Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2009-2010 - Lê Quang Trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.69 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Th Nguyễn Bá Ngọc. Leâ Quang Trung. TUẦN 13 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009 Tiết 2: TẬP ĐỌC. Người tìm đường lên các vì sao I. Mục tiêu - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-côp-xki- nhờ khổ công nghiên cứu và kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm ông đã thực hiện thành công mơ ước làm đường lên các vì sao. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ tên lửa, tàu vũ trụ. III. Các hoạt động dạy - học. A. KTBC: HS đọc + TLCH bài: “ Vẽ trứng” B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Dùng tranh minh hoạ 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc Gọi 1 HS đọc,lớp nêu cách chia đoạn Đọc, nêu cách chia đoạn (4 đoạn) - Cho HS luyện đọc theo đoạn. GV HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn(2 lượt). giúp HS phát âm đúng và tìm hiểu Chú ý khi đọc: Xi-ôn-côp-xki,… Luyện đọc theo cặp. các từ khó trong bài. - Cho HS luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc cả bài - GV đọc toàn bài b. Tìm hiểu bài: Tổ chức cho HS đọc thầm, TLCH ở trong SGK. Nêu câu hỏi 1 …mơ ước được bay vào vũ trụ… Nêu câu hỏi 2 …sống kham khổ, dành dụm tiền …không nản chí… thành công. Nêu câu hỏi 3 …vì ông có nghị lực, quyết tâm… Cho HS thảo luận để đặt tên khác VD: Người chinh phục các vì sao. Từ mơ ước bay lên bầu trời…. cho truyện. Cho HS nêu nội dung bài – GV chốt, ghi bảng. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - Cho HS đọc lại bài, hướng dẫn HS 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn, tìm cách thể hiện từng tìm đúng giọng đọc của bài. đoạn. - Cho HS luyện + thi đọc đoạn 1 Luyện đọc và thi đọc đoạn 1. 3. Củng cố: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Nhận xét tiết học Tiết 3: TOÁN. Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 I. Mục tiêu - Giúp HS biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - Có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. II. Các hoạt động dạy học A. KTBC: 2HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp: Giaùo aùn 4/13 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngọc 123  34. Leâ Quang Trung 126  14. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Giảng bài a. Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 - Yêu cầu HS đặt tính và tính: Lớp thực hiện vào bảng con, 1 HS lên bảng làm. 27  11 Kết luận: để có 297 ta đã viết số 9(là tổng của 2 và 7) - Cho HS nhận xét kết quả 297 với xen giữa hai chữ số của số 27. thừa số 27 và rút ra kết luận. - Cho HS làm 1 số ví dụ: 35  11 15  11 b. Trường hợp hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10 - GV nêu: 48  11 HS nhẩm thử:4 + 8 = 12(số có 2chữ số) - Yêu cầu HS nhẩm HS phát biểu. - Cho HS đề xuất cách làm tiếp. HS đặt tính và tính ở bảng con. - Yêu cầu HS đặt tính và tính. Nêu: 4 + 8 = 12( viết 2 vào giữa 4 và 8 được 428. Rút ra cách nhân nhẩm đúng.GVchốt Thêm 1 vào 4 của 428 ta được 528. - Cho HS làm 1 số VD 3. Thực hành Bài 1: Cho HS tự nhẩm, nêu kết quả. Tự nhẩm. VD: 34  11 = 374 Yêu cầu HS nêu cách nhẩm 11  95 = 1045 Bài 2: Yêu cầu HS nêu cách làm và HS làm vào bảng con, 2 HS chữa bài. x : 11 = 25 x : 11 = 78 làm vào bảng con. x = 25  11 x = 78  11 x = 275 x = 858 Bài 3: Yêu cầu HS đọc và phân tích Đọc, phân tích đề, tự giải. C1:Tìm số HS từng khối rồi cộng lại. đề. Cho HS nêu các cách giải khác nhau C2: Tìm tổng số hàng 2 khối, tìm số HS. Đáp số: 352 em Bài 4: Cho HS làm việc theo nhóm, Các nhóm thảo luận, báo cáo kết quả(có giải thích lí các nhóm nêu kết quả. do chọn) GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Câu b là đúng. 4. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học. Tiết 4: CHÍNH TẢ. Nghe viết: Người tìm đường lên các vì sao I. Mục tiêu: - HS nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: Người tìm đường lên các vì sao. - Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu: n / l II. Đồ dùng dạy học: Bút dạ + 2 tờ phiếu khổ to. III. Các hoạt động dạy học A. KTBC: 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào nháp: Châu báu, trâu bò, chân thành, trân trọng. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc đoạn chính tả. Theo dõi SGK. Giaùo aùn 4/13. 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngọc - Cho HS đọc thầm đoạn viết, nêu các hiện tượng chính tả cần chú ý. - Cho HS luyện viết, phân tích tiếng, từ khó. - Đọc cho HS viết bài. - Chấm, nhận xét 1 số bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a: Chia nhóm,yêu cầu các nhóm thảo luận, tìm các từ theo yêu cầu. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Lớp + GV nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc.. Leâ Quang Trung Đọc thầm, chú ý cách viết: Xin-ôn-cốp-xki, nhảy, rủi ro, non nớt, … HS viết chính tả Đổi vở, soát lỗi. Đọc yêu cầu, suy nghĩ. Thảo luận nhóm. VD: …có hai tiếng bắt đầu bằng l: lỏng lẻo. long lanh, lung linh,… …có hai tiếng bắt đầu bằng n: nóng nảy, non nớt, no nê, nô nức,… Đọc yêu cầu, làm bài cá nhân vào bảng con. Lời giải: nản chí (nản lòng)…lí tưởng… lạc lối (lạc hướng). Bài 3a: Cho HS làm bài cá nhân, gọi 1 số em báo cáo kết quả. GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giải . 4. Nhận xét tiết học, nhắc HS ghi nhớ các hiên tượng chính tả. ____________________________________________. Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009 Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Mở rộng vốn từ: Ý chí - Nghị lực I. Mục tiêu: - Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm về những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm : “Có chí thì nên”. - Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên, hiểu sâu hơn các từ ngữ thuộc chủ điểm . II. Các hoạt động dạy - học . A. KTBC: Nội dung ghi nhớ về 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất của sự vật. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. Nêu yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. GV ghi Đọc yêu cầu, trao đổi theo cặp. VD: a, Các từ nói lên ý chí, nghị lực của con người: quyết bảng. Cho HS trao đổi theo cặp. chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, kiên nhẫn, kiên Đại diện các nhóm trình bày kết quả. tâm,… GV cùng lớp nhận xét, bổ sung, chốt b, Các từ nêu lên những thử thách đối với ý chí: khó lại lời giải đúng. khăn, gian khó , … HS suy nghĩ, đặt câu. Bài 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu, làm Công việc ấy rất gian khổ. bài vào nháp. Khó khăn không làm anh Nguyễn Ngọc Kí nản chí. Cho HS đọc câu mình đặt . Lớp nhận xét, góp ý. GV ghi 1 số câu hay lên bảng. HS suy nghĩ, viết đoạn văn vào vở BT. Bài 3: Hướng dẫn HS cách làm: viết Tiếp nối nhau đọc đoạn văn mình viết trước lớp. đoạn văn đúng theo yêu cầu của đề Giaùo aùn 4/13 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngọc. Leâ Quang Trung. bài. Cho HS suy nghĩ, viết đoạn văn vào vở BT. Gọi HS đọc bài viết. Lớp và GV nhận xét. VD: Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh rất có chí. Ông đã từng thất bại trên thương trường, có lúc mất trắng tay nhưng ông không nản chí. “Thua keo này, bày keo khác”, ông lại quyết chí làm lại từ đầu. 3. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học . ______________________________________ Tiết 1: KHOA HỌC. Nước bị ô nhiễm I. Mục tiêu. Sau bài học, HS biết: - Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm. - Giải thích tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch. - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm. II. Đồ dùng dạy học Chuẩn bị theo nhóm: 1 chai không, 1 chai nước ao, 1 chai nước giếng.. Hai phễu lọc nước, bông để lọc nước, 1 kính lúp. III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: Vai trò của nước đối với sự sống. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên. Mục tiêu: ý 1 và 2 mục I - Tổ chức và hướng dẫn HS làm thí Đọc mục Quan sát và Thực hành (T52) Làm thí nghiệm theo nhóm, chứng minh: chai nào là nghiệm. GV theo dõi, gợi ý, giúp đỡ HS nước ao, chai nào là nước giếng. - Kiểm tra kết quả và nhận xét. Nước sông, hồ, ao … lẫn nhiều đất, cát, đặc biệt nước Tại sao nước ở sông, hồ, ao hoặc sông có nhiều phù sa nên chúng thường bị vẩn đục. nước đã dùng rồi thì đục hơn nước mưa, nước giếng? * Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch. Mục tiêu: ý 3 mục I - GV yêu cầu các nhóm thảo luận và Nhóm trưởng điều khiển các bạn theo hướng dẫn của đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch GV( thảo luận theo các tiêu chuẩn: màu, mùi, vị, vi và nước bị ô nhiễm theo chủ quan sinh vật, các chất hoà tan.) của các em. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Cho HS trình bày kết quả. GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Đáp án đúng: Tiêu chuẩn đánh giá Nước bị ô nhiễm Nước sạch 1. Màu Có màu, vẩn đục Không màu, trong suốt 2. Mùi Có mùi hôi Không mùi 3. Vị Không vị 4. Vi sinh vật Nhiều quá mức cho Không có hoặc có ít không đủ gây hại Giaùo aùn 4/13. 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngọc Leâ Quang Trung phép 5. Các chất hoà tan Chứa các chất hoà tan Không có hoặc có các chất khoáng có lợi với có hại cho sức khoẻ tỉ lệ thích hợp Kết luận: HS đọc mục Bạn cần biết SGK 3. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học ____________________________________ Tiết 2: TOÁN. Nhân với số có ba chữ số I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách nhân với số có ba chữ số. - Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thư hai, tích riêng thứ ba trong phép nhân với số có ba chữ số. II. Các hoạt động dạy học A. KTBC: Nêu cách nhân với số có 2 chữ số qua 1 số VD. B. Bài mới 1. Tìm cách tính 164  123 Cho cả lớp đặt tính và tính: HS có thể tính được: 164  100; 164  20; 164  3 164  123 = 164  ( 100 + 20 + 3 ) = 164  100 + 164  20 + 164  3 Sau đó đặt vấn đề tính 164  123 = 16400 + 3280 + 492 = 20172 2. Giới thiệu cách đặt tính và cách tính - Giúp HS rút ra nhận xét: Để thực Cách đặt tính và tính: hiện tính 164  123 ta phải thực hiện  164 3 phép nhân, 1 phép cộng…rút ngọn 123 các phép tính này trong 1 lần đặt 492 tính. 328 - Cùng HS đi đến cách đặt tính và 164 20172 cách tính. - Lưu ý cách viết 3 tích riêng. 3. Thực hành Bài 1: Cho HS đặt tính rồi tính và HS làm vào bảng con. Kết quả: 79608; 145375; 665412 chữa bài. GV chốt cách đặt tính và cách tính. Bài 2: GV kẻ bảng như SGK HS thực hiện vào vở nháp. Cho HS tính vào nháp và thống nhất Kết quả: 34060; 34222; 34453 kết quả từng phần. Bài 3: Cho HS tự làm vào vở. Đáp số: 15625 m2 GV chấm, chốt cách tính. 4. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học. ______________________________________ Tiết 4: KỂ CHUYỆN. Kể chuyện được chứng kiến, tham gia I. Mục tiêu: - Kể được câu chuyện mình chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó. Giaùo aùn 4/13. 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngọc Leâ Quang Trung - Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. - Hiểu nội dung truyện, ý nghĩa các câu chuyện mà HS kể. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. II. Đồ dùng dạy học Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. Bảng phụ viết gợi ý 2 III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: 2 HS lên bảng kể chuyện đã nghe, đã đọc về người có nghị lực B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS kể chuyện - Gọi HS đọc đề bài 2 HS đọc thành tiếng - Phân tích đề bài, dùng phấn màu Phân tích đề bài, chú ý các từ: chứng kiến, tham gia, gạch chân dưới các từ quan trọng kiên trì, vượt khó. - Gọi HS đọc phần gợi ý 3 HS tiếp nối nhau đọc từng gợi ý. Thế nào là người có tinh thần vượt ... không quản ngại khó khăn, vất vả, luôn cố gắng để khó? làm được việc mình mong muốn hay có ích. HS tiếp nối nhau trả lời. VD: Em kể về người bạn Em kể về ai? Câu chuyện đó như thế của em. Dù gia đình gặp nhiều khó khăn nhưng bạn vẫn cố gắng đi học. nào? 2 HS giới thiệu: Tranh 1 và 4: ...bạn gái có gia đình vất vả nhưng bạn - Yêu cầu HS quan sát tranh minh vẫn chịu khó học. hoạ trong SGK và mô tả những gì em Tranh 2 và 3: ...bạn trai bị khuyết tật nhưng vẫn kiên biết qua bức tranh. trì... 3. Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện a. Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. b. Thi kể trước lớp Tổ chức cho HS thi kể, nhận xét và 1 vài HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp( kể xong bình chọn người kể hay, hấp dẫn. cùng các bạn đối thoại về ý nghĩa truyện) 4. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học. ______________ __________________________ Tiết 5 :ĐẠO ĐỨC. Hiểu thảo với ông bà cha mẹ (T2) I/ Muïc Tieâu : ( nhö tieát 1) Hoạt đôïng 1. - Yeâu caàu HS laøm vieäc theo nhoùm caëp ñoâi : + Yeâu caàu HS quan saùt tranh veõ trong SGK, thảo luận để đặt tên cho trang đó và nhận xết việc làm đó. + Yêu cầu các HS trả lời các câu hỏi vaø yeâu caàu caùc nhoùm khaùc theo doõi để nhận xét và bổ sung.. Giaùo aùn 4/13. - HS laøm vieäc theo caëp ñoâi : quan saùt tranh vaø ñaët tên cho tranh, nhận xét xem việc làm đó đúng hay sai vaø giaûi thích vì sao ? Chaúng haïn : Tranh 1 : Caâu beù chöa ngoan. Hành động của cậu bé chưa đúng vì cậu bé chưa tôn trọng và quan tâm đến bố mẹ, ông bà khi ông và bố đang xem thời sự câu bé lại đòi hỏi xem keânh khaùc theo yù mình. 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngọc. + Hoûi HS :  Em hiểu thế nào là hiếu thảo với oâng baø, cha meï ? Neáu co chaùu khoâng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, chuyện gì seõ xaûy ra ? Hoạt động 2 - Yeâu caàu HS laøm vieäc theo nhoùm. + Phaùt cho HS giaáy buùt. + Yeâu caàu trong nhoùm keå cho nhau nghe taám göông hieáu thaûo naøo maø em bieát. Yêu cầu nhóm viết ra những câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nói về công lao của ông bà, cha mẹ và sự hieáu thaûo cuûa con chaùu. + Giaûi thích cho HS moät soá caâu khoù hieåu. + Coù theå keå cho HS caâu truyeän : “Quaït noàng – aáp laïnh” (phuï luïc) Hoạt động 3 - Yeâu caàu HS laøm vieäc theo nhoùm. + Phaùt cho caùc nhoùm giaáy buùt. + Yêu cầu HS lần lượt ghi lại các việc em dự định sẽ làm để quan tâm, chăm soùc oâng baø. - Yêu cầu HS làm việc cả lớp : + Yêu cầu các nhóm dán tờ giấy ghi keát quaû laøm vieäc leân baûng. + Yeâu caàu HS giaûi thích moät soá coâng vieäc. + Keát luaän : Coâ mong caùc em seõ laøm Giaùo aùn 4/13. Leâ Quang Trung Tranh 2 : Moät taám göông toát. Coâ beù raát ngoan, bieát chaêm soùc baø khi baø oám, bieát động viên bà. Việc làm của cô bé đáng là một tấm gương tốt để ta học tập. - HS trả lời :  Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ là luôn quan tâm chăm sóc giúp đỡ ông bà cha mẹ.  Neáu con chaùu khoâng hieáu thaûo, oâng baø, cha meï seõ raát buoàn phieàn, gia ñình khoâng haïnh phuùc.. - HS laøm vieäc theo nhoùm. + Keå cho caùc baïn trong nhoùm taám göông hieáu thaûo maø em bieát (ví duï : baøi thô : Thöông oâng). + Liệt kê ra giấy những câu thành ngữ, tục ngữ ca dao.. - HS làm việc theo nhóm, lần lượt ghi lại các việc mình dự định sẽ làm (không ghi trùng lặp) – nếu coù lí do ñaëc bieät thì coù theå giaûi thích cho caùc baïn trong nhoùm bieát.. - HS dán kết quả, cử 1 đại diện nhóm đọc lại toàn boä caùc yù kieán.. 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngọc đúng những điều dự định và là một người con hiếu thảo. Hoạt động 4 - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhoùm. + Ñöa ra 2 tình huoáng (coù theå coù tranh minh hoïa). Tình huoáng 1 : Em ñanh ngoài hoïc baøi. Em thaáy baø coù veû meät moûi, baø baûo : “Bữa nay bà đau lưng quá”. Tình huống 2 : Tùng đang chơi ngoài sân, ông Tùng nhờ bạn : Tùng ơi, lấy hoä oâng caùi khaên. + Yeâu caàu caùc nhoùm thaûo luaän neâu tình huoáng vaø saém vai theå hieän 1 trong 2 tình huoáng.. Leâ Quang Trung. - HS thaûo luaän neáu mình laø baïn nhoû trong tình huoáng em seõ laøm gì, vì sao em laøm theá ?. - HS thảo luận phân chia vai diễn để sắm vai thể hiện cách xử lí tình huống. Chẳng hạn : Tình huống 1 : Em sẽ mời bà ngồi nghỉ, lấy dầu xoa cho baø. Tình huoáng 2 : Em seõ khoâng chôi, laáy khaên giuùp oâng. - 2 nhóm đóng vai thể hiện 2 tình huống – các nhoùm khaùc theo doõi. - Các nhóm trả lời.. - Tổ chức cho HS làm việc cả lớp. + Yêu cầu đại diện 2 nhóm lên trình - HS laéng nghe. baøy, caùc nhoùm khaùc theo doõi. + Hoûi : Taïi sao nhoùm em choïn caùch giải quyết đó ? Làm thế thì có tác duïng gì ? + Keát luaän : Caùc em caàn phaûi bieát hiếu thảo với ông bà cha mẹ bằng cách quan tâm, giúp đỡ ông bà những việc vừa sức, chăm sóc ông bà cha mẹ. Và cũng cần phải nhắc nhở nhau cuøng bieát laøm cho oâng baø cha meï vui loøng. Nhö vaäy gia ñình chuùng ta seõ luoân luoân vui veû, hoøa thuaän, haïnh phuùc. + Kết thúc : Nhắc nhở HS về nhà thực hieän đúng những dự định sẽ làm để giúp đỡ ông bà cha mẹ. _______________________________ Giaùo aùn 4/13. 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngọc. Leâ Quang Trung. Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: TẬP ĐỌC. Văn hay chữ tốt I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu nghĩa các từ trong bài. Nắm được nội dung của bài: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm luyện chữ của Cao Bá Quát. Sau khi hiểu chữ xấu rất có hại, Cao Bá Quát đã dốc sức rèn luyện trở thành người nổi danh văn hay chữ tốt. II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài học III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: HS đọc + TLCH bài: Người tìm đường lên các vì sao. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - Gọi HS đọc, nêu cách chia đoạn. Đọc, nêu cách chia đoạn (3 đoạn) - Cho HS đọc theo đoạn. Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.( chú ý phát âm đúng, - GV giúp HS phát âm đúng, hiểu đọc chú giải, nắm được nghĩa của 1 số từ) nghĩa các từ mới (khẩn khoản, huyện HS luyện đọc theo cặp. đường, ân hận,…) 1 HS đọc toàn bài * GV đọc diễn cảm toàn bài1 b. Tìm hiểu bài Cho HS đọc thầm theo đoạn, cả bài, trả lời câu hỏi SGK Nêu câu hỏi 1 … chữ viết xấu mặc dù bài văn của ông viết rất hay. …vì chữ xấu quan không đọc được đơn nên thét lính Nêu câu hỏi 2( gợi ý để HS tưởng đuổi bà cụ khiến bà cụ không giải được nỗi oan. tượng được thái độ chủ quan của Cao Bá Quát khi nhận lời giúp bà cụ, bà … cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ… mỗi tối viết cụ bị đuổi khiến ông tự dằn vặt.) 10 trang… Nêu câu hỏi 3 Mở bài: 2 dòng đầu Thân bài: Một hôm… khác nhau Nêu câu hỏi 4 Kết bài: Đoạn còn lại Cho HS nêu nội dung của bài – GV chốt, ghi bảng. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - Cho HS đọc lại bài. GV nhắc nhở, 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn. Cả lớp thảo luận, tìm cách hướng dẫn các em thể hiện đúng thể hiện giọng đọc. giọng đọc . Luyện đọc và thi đọc đoạn 1 - Tổ chức luyện đọc và thi đọc đoạn1 3. Củng cố: Câu chuyện khuyên các em điều gì? Liên hệ - Nhận xét tiết học. _______________________________________ Tiết 2: TOÁN. Nhân với số có ba chữ số ( tiếp ) I. Mục tiêu: Giaùo aùn 4/13. 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngọc Leâ Quang Trung Giúp HS biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. II. Các hoạt động dạy - học. A. KTBC: 2 HS lên bảng thực hiện: 143  234 178  241 Dưới lớp làm vào nháp. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học. 2. Giảng bài * Giới thiệu cách đặt tính và cách tính Cho cả lớp đặt tính rồi tính: Cả lớp làm ra bảng con, 1 HS lên bảng làm. 258  208 258  Cho HS nhận xét các tích riêng (tích 203 774 riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0) Hướng dẫn HS không cần viết tích 516 52374 riêng thứ 2 mà chú ý viết cho đúng tích riêng thứ 3 * Thực hành Bài 1: Cho HS tự đặt tính và tính ở bảng HS tự làm bài, chữa bài. Kết quả: 159515; 173404; 264418 con, 3 HS chữa bài. GV chốt cách nhân Bài 2: Yêu cầu HS tự phát hiện phép nhân HS phát hiện Đ, S( có giải thích) đúng, phép nhân sai, giải thích vì sao VD: a, S (vì tích riêng thứ 3 đặt không đúng) HS suy nghĩ, làm bài. Đ, vì sao S. Bài 3: Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, tóm Đáp số: 390 kg tắt, lập kế hoạch giải, giải vào vở. GV chấm, nhận xét 1 số bài. 3. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học. _________________________________________ Tiết 4: TẬP LÀM VĂN. Trả bài văn kể chuyện I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu được nhận xét chung của GV về kết quả viết bài văn kể chuyện của lớp để liên hệ với bài làm của mình. - Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi trong bài viết của mình. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ ghi 1 số lỗi cần chữa chung cho cả lớp. III. Các hoạt động dạy - học 1. Nhận xét chung bài làm của HS. - Một số HS đọc lại đề bài, phát biểu yêu cầu của từng đề. - GV nhận xét chung: * Ưu điểm: - Đa số các em hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề. - Câu văn rõ ràng, diễn đạt rõ ý. - Biết liên kết sự việc trong cốt truyện. - Biết thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời của nhân vật: Thế Anh, Ny, Khang,… Giaùo aùn 4/13. 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngọc Leâ Quang Trung - Trình bày bài rõ ràng, sạch, đẹp: Nguyễn Thảo, Kim Thảo, Thế Anh, … * Khuyết điểm: Chữ viết xấu, mắc lỗi chính tả nhiều: Nguyên, Nguyễn Trung, Lâm,… Chưa biết dùng dấu chấm câu: Hường, … 2. Hướng dẫn HS chữa bài Yêu cầu HS đọc lại bài của mình và lời phê của cô giáo để tự sửa lỗi. Giúp HS yếu nhận ra lỗi. Cho HS tự đổi bài trong nhóm để sửa lỗi. 3. GV đọc một số bài làm tốt cho lớp nghe. 4. Cho HS chọn viết lại 1 đoạn trong bài viết của mình để đoạn viết đó hay hơn. 5. Củng cố: Cách viết văn kể chuyện - Nhận xét tiết học. _______________________________________ Tiết 5: ĐỊA LÍ. Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước. - Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục và lễ hội của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ. - Tôn trọng các thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hoá của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học Tranh ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. III. Các hoạt động dạy - học. A. KTBC: Nêu một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học. 2. Nội dung a. Chủ nhân của đồng bằng * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp Yêu cầu cả lớp tìm hiểu và nêu đặc HS nêu được: đồng bằng…dân cư tập trung đông, điểm dân cư đồng bằng Bắc Bộ. người dân sống ở đây chủ yếu là người Kinh. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh thảo HS quan sát tranh, thảo luận, trả lời luận về đặc điểm của làng, nhà ở của …làng thường có luỹ tre xanh bao bọc, nhiều ngôi nhà người Kinh. quây quần bên nhau,… - So sánh nhà ở, làng xóm của người Ngày nay:…nhà ở và đồ dùng trong nhà tiện nghi hơn. Kinh ngày nay với người Việt cổ. b. Trang phục và lễ hội Cho HS dựa vào tranh, ảnh, kênh HS suy nghĩ, trả lời chữ và vốn hiểu biết để thảo luận Người dân mặc trang phục truyền thống… theo nhóm: tìm hiểu về trang phục và Lễ hội tổ chức vào mùa xuân với nhiều hoạt động. lễ hội của… Cho HS trình bày kết quả, GV chốt. 3. Củng cố: Nội dung bài Nhận xét tiết học Giaùo aùn 4/13. 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngọc Leâ Quang Trung ___________________________________. Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Câu hỏi, dấu chấm hỏi I. Mục tiêu: - HS hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi. - Xác định được câu hỏi trong văn bản, đặt được câu hỏi thông thường. II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ kẻ các cột: Câu hỏi - của ai - hỏi ai - dấu hiệu (theo bài tập 1,2,3) III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: Gọi HS làm lại BT3 tiết trước. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. Nêu yêu cầu tiết học. 2. Phần Nhận xét - GV đưa ra bảng phụ, yêu cầu HS Đọc thầm bài: Người tìm đường lên các vì sao. Đọc thầm yêu cầu của từng BT, suy nghĩ, phát biểu đọc thầm bài: “Người …sao”. - Tổ chức, hướng dẫn HS trả lời lần lượt các câu hỏi ở BT 1,2,3. GV ghi vào các cột Câu hỏi Của ai Hỏi ai Dấu hiệu 1. Vì sao quả bóng Xi-ôn-cốp-xki Tự hỏi mình - Từ: Vì sao - Dấu chấm hỏi … mà vẫn bay được? 2. Cậu làm thế nào Một người bạn Xi-ôn-cốp xki - Từ: thế nào - Dấu chấm hỏi mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế? 3. Ghi nhớ: Gọi 2,3 HS đọc SGK 4. Phần Luyện tập Bài tập 1: Yêu cầu HS tự thực hiện Đọc yêu cầu của BT Đọc thầm bài: “Thưa chuyện với mẹ”. “Hai bàn tay”, yêu cầu của BT Cho HS trình bày. GV ghi kết quả tự làm vào vở BT. đúng lên bảng VD: TT Câu hỏi Câu hỏi của ai? Để hỏi ai? Từ nghi vấn 1 Con vừa bảo gì? Câu hỏi của mẹ Để hỏi Cương Gì 2 Anh có yêu nước không? …của Bác Hồ Để hỏi bác Lê Có…không … … … … … Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu. HS đọc yêu cầu, đọc bài: “Văn hay chữ tốt” để thực Mời 1 cặp làm mẫu. hành hỏi – đáp. Cho HS thực hành trước lớp. Cả lớp thực hành trao đổi theo cặp. GV cùng lớp nhận xét. VD: Cao Bá Quát đã dốc sức để làm gì? Ông dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp. HS xác định yêu cầu. Giaùo aùn 4/13 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngọc. Leâ Quang Trung Nghe GV gợi ý. Tiếp nối nhau đọc câu của mình. VD: Vì sao mình không giải được bài tập này nhỉ?. Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu. GV gợi ý các tình huống. Cho HS đọc các câu hỏi mà mình đã đặt. GV nhận xét. 5. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học.. ___________________________________ Tiết 2: KHOA HỌC. Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Tìm ra những nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh ,…bị ô nhiễm. - Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. - Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người. II. Đồ dùng dạy học Hình T54,55 SGK III. Các hoạt động dạy -học A. KTBC: Vì sao nước ở sông, hồ thường đục và không sạch? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. Mục tiêu: ý 1 và 2 mục I Yêu cầu HS quan sát các hình từ hình 1 HS quan sát và trả lời. VD: đến hình 8 T 54,55; tập trung đặt câu Hình 1 và 4 cho biết nước ở sông, hồ,…bị nhiễm hỏi và trả lời cho từng hình. bẩn . Cho HS tự hỏi và trả lời theo cặp. Hình 2 cho biết nước máy bị nhiễm bẩn,… Gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc của nhóm. GV liên hệ đến nguyên nhân làm cho nước ở địa phương bị ô nhiễm. * Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước. Mục tiêu: ý 3 mục I Yêu cầu HS thảo luận : Điều gì sẽ xảy HS quan sát các hình và mục Bạn cần biết để trả lời: …xả rác, phân bừa bãi,… ra khi nguồn nước bị ô nhiễm? Kết luận: HS đọc mục Bạn cần biết T55 3. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học. _______________________________________ Tiết 4: TOÁN. Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Nhân với số có hai, ba chữ số. - Áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, tính chất nhân một số với một tổng (hoặc một hiệu) để tính giá trị của biểu thức theo cách thuận tiện. - Tính giá trị của biểu thức số, giải bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy - học. Giaùo aùn 4/13. 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngọc Leâ Quang Trung A. KTBC: 2 HS lên bảng thực hiện phép tính, dưới lớp làm vào bảng con: 247  142 389  494 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn luyện tập Cho HS làm bài, GV chốt kiến thức theo từng bài. Bài 1: Yêu cầu HS tự đặt tính và 3 HS lên bảng chữa bài. Nhẩm: 345  2 = 690 tính. Chữa bài, yêu cầu HS nêu cách nhẩm Vậy 345  200 = 69000 phần a, nêu cách thực hiện phần b và c. Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài sau đó 3 HS chữa bài. VD: 95  11 + 206 tự làm bài. - GV chữa bài, yêu cầu nêu cách = 1045 + 206 nhân nhẩm 95  11 = 1251 Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. 3 HS chữa bài. gì? Yêu cầu HS làm bài vào vở. 142  12 + 142  18 Gọi HS lên bảng chữa bài (giải thích = 142  (12 + 18) = 142  30 = 4260 cách làm) HS nêu cách làm ( cả 2 cách) Bài 4: HS đọc đề bài, suy nghĩ, chọn 1 HS chữa bài. 1 trong 2 cách giải, giải vào vở. Đáp số: 896000 đồng GV chấm, nhận xét 1 số bài. Bài 5: HS suy nghĩ, nêu: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. S=a  b - Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích Nếu a = 12cm và b = 5cm thì: hình chữ nhật với chiều dài là a, S = 12  5 = 60(cm2) Chiều dài mới là a  2 chiều rộng là b. - GV hướng dẫn HS làm phần b Diện tích hình chữ nhật mới là: (a  2)  b = 2  (a  b) = 2  S 3. Củng cố: Nội dung luyện tập - Nhận xét tiết học. ______________________________________. Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN. Ôn tập văn kể chuyện I. Mục tiêu: - Thông qua luyện tập, củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện. - Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trứơc. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện III. Các hoạt động dạy - học 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn ôn tập Giaùo aùn 4/13. 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngọc. Leâ Quang Trung Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài, phát biểu: Yêu cầu lớp đọc thầm, suy nghĩ, phát Đề 2 thuộc loại văn kể chuyện, vì :… phải kể một câu biểu ý kiến. chuyện có nhân vật, có cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể… Đọc yêu cầu, suy nghĩ, tìm đề tài câu chuyện, viết nhanh dàn ý câu chuyện vào vở nháp. Bài 2 và 3: Gọi HS đọc yêu cầu của Từng cặp thực hành kể chuyện, trao đổi theo yêu cầu BT, 1 số em nói đề tài câu chuyện của BT3 mình chọn kể HS thi kể chuyện, trao đổi, đối thoại các bạn theo BT3: Cho HS kể chuyện theo cặp. nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, cách mở đầu, kết thúc câu chuyện. Cho HS thi kể trước lớp GV treo bảng phụ có chép tóm tắt cho HS đọc: - Văn kể Kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật. Mỗi chuyện câu chuyện cần nói lên 1 điều có ý nghĩa. - Nhân vật Là người hay các con vật đồ vật, …được nhân hoá. Hành động, lời nói, …của nhân vật nói lên tính cách nhân vật. - Cốt truyện Cốt truyện thường gồm 3 phần: mở đầu - diễn biễn - kết thúc Có 2 kiểu mở bài: trực tiếp hay gián tiếp Có 2 kiểu kết bài: mở rộng hay không mở rộng 3. Củng cố: HS nêu những kiến thức cần ghi nhớ về văn kể chuyện. GV nhận xét tiết học. ______________________________________ Tiết 2: TOÁN. Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Củng cố về đổi đơn vị đo khối lượng, đo diện tích đã học. - Có kĩ năng thực hiện tính nhân đối với số có 2; 3 chữ số. - Ôn tập các tính chất của phép nhân đã học. - Lập công thức tính diện tích hình vuông. II. Đ ồ dùng dạy học: Bảng phụ viết đề bài tập 1 III. Các hoạt động day – học A. KTBC: Nêu các tính chất đã học của phép nhân B. Luyên tập Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài 3 HS l ên b ảng l àm b ài Gọi HS lên bảng chữa bài (nêu cách 10 kg = 1 yến; 100 kg = 1 tạ 1000 kg = 1 tấn; 10 tạ = 1 tấn; … đổi của mình) Chốt: Cách đổi đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo diện tích Bài 2: Cho HS làm bài vào vở, mỗi HS tự làm vào vở 3 HS chữa bài phần làm 1 ý Chữa bài, nhận xét, chốt cách thực a. 62 980; b. 97 375 hiện tính nhân c. 45  12 + 8 = 540 + 8 = 548 Bài 3: Cho HS xác định yêu cầu HS nêu: Tính giá trị của biẻu thức Hướng dẫn: Áp dụng các tính chất đã HS chữa bài 2  39  5 = (2  5 )  39 học để thực hiện Giaùo aùn 4/13. 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngọc. Leâ Quang Trung = 10  39 = 390 C. Củng cố: Nội dung luyện tập – Nhận xét tiết học. __________________________________ Tiết 4: LỊCH SỬ. Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (1075 – 1077) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Trình bày sơ lược nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống dưới thời Lý. - Tường thuật sinh động trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Cầu. - Ta thắng được quân Tống bởi tinh thần dũng cảm và trí thông minh của quân dân. Người anh hùng tiêu biểu của cuộc kháng chiến này là Lý Thường Kiệt. II. Đồ dùng dạy học VBT, lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai. III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: Nêu vai trò và tác dụng của chùa dưới thời Lý. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học. 2. Nội dung a. Nguyên nhân - Yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “ Cuối HS làm việc cá nhân, thống nhất ý kiến thứ hai và giải năm 1072… rút về”, làm BT1 Vở thích lí do: BT. Trước đó, lợi dụng việc vua Lý lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược, Lý Thường Kiệt cho - Tổ chức cho HS thảo luận, thống quân đánh sang đất Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo về nước. nhất ý kiến. b. Diễn biến Yêu cầu HS đọc SGK, trình bày diễn HS đọc SGK, 1 số em trình bày diễn biến của cuộc biến của cuộc kháng chiến. kháng chiến. GV trình bày tóm tắt trên lược đồ. c. Kết quả GVđặt vấn đề, yêu cầu HS thảo luận: HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả: Nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của …quân dân ta dũng cảm, Lý Thường Kiệt là một cuộc kháng chiến? tướng tài. GV kết luận. Yêu cầu HS trình bày kết quả của Dựa vào SGK trình bày kết quả của cuộc kháng chiến. cuộc kháng chiến. 3. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học. Giaùo aùn 4/13. 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngọc. Giaùo aùn 4/13. Leâ Quang Trung. 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

×