu 4: Em hãy cho biết: Vì sao con người là chủ thể của lịch sử? Hãy kể một số hành động đe dọa đến tự do, hạnh phúc của con người. 6. Dặn dò: - Làm bài tập SGK. - Sưu tầm tục ngữ, ca dao, truyện kể vể các phạm trù đạo đức cơ bản. - Chuẩn bị bài 12. - Sưu tầm ca dao, tục ngữ về tình yêu hôn nhân. 7. Rút kinh nghiệm giờ dạy ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày tháng năm 2017 TỔ CHUYÊN MÔN DUYỆT ................................................ Đỗ Thị Hà. M«n Gi¸o giôc c«ng d©n. - 16 -. Lop10.com. Tổ sử - địa - công dân.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gi¸o ¸n líp 10. Trường PTTH tĩnh Gia I. Ngày. tháng. năm 2017. Bài 12: CÔNG DÂN VỚI TÌNH YÊU, HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH * Tiết 22 - PPCT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Về kiến thức: Hiểu được: Thế nào là tình yêu? Thế nào là tình yêu chân chính. 2. Về kỹ năng: Biết nhận xét, đánh giá một số quan niệm sai lầm về tình yêu. 3.Về thái độ: Đồng tình ủng hộ các quan niệm đúng đắn về tình yêu. II. TRỌNG TÂM. - Những biểu hiện của một tình yêu chân chính. III. PHƯƠNG PHÁP. Thảo luận nhóm, thuyết trình, kể chuyện, đàm thoại, trực quan. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Tranh, ảnh, sơ đồ. - Có thể sử dụng vi tính, máy chiếu. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: Ở bài trước, các em đã biết một số quan niệm về đạo đức của dân tộc ta, giờ học này chúng ta cùng tìm hiểu các vấn đề về đạo đức liên quan đến tình yêu, hôn nhân và gia đình. Hoạt động của Giáo viên - Học sinh. Nội dung chính của bài học. Hoạt động 1: Cá nhân và cả lớp - GV đặt câu hỏi:  Em hãy nêu một số câu ca dao hoặc đoạn thơ nói về tình yêu nam nữ .  Qua những câu ca dao hoặc đoạn thơ đó, em hiểu tình yêu có những biểu hiện gì?  Em biết những quan niệm nào về tình yêu? - GV giảng: Có rất nhiều định nghĩa về tình yêu. Chẳng. 1. Tình yêu: a. Tình yêu là gì? - Tình yêu là sự rung cảm và quyến luyến sâu sắc giữa hai người khác giới. Ơ họ, có sự phù hợp về nhiều mặt.. làm cho họ có nhu cầu gần gũi, gắn bó với nhau, tự nguyện sống vì nhau và sẵn sàng hiến dâng cho. M«n Gi¸o giôc c«ng d©n. - 17 -. Lop10.com. Tổ sử - địa - công dân.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gi¸o ¸n líp 10. Trường PTTH tĩnh Gia I. Hoạt động của Giáo viên - Học sinh. Nội dung chính của bài học. hạn: nhau cuộc sống của mình. + Tục ngữ Anh: Tình yêu là màu xanh. + Ngạn ngữ Pháp: Tình yêu là vấn đề sinh tử. + Drolirrè: Tình yêu là ông chủ vĩ đại. + Theo dược học: Tình yêu là chất kích thích làm cho người ta sảng khoái vui tươi, nhưng cũng có khi là thứ chất độc, làm cho con người ủ dột, mềm yếu. + Theo vật lý học: Tình yêu là hiện tượng hút nhau giữa hai điện cực trái dấu. + Định nghĩa về tình yêu như trong bài là đứng trên phương diện đạo đức học. Đây cũng là một định nghĩa thuyết phục được rất nhiều người. GV hỏi:  Có người nói: “Tình yêu là chuyện riêng tư của mỗi người, không liên quan gì đến người khác”. Em có tán đồng ý kiến đó không? Tại sao? GV giảng: Tình yêu bị sự chi phối bởi những chuẩn mực đạo đức, các qui định của pháp luật của xã hội đương thời. Mặt khác, tình yêu luôn đặt ra những vấn đề mà xã hội phải quan tâm, chăm lo như việc kết hôn, việc xây dựng gia đình tiến bộ, hạnh phúc… Vì thế, tình yêu mang tính xã hội. GV đặt câu hỏi: b. Thế nào là một tình yêu  Em hiểu tình yêu chân chính là gì? chân chính? - Tình yêu chân chính là tình yêu trong sáng, lành mạnh, phù hợp với quan niệm đạo đức tiến M«n Gi¸o giôc c«ng d©n. - 18 -. Lop10.com. Tổ sử - địa - công dân.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gi¸o ¸n líp 10. Trường PTTH tĩnh Gia I. Hoạt động của Giáo viên - Học sinh. Nội dung chính của bài học.  Em hãy nêu các biểu hiện của một tình yêu chân chính?. GV nêu câu hỏi:  Em nghĩ gì về những ý kiến sau đây: + “Tuổi học sinh THPT là tuổi đẹp nhất của đời người, không yêu sẽ bị thiệt thòi” + “Nên yêu nhiều người một lúc để có sự lựa chọn” + “Trong thời đại hiện nay, đã yêu thì yêu hết mình, hiến dâng cho nhau tất cả.”  Em hãy cho biết những điều cần tránh trong tình yêu? GV: Lồng ghép thêm giáo dục sức khoẻ vị thành niên, giáo dục giới tính, giáo dục dân số…. bộ của xã hội. - Biểu hiện tình yêu chân chính: + Tình cảm chân thực, sự quyến luyến, cuốn hút, gắn bó của cả hai người. + Sự quan tâm sâu sắc đến nhau, không vụ lợi. + Sự chân thành, tin cậy và tôn trọng từ hai phía. + Lòng vị tha và thông cảm. c. Một số điều nên tránh trong tình yêu của nam nữ thanh niên: - Yêu đương quá sớm. - Yêu một lúc nhiều người, hoặc vụ lợi trong tình yêu. - Có quan hệ tình dục trước hôn nhân.. 4. Củng cố:  Hiện nay, trong học sinh có những bạn nam và nữ chơi thân với nhau và giúp đỡ nhau trong học tập cũng như trong hoạt động hàng ngày. Chúng ta có nên gán ghép và cho rằng hai bạn đó yêu nhau hay không? Theo em, ở lứa tuổi này đã nên yêu đương hay chưa? Vì sao? Tư liệu tham khảo: CÓ NHIỀU ĐỊNH NGHĨA VỀ TÌNH YÊU. - Tình yêu là con chim lửa. (Vicarohugo) - Tình yêu là ông chủ vĩ đại. (Drolirrè) M«n Gi¸o giôc c«ng d©n. - 19 -. Lop10.com. Tổ sử - địa - công dân.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gi¸o ¸n líp 10. Trường PTTH tĩnh Gia I. - Tình yêu là khoái lạc, danh dự và bổn phận. (Corneilite) - Tình yêu là một con quỷ, không có thiên thần nào xấu hơn tình yêu. (Shekupcero) - Tình yêu là màu xanh. (Tục ngữ Anh) - Tình yêu là vấn đề sinh tử. (Ngạn ngữ Pháp) - Tình yêu là cái chi chi… có chi chi đi nữa cũng chi chi với mình. (Ca dao Việt Nam) 5. Dặn dò: Về nhà HS học bài cũ, trả lời các câu hỏi ở SGK. Đọc tìm hiểu nội dung bài 13. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày tháng năm 2017 TỔ CHUYÊN MÔN DUYỆT ................................................ Đỗ Thị Hà. M«n Gi¸o giôc c«ng d©n. - 20 -. Lop10.com. Tổ sử - địa - công dân.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×