Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Luyện từ và câu 4 - Trường TH An Đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.58 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH An Đức. Ngày dạy:. /. LT & C – lớp 4. / 20. Tuần 1 – tiết 1 Luyện từ và câu. CẤU TẠO CỦA TIẾNG ------------------------I MỤC TIÊU: - Biết được cấu tạo ba phần của tiếng ( âm đầu, vần , thanh ) – ND ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu ( mục III). II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng: Tiếng Bầu. Âm đầu b. Vần. Thanh. âu. huyền. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên 5’ 1)KIỂM TRA BÀI CŨ GV kiểm tra dụng cụ học tập đầu năm. 2) DẠY HỌC BÀI MỚI: 1’ a) Giới thiệu bài: Tiết luyện từ và câu này sẽ giúp các em hiểu về cấu tạo tiếng, phân tích cấu tạo tiếng và hiểu được các tiếng bắt vần với nhau trong thơ. 12’ b) Tìm hiểu ví dụ: -Treo bảng phụ có viết sẵn câu thơ: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. -Yêu cầu HS đếm thành tiếng từng dòng. - Gọi 2 HS nói lại kết quả làm việc. -Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại kết quả đánh vần tiếng “bầu”. -GV dùng phấn màu ghi vào sơ đồ : Tiếng Am Vần Thanh đầu Bầu B âu huyền -GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận: Tiếng “bầu” có mấy bộ phận?. Hoạt động của học sinh -Tổ trưởng báo cáo sự chuẩn bị của các thành viên trong tổ mình. -Nghe giới thiệu bài.. -1 HS đọc thành tiếng.. - HS đếm thành tiếng từng dòng: Dòng 1 có 6 tiếng, dòng 2 có 8 tiếng. - 2 dòng có 14 tiếng. -1 HS ghi bảng, 2-3 H S đọc: b – âu –bâu -huyền –bầu. - Quan sát.. + Suy nghĩ và trao đổi: Tiếng bầu gồm có 3 bộ phận: âm đầu, Trang 1. Giáo viên: Nguyễn Thị Công Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH An Đức. LT & C – lớp 4. Đó là những bộ phận nào? -Gọi trả lời. GV kết luận: Tiếng “bầu” có 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh. -Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại của câu thơ. GV yêu cầu mỗi bàn phân tích 2-3 tiếng. - Treo bảng phụ, yêu cầu HS lên chữa bài. + Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? Cho ví dụ. + Trong tiếng, bộ phận nào không thể thiếu, bộ phận nào có thể thiếu?. vần,thanh. -HS lắng nghe. -HS phân tích cấu tạo của từng tiếng theo yêu cầu. - HS lên chữa bài.. + Tiếng do bộ phận : âm đầu, vần thanh tạo thành. + Trong tiếng bộ phận vần và dấu thanh không thể thiếu, bôphận âm đầu có thể thiếu. -Kết luận: Trong mỗi tiếng bắt buộc -Lắng nghe. phải có vần và thanh. Thanh ngang không được đánh dấu khi viết. 5’ c) Ghi nhớ: -Yêu cầu HS đọc thầm ghi nhớ. - HS đọc thầm Ghi nhớ. - Gọi 1 HS lên bảng chỉ sơ đồ và nói -1 HS lên bảng chỉ và nêu lại phần lại phần Ghi nhớ. Ghi nhớ. Mỗi tiếng thường gồm có 3 bộ phận: Thanh - Kết luận, cho HS đọc Ghi nhớ. Âm đầu Vần 15’ d) Luyện tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu HS đọc yêu - HS đọc yêu cầu SGK. cầu. -Cho HS làm vào vở bài tập, 1 em -HS làm bài vào vở bài tập, 1 em làm vào bảng phụ thực hiện bảng phụ. -Gọi nhận xét, GV thống nhất kết -Thống nhất kết quả: quả bài làm: Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu -Cho HS suy nghĩ , giải đáp câu đố - HS khá giỏi giải câu đố. dựa theo nghĩa từng dòng. -Yêu cầu HS làm bài tập. - Giải đáp câu đố. + HS giải đáp: để nguyên là sao, 2’ 3) CỦNG CỐ –DẶN DÒ: bớt âm đầu là ao, tóm lại chữ đó là -Nhận xét tiết học, khen những HS sao. đọc tốt. -Yêu cầu HS về nhà học thuộc Ghi nhớ và học thuộc câu đố. - Chuẩn bị: Luyện tập cấu tạo của tiếng. Trang 3. Giáo viên: Nguyễn Thị Công Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH An Đức. Ngày dạy:. /. LT & C – lớp 4. / 20. Tuần 1 – tiết 2 Luyện từ và câu. LUYỆN TẬP VÀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG ------------------------I MỤC TIÊU: -Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học( âm đầu, vần ,thanh) theo bảng mẫu ở BT1. -Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng. - Bộ chữ xếp học vần tiểu học. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1) KIỂM TRA BÀI CŨ: -Gọi 2 HS lên làm bảng lớp, cả lớp -2 HS thực hiện yêu cầu, cả lớp theo dõi. theo dõi, nhận xét. Phân tích cấu tạo của tiếng trong -Nhận xét bài làm của bạn. câu: Lá lành đùm lá rách: -Gọi nhận xét, GV nhận xét, ghi điểm. 2) DẠY HỌC BÀI MỚI: 2’ a) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ được -Nghe giới thiệu bài. củng cố về phân tích cấu tạo tiếng và hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong câu thơ. 28’ b) Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài 1: -Gọi HS đọc nội dung bài tập , đọc -HS đọc nội dung bài tập. cả phần ví dụ trong SGK. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Phân tích cấu tạo từng tiếng trong câu tục ngữ Khôn ngoan đối đáp người ngoài. Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau”. -Cho HS làm việc theo cặp: Phân -Trao đổi theo cặp. tích cấu tạo từng tiếng theo bảng -Thi đua giữa các cặp. và cho thi đua xem nhóm nào thực hiện nhanh và đúng. -Nhóm nào xong trước dán kết quả -Dán kết quả bài làm lên bảng. làm bài lên bảng. GV nhận xét, bình chọn cặp xuất sắc nhất. Trang 4. Giáo viên: Nguyễn Thị Công Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH An Đức. Tiếng khôn ngoan đối đáp người ngoài. LT & C – lớp 4. Â Đ kh ng đ đ ng ng. Vần ôn oan ôi ap ươi oai. Thanh ngang ngang sắc sắc huyền huyền. Tiếng Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. Âm đầu g c m m ch h đ nh. Vần a ung ôt e ơ oai a au. Thanh huyền huyền nặng nặng sắc huyền sắc ngang. * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu.. + Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên. + Câu tục ngữ được viết theo thể + Câu tục ngữ được viết theo thể thơ nào? thơ lục bát. +Trong câu tục ngữ, 2 tiếng nào là + Hai tiếng ngoài- hoài bắt vần với 2 tiếng bắt vần vói nhau nhau ( cùng có vần oai giống nhau). * Bài 3: - Gọi đọc yêu cầu . -2 HS đọc to yêu cầu trước lớp -Cho HS tự làm vào vở, 2 HS thực -HS làm vào vở bài tập, 2 em thực hiện vào bảng lớp. hiện bảng lớp. -Gọi nhận xét và chốt lại lời giải -Nhận xét và bài giải: +Các cặp tiếng bắt vần với nhau: đúng. loắt choắt- thoăn thoắt, xinh xinhnghênh nghênh. + Các cặp có vần giống nhau hoàn toàn : choắt- thoắt. + Các cặp có vần giống nhau không hoàn toàn:xinh xinhnghêng nghênh. * Bài 4: -GV hỏi: Qua bài tập trên, em hiểu + ( HS khá, giỏi trả lời) Hai tiếng thế nào là 2 tiếng bắt vần với bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần nhau? vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. -Nhận xét và kết luận: Hai tiếng - HS lặp lại. bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau, giống nhau hoàn toàn hoặc giống nhau khhông hoàn toàn. -Cho HS tìm ví dụ -HS nêu:  Lá trầu khô giữa cơi trầu Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay Trang 5. Giáo viên: Nguyễn Thị Công Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH An Đức. LT & C – lớp 4.  Cánh màn khép lỏng cả ngày Ruộng vườn vắg mẹ cuốc cày sớm trưa  Nắng mưa từ những ngày xưa Lặn trong đời mẹ đến` giờ chưa tan. 5’. *Bài 5: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu -Cho HS suy nghĩ và nêu miệng. -Giải đáp câu đố -GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. Bớt đầu thì bé nhất nhà Đầu đuôi bỏ hết hoá ra béo tròn Để nguyên mình lại thon thon Cùng cậu trò nhỏ lon ton tới trường. (Là chữ gì) - HS khá giỏi giải câu đố. Dòng 1: chữ bút (bớt đầu: út) Dòng 2: đầu đuôi bỏ hết: bút->ú. Dòng 3-4: để nguyên: bút. 3) CỦNG CỐ- DẶN DÒ: -GV hỏi: Tiếng có cấu tạo như thế - Trả lời nào? Những bộ phận nào bắt buộc có trong tiếng? Cho ví dụ về tiếng. -Nhận xét tiết học. -Dặn về nhà học bài và tập tra từ - Lắng nghe. điển để biết nghĩa của từ. - Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết.. Trang 6. Giáo viên: Nguyễn Thị Công Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH An Đức. Ngày dạy:. /. LT & C – lớp 4. / 20. Tuần 2 – tiết 3 Luyện từ và câu. MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT ------------------------I MỤC TIÊU: - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và Hán Việt thông dụng )về chủ điểm thương người như thể thương thân ( BT1, BT 4) ; nắm được cách dùng một từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau : người, lòng thương người .(BT2 ,BT3 ). II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bút dạ và 4,5 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột a,b,c,dở bài tập 1 và viết sẵn các từ mẫu để HS điền tiếp các từ cần thiết vào cột. -Kẻ bảng phân loại để HS làm bài tập 2. - Một số tờ giấy khổ to để các nhóm làm bài tập 3. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1) KIỂM TRA BÀI CŨ: -Gọi 2 HS viết bảng, cả lớp viết vào -2 HS thực hiện yêu cầu,cả lớp nháp những tiếng chỉ người trong theo dõi. gia đình mà phần vần: + Có 1 âm ( bố, mẹ, chú, dì,…) + Có 2 âm ( bác, thím, ông, cậu,…). -Nhận xét bài làm của bạn. -Nhận xét các từ HS vừa tìm được. 2) DẠY HỌC BÀI MỚI: 3’’ a) Giới thiệu bài: + Tuần này các em học chủ điểm + Chủ điểm : Thương người như nào? thể thương thân. + Tên của chủ điểm này gợi cho em + Phải biết thương yêu , giúp đỡ biết điều gì? người khác như chính bản thân mình -Trong tiết luyện từ và câu hôm nay -Nghe giới thiệu bài. các em sẽ được mở rộng vốn từ theo chủ điểm của tuần với nội dung: Nhân hậu- Đoàn kết và hiểu nghĩa cách dùng một số từ Hán Việt. 29’ b) Hướngdẫn làm bài tập: * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. -2 HS đọc yêu cầu(SGK). - Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy -Trao đổi nhóm. và bút dạ cho các nhóm . Yêu cầu Trang 7. Giáo viên: Nguyễn Thị Công Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH An Đức. LT & C – lớp 4. các nhóm trao đổi và viết các từ vào giấy. - Yêu cầu các nhóm trình bày phiếu. -Trình bày kết quả thảo luận, GV và HS nhận xét, bổ sung để có nhóm khác nhận xét, bổ sung. một phiếu đúng và nhiều từ nhất. *Bài 2: - Gọi đọc yêu cầu . - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK. - GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng -HS theo dõi. thành cột với 2 nội dung 2a,2b. - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi. -Trao đổi nhóm đôi. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. -2 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. * Bài 3: -Gọi 1HS đọc yêu cầu đề -1 HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài. - HS đặt câu: Mỗi HS đặt 2 câu( 1 - Giúp HS yếu làm bài. câu với từ ở nhóm a, 1 câu với từ ở nhóm b. -Cho HS viết câu lên bảng. -5 -10 HS viết: *Câu nhóm a:  Nhân dân Việt Nam rất anh hùng.  Chị em là công nhân ngành xây dựng.  Anh ấy là nhân tài của đất nước.  Ê-đi- xơn đã cống hiến nhiều phát minh có giá trị cho nhân loại. * Câu nhóm b:  Bác Hồ có lòng nhân ái bao la.  Mọi người trong khu nhà sông 1với nhau rất là nhân hậu  Ai cũng nói bác ấy là người ăn ở rất nhân đức.  Bà em là người rất nhân từ và độ lượng. -Gọi HS khác nhận xét, GV nhận xét câu ghi điểm. Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu - Hs khá giỏi thực hiện. - Yêu cầu thảo luận. -2 HS đọc thành tiếng yêu cầu. - Thảo luận. -Gọi HS trình bày. GV nhận xét. - HS trình bày nối tiếp suy nghĩ của mình.. GV nhận xét. -Chốt lại lời giải đúng. Trang 8. Giáo viên: Nguyễn Thị Công Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH An Đức. LT & C – lớp 4.  Ở hiền gặp lành: khuyên người ta sống hiền lành, nhân hậu vì sống như vậy sẽ gặp những điều tốt lành, may mắn.  Trâu buộc ghét trâu ăn: chê người có tính xấu, ganh tị khi người khác gặp may mắn, hạnh phúc.  Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao: khuyên người ta đoàn kết với nhau vì đoàn kết tạo nên sức mạnh.. 3’. 3) CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc các câu tục ngữ, thành ngữvừa tìm được. - Chuẩn bị tiết học sau: Dấu hai chấm.. Trang 9. Giáo viên: Nguyễn Thị Công Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH An Đức. Ngày dạy:. /. LT & C – lớp 4. / 20. Tuần 2 – tiết 4 Luyện từ và câu. DẤU HAI CHẤM ------------------------I MỤC TIÊU: - Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu. - Nhận biết dược tác dụng của dấu hai chấm ( BT1). Biết cách dùng dấu hai chấm khi viết văn ( BT2). II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1) KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi 2 HS đọc từ ngữ ở bài tập 1 - 2 HS thực hiện yêu cầu. và tục ngữ ở bài tập 4( Bài Mở rộng vốn từ Nhân hậu- Đoàn kết). - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Nhận xét , ghi điểm HS. 2) DẠY HỌC BÀI MỚI: 1’ a) Giới thiệu: Bài học hôm nay giúp các em -Nghe giới thiệu bài. biết tác dụng và cách dùng dấu hai chấm. 12’ b) Tìm hiểu ví dụ: -GV gọi đọc yêu cầu. -Đọc thành tiếng yêu cầu SGK. * Câu a: Yêu cầu HS đọc thầm và - Đọc thầm, tiếp nối khi có câu trả trả lời câu hỏi: Trong câu văn, dấu lời đúng: Dấu hai chấm báo hiệu hai chấm có tác dụng gì? Nó phần sau là lời nói củaBác Hồ. Nó dùng phối hợp với dấu câu gì? dùng phối hợp với dấu ngoặc kép. _ GV:Nói thêm về nguyện vọng - Lắng nghe của BH đã nói lên tấm lòng vì dân, vì nước của Bác. + Liên hệ lồng ghép: Bác Hồ là tấm gương cao đẹp trọn đời phấn đấu. hi sinh vì tương lai của đất nước, vì hạnh phúc của nhân dân. Nguyện vọng của Bác đã nói lên tấm lòng vì dân vì nước của Bác. Giáo dục HS phải biết kính yêu và -Lời giải: luôn luôn nhớ ơn Bác Hồ. * Câu b,c : tiến hành tương tự. b) Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Dế Mèn. Ở Trang 10. Giáo viên: Nguyễn Thị Công Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH An Đức. 5’. 15’. LT & C – lớp 4. trường hợp này dấu hai chấm phối ợp với dấu gạch đầu dòng. c) Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà lão nhìn thấy khi về nhànhư: sân nhà sạch sẽ, đàn lợn đã được ăn, cơm nước đã được nấu tinh tươm,… + Qua các ví dụ a,b,c em hãy cho + Dấu hai chấm dùng để báo hiệu biết dấu hai chấm có tác dụng gì? bộ phận đứng sau nó là lời nhân vật hay là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó. +Dấu hai chấm thường phối hợp + Khi dùng để báo hiệu lời nói của với dấu khác khi nào? nhân vật dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch đầu dòng hay dấu ngoặc kép. -GV kết luận(SGK). Cho HS đọc -HS nhắc lại. lại. c) Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. - Đọc Ghi nhớ. - GV treo bảng 4 tờ giấy to, 2 tờ - 4 nhóm làm vào phiếu học tập. ghi câu ghi nhớ 1( để trống từ -Cả lớp nhận xét. nhân vật, giải thích); 2 tờ giấy ghi câu 2( để trống dấu ngoặc kép, dấu gạch đầu dòng). - GV chốt lại. d) Luyện tập: * Bài 1: -Gọi đọc yêu cầu. -2 HS đọc yêu cầu SGK. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi -Thảo luận nhóm đôi. về tác dụng của dấu hai chấm trong từng câu văn. -Tiếp nối nhau trả lời: a) Dấu hai chấm thứ nhất phối hợp với dấu gạch đầu dòng, báo hiệu bộ phận đứng sau là lời của nhân vật “tôi”. + Dấu hai chấm thứ hai phối hợp với dấu ngoặc kép báo hiệu phần sau là lời nói của cô giáo. b) Dấu hai chấmcó tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước, làm rõ những cảnh đẹp của đất nước hiện ra là những cảnh gì. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. GV Trang 11. Giáo viên: Nguyễn Thị Công Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH An Đức. LT & C – lớp 4. chữa bài( nếu sai). * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV hỏi: Khi dấu hai chấm dùng dẫn lời nói nhân vật thường phối hợp với dấu câu gì?. 2’. - HS đọc yêu cầu trong SGK. + Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật có thể phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng( khi xuống dòng). + Còn khi dùng để giải thích cho + Khi có tác dụng giải thích no bộ phận đứng trước nó thì sao? không cần dùng dấu nào phối hợp cả. -Yêu cầu HS viết đoạn văn. - HS viết đoạn văn. -Giúp đỡ HS yếu . -Yêu cầu HS đọc đoạn văn của - HS đọc đoạn văn. mình trước lớp, đọc rõ dấu hai chấm được dùng ở đâu? Có tác dụng gì? - GV và cả lớp nhận xét. 3) CỦNG CỐ- DẶN DÒ: + Dấu hai chấm có tác dụng gì? -Dặn học Ghi nhớ ,chuẩn bị tiết học sau: Từ đơn và từ phức.. Trang 12. Giáo viên: Nguyễn Thị Công Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH An Đức. Ngày dạy:. /. LT & C – lớp 4. / 20. Tuần 3 – tiết 5 Luyện từ và câu. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC ------------------------I MỤC TIÊU: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức. -Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ.Biết làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to viết sẵn nội dung phần Gh ionhớ và nội dung bài tập 1. - 4,5 tờ giấy khổ rộng, trên mỗi tờ viết sẵn các câu hỏi ở phần Nhận xét và Luyện tập.( Sau mỗi câu có khoảng trống để viết câu trả lời). 1. Hãy chia các từ đã cho thành 2 loại: Từ chỉ gồm 1 tiếng( từ đơn): Từ gồm 2 tiếng( từ phức) 2. Phân cách các từ trong 2 câu thơ sau: Rất công bằng, rất thông minh Vừa độ lượng lại đa tình đa mang. -Từ điền Tiếng Việt. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1) KIỂM TRA BÀI CU: - Gọi 3 HS thực hiện yêu cầu sau: -3 HS thực hiện yêu cầu. -Một HS nhắc lại nội dung cần Ghi nhớ trong bài Dấu hai chấm. - Đặt câu có dấu hai chấm với: + Tác dụng; giải thích cho bộ phận đứng trước nó. + Tác dụng: dẫn lời nói nhân vật. -Nhận xét phần thực hiện yêu cầu của bạn. -GV nhận xét, ghi điểm. 2) DẠY HỌC BÀI MỚI: 1’ a) Giới thiệu: Bài học hôm nay giúp các em -Nghe giới thiệu bài. phân biệt được từ và tiếng, từ đơn và từ phức. Trang 13. Giáo viên: Nguyễn Thị Công Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH An Đức. 12’. 5’. LT & C – lớp 4. b)Tìm hiểu ví dụ: -Yêu cầu HS đọc câu văn trên -2 HS đọc : Nhơ/ bạn /giúp đỡ /lại /có /chí /học bảng. hành /nhiều /năm /liền /Hanh /là /học sinh/ tiên tiến/. + Câu văn trên có bao nhiêu từ? -Câu văn có 14 từ. + Các em có nhận xét gì về các từ + Có từ có 2 tiếng, có từ có 1 trong câu văn trên? tiếng. * Nhận xét 1: - Cho HS đọc yêu cầu. -Nêu yêu cầu. - Phát giấy và bút dạ cho các - Nhận đồ dùng học tập, thảo luận. nhóm. - Gọi nhóm trình bày, nhóm khác - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. + Từ đơn (Từ gồm 1 tiếng): nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là. + Từ phức( gồm 2 tiếng): giúp đỡ, học sinh, tiên tiến, học hành. - Hoạt động cả lớp: + Từ đơn là gì? Cho ví dụ. +Từ đơn là từ chỉ có 1 tiếng.Ví dụ: ăn, ở, học, …; bút, vở,sách,…; ngồi, đi, đứng,…. +Từ phức là gì? Cho ví dụ. + Từ phức là từ gồm 2 hay nhiều tiếng . Ví dụ: giáo viên, học sinh,…;cây cối, quần áo,…. +Từ đơn và từ phức khác nhau ở + Từ đơn khác từ phức ở điểm: Từ điểm nào? đơn chỉ gồm có 1 tiếng, từ phức gồm 2 hay nhiều tiếng. -GV: Từ đơn chỉ có một tiếng, còn từ phức có 2 hay nhiều tiếng. -Chuyển ý sang nhận xét 2. * Nhận xét 2: - Hoạt động cả lớp: + Tiếng dùng để làm gì? + Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. + Từ dùng để làm gì? + Từ dùng để tạo nên câu. + Giữa tiếng và từ có sự khác biệt + Tiếng khác từ ở 2 điểm: Tiếng với nhau như thế nào? dùng để cấu tạo nên từ, từ dùng để tạo nên câu. Tiếng có lúc có nghĩa, còn từ bao giờ cũng có nghĩa. - GV chốt lại : Có tiếng có nghĩa, có tiếng không có nghĩa,còn từ bao giờ cũng có nghĩa. c) Ghi nhớ: - Gọi 2,3 HS đọc phần Ghi nhớ. -HS đọc thành tiếng. - GV giải thích cho HS hiểu rõ Trang 14. Giáo viên: Nguyễn Thị Công Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH An Đức. 15’. LT & C – lớp 4. hơn. d) Luyện tập: * Bài 1: -Gọi đọc nội dung và yêu cầu bài tập. -Cho HS làm cá nhân vào vở bài tập, 1 em làm vào bảng phụ. - Gọi trình bày kết quả bài làm, HS khác nhận xét. - GV thống nhất kết quả bài làm ( gạch chéo trên bảng phụ).. -2 HS đọc nối tiếp nội dung và yêu cầu bài tập. -HS làm bài tập . -Trình bày bài giải. Cả lớp nhận xét. Rất / công bằng /, rất / thông minh / Vừa/ độ lượng/ lại/ đa tình/, đa mang./. * Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.. 2’. - Đọc yêu cầu và nội dng trong SGK. -Yêu cầu HS dùng từ điển và giải - Quan sát và theo dõi. thích: Từ điển Tiếng Việt là sách tập hợp các từ Tiếng Việt và giải thích nghĩa của từng từ. Từ đó có thể là từ đơn hoặc từ phức. -Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. - 4 nhóm thảo luận , tìm từ đơn và -Giúp đỡ nhóm yếu. từ phức trong từ điển. - Gọi các nhóm dán phiếu lên -Trình bày phiếu, các nhóm nhận bảng. xét. - GV cho HS giải nghĩa một số từ khó. - Nhận xét, tuyên dương nhóm tích cực tìm được nhiều từ nhất. * Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS đặt câu. - Cho HS thực hiện vào nháp, 3-5 em đặt câu trên bảng. -Chỉnh sửa từng câu của HS. - Nhận xét câu bạn đặt. 3) CỦNG CỐ- DẶN DÒ: + Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ. + Thế nào là từ phức? Cho ví dụ. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học Ghi nhớ và chuẩn bị tiết học sau: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết.. Trang 15. Giáo viên: Nguyễn Thị Công Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH An Đức. Ngày dạy:. /. LT & C – lớp 4. / 20. Tuần 3 – tiết 6 Luyện từ và câu. MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT I MỤC TIÊU: - Biết thêm một số từ ngữ( gồm ca thành ngữ,tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm trên. - Biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Giấy khổ to viết sẵn 2 cột của bài tập 1, 2, bút dạ. -Bảng phụ viết sẵn 4 câu thành ngữ, tục ngữ bài 3. -Từ điển Tiếng Việt. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1) KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: -2 HS thực hiện yêu cầu. + Từ đơn là gì? Cho ví dụ. + Từ phức là gì? Cho ví dụ. -Nhận xét, ghi điểm. 2) DẠY HỌC BÀI MỚI: 1’ a) Giới thiệu bài: Tiết luyện từ và câu này các em sẽ -Nghe giới thiệu bài. được hệ thống hoá và mở rộng vốn từ và hiểu thêm các câu thành ngữ, tục ngữ theo chủ điểm “Thương người như thể thương thân”. 30’ b) Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: -Gọi đọc nội dung và yêu cầu . -2 HS nối tiếp đọc nội dung và yêu cầu . -Yêu cầu HS sử dụng và traTừ điển -Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. -Nhận đồ dùng học tập. -Hỏi HS cách tra Từ điển. -Nêu cách tra Từ điển. -Yêu cầu HS huy động trí nhớ của -Trao đổi trong nhóm hoàn thành nhóm tìm sau đó tra Từ điển để phiếu. kiểm tra lại. -Yêu cầu 2 nhóm dán phiếu lên -Trình bày phiếu. bảng , cho nhóm khác nhận xét, bổ -Nhận xét, bổ sung. sung. -GV tính điểm thi đua, kết luận nhóm tìm đúng và nhiều từ nhất. -Cho HS giải nghĩa một số từ. * Bài 2: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. -1 HS đọc thành tiếng . Trang 16. Giáo viên: Nguyễn Thị Công Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH An Đức. LT & C – lớp 4. -Tổ chức thảo luận nhóm. -Trao đổi trong nhóm. -Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên -Trình bày phiếu, các nhóm khác bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ nhận xét, bổ sung. sung. -Theo dõi. -Chốt lại lời giải đúng. + Nhân hậu Đoàn kết. 4’. -. Nhân từ, nhân ái, hiền Tàn ác, hung ác, độc ác, hậu, phúc hậu, đôn hậu, tàn bạo trung hậu. Cưu mang, che chở, Đè nén, áp bức, chia rẽ đùm bọc.. * Bài 3: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS nêu miệng nối tiếp -Gọi nhận xét. -Chốt lại lời giải đúng. a) Hiền như bụt ( đất). b) Lành như đất ( bụt). c) Dư như cọp. d) Thương nhau như chị em gái. + Em thích câu thành ngữ nào nhất? Vì sao ? * Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. -Gợi ý: Muốn hiểu được các thành ngữ và tục ngữ, em cần hiểu cả nghĩa đen và nghĩa bóng. Nghĩa bóng của thành ngữ có thể suy ra từ nghĩa đen của các từ. -Cho HS lần lượt phát biểu ý kiến về từng thành ngữ. Cả lớp và GV nhận xét. -Chốt lại lời giải đúng: 3) CỦNG CỐ- DẶN DÒ: -Gọi HS nhắc nội dung cần ghi nhớ. + Liên hệ GDMT: Giáo dục tính hướng thiện cho HS biết sống nhân hậu và biết đoàn kết với mọi người, phải biết thương yêu, giúp đỡ mọi. -Đọc yêu cầu SGK. -HS nối tiếp nêu. -Nhận xét. -HS tự do phát biểu. -2 HS đọc yêu cầu.. -HS phát biểu ý kiến về từng thành ngữ, tục ngữ.. -HS đọc lại.. Trang 17. Giáo viên: Nguyễn Thị Công Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường TH An Đức. LT & C – lớp 4. người. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ có trong bài. - Chuẩn bị: Từ ghép và từ láy.. Trang 18. Giáo viên: Nguyễn Thị Công Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường TH An Đức. Ngày dạy:. /. LT & C – lớp 4. / 20. Tuần 4 – tiết 7 Luyện từ và câu. TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY ------------------------I MỤC TIÊU: - Nhận biết được 2 cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt:ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau( từ ghép) ; phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm và vần) giống nhau( từ láy). -Bước đầu phân biệt được từ ghép , từ láy đơn giản ,tìm được tư ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2). II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ viết 2 từ mẫu để so sánh 2 kiểu từ: Ngay ngắn Ngay thẳng ( từ láy) ( từ ghép) -Bút dạ và một số tờ phiếu để HS các nhóm làm bài tập 1,2. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1) KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi HS nêu lại các câu thành -HS thực hiện yêu cầu . ngữ và tục ngữ ở bài tập 4 tiết học trước và giải thích rõ cả nghĩa đen , nghĩa bóng và nêu cả tình huống sử dụng cho các câu tục ngữ đó. -Nhận xét câu trả lời của bạn. - Gọi nhận xét, GV nhận xét, ghi điểm. 2) DẠY HỌC BÀI MỚI: 1’ a) Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em - Nghe giới thiệu bài. nắm được cấu tạo của từ ghép và từ láy. 12’ b) Nhận xét: - Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý. - 2 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu 1 em đọc câu thơ thứ - HS đọc: “ Tôi nghe truyện cổ nhất. thiết tha/ Lời ông cha dạy cũng vì đời sau”. -Gọi nêu cấu tạo các từ phức có -HS phát biểu: trong các câu thơ. -Giúp các em đi đến kết luận: + Các từ phức: truyện cổ, ông cha + Từ phức do các tiếng có nghĩa do các tiếng có nghiã hợp thành tạo thành: truyện cổ,ông cha. Trang 19. Giáo viên: Nguyễn Thị Công Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường TH An Đức. LT & C – lớp 4. + Từ phức thầm thì do các tiếng có âm đầu (th) được lặp lại tạo thành. - Cho 1 HS đọc khổ thơ tiếp theo.Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và nêu nhận xét. +Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành? + Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc vần lặp lại tạo thành?. 5’. 15’. + Từ phức do các tiếng có âm đầu tạo thành: thầm thì. -HS đọc các khổ thơ tiếp theo. Cả lớp đọc thầm. + Lặng im: do 2 tiếng có nghĩa tạo thành (lặng+ im). +Chầm chậm, cheo leo, se se ( chầm chậm: lặp lại âm ch); se sẽ( lặp lại âm s); cheo leo ( lặp lại vần eo).. =>Kết luận: Những từ do các tiếng có nghĩa tạo thành được gọi là từ ghép. Những từ do các tiếng có âm hoặc vần lặp lại tạo thành được gọi là từ laý. c) Ghi nhớ: -Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. -2-3 HS đọc thành tiếng. -GV hỏi: Thế nào là từ ghép? Thế - HS trả lời. nào là từ láy? - Cho ví dụ ở mỗi loại từ. - Cho ví dụ: + Từ ghép: bạn bè, thầy giáo, cô giáo, học sinh, yêu quí, mến yêu,… + Từ láy: chăm chỉ, cần cù, thương thương, lạt lẽo,… d) Luyện tập:  Bài 1: - Gọi 2 HS nối tiếp đọc nội dung - HS đọc yêu cầu, nội dung bài. và yêu cầu . -Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS. -Các nhóm nhận nhiệm vụ. -Yêu cầu HS trao đổi làm bài. - Trao đổi trong nhóm. - Nhóm nào làm xong trước dán -Trình bày phiếu, nhận xét, bổ phiếu lên bảng, các nhóm khác sung. nhận xet, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. - HS đọc lại. Câu Từ ghép Từ láy a ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nô nức nhớ dẻo dai, vững chắc, thanh cao b mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp. Trang 20. Giáo viên: Nguyễn Thị Công Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường TH An Đức. LT & C – lớp 4. -Nếu HS có nhầm lẫn từ bờ bãi là từ láy và cứng cáp là từ ghép thì GV giải thích: +Cứng: rắn, cáp : loại dây điện to nên chúng không hợp nghĩa với nhau, 2 tiếng này lặp lại bộ phận âm đầu nên là từ láy. +Bờ, bãi đều có nghĩa rõ ràng và có nghĩa bổ sung cho nhau nên nó là từ ghép * Bài 2: -Gọi nêu yêu cầu bài tập. -Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm .yêu cầu HS trao đổi tìm từ và viết sẵn vào phiếu. -Gọi dán phiếu, trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Kết luận để có 1 phiếu đầy đủ nhất:. - HS đọc yêu cầu SGK. -Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. - Nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.. Từ Ngay. Từ ghép Ngay bthẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay đơ. Thẳng. Thẳng băng, thẳng cánh, thẳng cẳng, thẳng Thẳng thắn , thẳng đứng đuột, thẳng đứng, thẳng gốc, thẳng tay, thẳng tắp,, thẳng tuột, thẳng tính Chân thật, thành thật, thật lòng, thật tâm Thành thật. Thật. 2’. - HS chú ý các trường hợp dễ lầm lẫn.. Từ láy Ngay ngắn. - GV khuyến khích HS tìm từ không cần từ điển. Sau đó dùng từ điển để kiểm tra lại. 3) CỦNG CỐ- DẶN DÒ: + Từ ghép là gì? Cho ví dụ. + Từ láy là gì? Cho ví dụ. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được vào sổ tay từ ngữ và đặt câu với mỗi từ đó. - Chuẩn bị: Luyện tập về từ ghép và từ láy.. Trang 21. Giáo viên: Nguyễn Thị Công Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×