Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

CÁC KIỂU HÌNH RỐI LOẠN HUYẾT ĐỘNG TRONG SỐC NHIỄM TRÙNG(phenotypes of hemodynamic profile in septic shock) - TS. Lê Hữu Thiện Biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CÁC</b>

<b>KIỂU</b>

<b>HÌNH</b>

<b>RỐI LOẠN HUYẾT ĐỘNG</b>



<b>TRONG</b>

<b>SỐC NHIỄM</b>

<b>TRÙNG</b>



<b>(phenotypes of hemodynamic profile in septic shock)</b>



Nguyễn

Vinh Anh, Lê

Hữu Thiện

Biên



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Từ</b>

<b>sách giáo khoa</b>

<b>tới hướng dẫn điều trị</b>



Sốc nhiễm trùng được xếp loại là sốc phân phối



− Giảm thể tích tuần hồn tuyệt đối: thốt mạch



− Giảm thể tích tuần hồn tương đối: dãn mạch

giảm


thể tích tuần hồn động (stressed volume)



Bù dịch là biện pháp điều trị đầu tay khi NTH gây


giảm tưới máu mô (sepsis induced hypoperfusion)



− SSC 2016: 30 ml/kg trong 3 giờ đầu (khuyến cáo mạnh,


bằng chứng kém)



<i>Guillamet. Cardiovascular Management of Septic Shock in 2012. Curr Infect Dis Rep (2012) 14:493–502</i>
<i>Han. Sepsis, severe sepsis and septic shock. In: Principles of critical care 4th<sub>edition. Chap 64: 562-575</sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hiệu quả của</b>

<b>bù</b>

<b>dịch</b>

<b>trong NTH/SNT</b>



Bù dịch (HSA, NS) tăng tử vong tuyệt


đối 3.3%, tử vong tương đối 45%




Thời điểm hoàn tất bù dịch không ảnh


hưởng đến kết cục NTH nặng/SNT



<i>Maitland. Mortality after Fluid Bolus in African Children with Severe Infection. N Engl J Med 2011;364:2483-95</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Giá</b>

<b>trị</b>

<b>tham</b>

<b>khảo thể</b>

<b>tích</b>

<b>tuần</b>

<b>hồn</b>



<b>Circulating blood volume (ml/kg)</b>



Trẻ thiếu

tháng

90

105



Trẻ sơ

sinh

78

86



1

12 tháng

73

78



1

3

tuổi

74

82



4

6

tuổi

80

86



7

18

tuổi

83

90



Người lớn

68 - 88



<i>Riley. Circulating Blood Volumes: A Review of Measurement Techniques and a Meta-Analysis in Children. ASAIO Journal 2010; 56:260–264</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Thể</b>

<b>tích</b>

<b>tuần</b>

<b>hồn trong SNT</b>

<b>thực nghiệm</b>



Thực nghiệm



− Gây SNT trên chuột bằng xẻ manh




tràng



− Gây sốc mất máu bằng rút máu 8


ml/kg qua tĩnh mạch đùi



Đo thể tích huyết tương bằng

125

<sub>I</sub>



Thể tích huyết tương SNT (

30


ml/kg)

thấp hơn đáng kể so với


sốc mất máu sau 4 giờ



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Thể</b>

<b>tích</b>

<b>tuần</b>

<b>hồn trong SNT lâm sàng</b>



11 bệnh nhân sốc nhiễm trùng



Đo thể tích huyết tương bằng

125

<sub>I</sub>



Thế tích huyết tương khơng thấp



<i>…tất cả bệnh nhân đã được bù dịch</i>


<i>Không rõ lượng dịch truyền trước đó </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hiệu quả huyết động của truyền dịch</b>



Truyền dịch là một biện pháp



tăng tiền tải

<i>hiệu quả mong </i>


<i>muốn: tăng cung lượng tim</i>


Thể tích tuần hồn giảm trong




sốc nhiễm trùng



Cung lượng tim có thật sự


giảm trong sốc nhiễm trùng?



<b>Thể</b>



<b> t</b>



<b>ích</b>



<b> nhá</b>



<b>t </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Giá</b>

<b>trị</b>

<b>tham</b>

<b>khảo</b>

<b>cung</b>

<b>lượng</b>

<b>tim</b>



Sách giáo khoa



− Harrison’s Principles of internal medicine:

2.5

3.6 L/ph/m

2



− Brown’s Cardiac intensive care:

2.5

4.2 L/ph/m

2



Nghiên

cứu

lâm sàng



Eyeington:

thấp

< 2 L/ph/m

2

<sub>; bình</sub>

<sub>thường</sub>

<sub>2 </sub>

<sub>–</sub>

<sub>2.99 L/ph/m</sub>

2

<sub>; </sub>



cao

≥ 3

L/ph/m

2




</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Cung</b>

<b>lượng</b>

<b>tim trong SNT</b>

<b>thực nghiệm</b>

<b>/thú</b>

<b>vật</b>



Sốc nhiễm

trùng/chó:

nội độc tố

E.coli

10


mcg

/kg/

giờ

× 2

giờ



Thể

tích

huyết tương

: Evan blue



Áp

lực đổ đầy hệ thống

trung bình,

hồi lưu tĩnh



mạch

: stop-flow



Cung

lượng

tim: pha lỗng

nhiệt



PAP, Pra: catheter Swan-Ganz



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Cung lượng tim giảm trong SNT (nếu khơng có bù dịch)



Giảm tiền tải: tăng dung tích tĩnh mạch, giảm áp lực đổ đầy hệ thống



<i>Tăng hậu tải tim phải</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Cung</b>

<b>lượng</b>

<b>tim trong SNT</b>

<b>thực nghiệm</b>

<b>/</b>

<b>người</b>



NTH trên người tình nguyện 23

-

38 tuổi, khơng có bệnh


tim mạch



Nội độc tố E.coli

4 ng

/kg tiêm mạch, liều duy nhất



Cung lượng tim: pha lỗng nhiệt qua Swan

-Ganz




Phân suất tống máu: quay phim xạ hình buồng tim



(radionuclide cineangiography)



Thực nghiệm



− Đánh giá biến đổi huyết động do nội độc tố sau 3 giờ



− Truyền dịch nhanh 66 ml/phút, tăng áp lực động mạch phổi bít ≥



3 mmHg



− So sánh nhóm truyền nội độc tố và nhóm chứng



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>Suffredini. The cardiovascular response of normal humans to the administration of endotoxin. New Engl J Med 1989;321:280-287.</i>


HA nền: endotoxin (99

3 mmHg)

giảm giảm

-18

3%; chứng (91



4 mmHg)

giảm

-5

3%



<i><b>Cung lượng tim tăng dần do tăng cả thể tích nhát bóp và tần số tim</b></i>



(trước bù dịch)



Áp lực động mạch phổi không tăng (trước bù dịch)



<b>53 </b><b>7%</b>
<b>(</b>3.71 0.21 L)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>Suffredini. The cardiovascular response of normal humans to the administration of endotoxin. New Engl J Med 1989;321:280-287.</i>



CI tăng sau bù dịch nhưng mức tăng tương đối 9

8%

< nhóm chứng (30



6%)…vì trước đó đã tăng q cao rồi



<i><b>Phân suất tống máu (LVEF) giảm sau bù dịch mặc dù cung lượng tim </b></i>


<i><b>tăng</b></i>

(cơ chế?)



Trong SNT, tim có thể đáp ứng với bù dịch nhưng đáp ứng không tốt


<b>bùdịch</b>


<b>bùdịch</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Cung</b>

<b>lượng</b>

<b>tim trong nghiên</b>

<b>cứu</b>

<b>lâm sàng SNT</b>



<b>Cung</b>

<b>lượng</b>



<b>tim</b>



<b>Chỉ số</b>

<b>tim</b>

<b>Dịch truyền</b>

<b>/cân</b>



<b>bằng dịch</b>



<b>Vận mạch</b>


Monnet (CCM



2011;39:689)



2.7

0.7 L/ph/m

2

<sub>2.2 lít (1.0 </sub>

<sub>–</sub>

<sub>2.9)</sub>

<sub>0.24 mcg/kg/ph</sub>




Nunes (AIC


2014;4:25)



- Responder: 2.84


0.6 L/ph/m

2



- Non-responder:


3.40

0.55


L/ph/m

2



7.21 lít (6.34


8.54)



0. 33 mcg/kg/ph



Hamzauoi (BJA


2018;120:517)



6.3

2.2


lít/ph



1.5 lít (1.0

2.0)



<b>Khơng có nghiên</b>

<b>cứu</b>

<b>nào cho</b>

<b>thấy</b>

<b>CO/CI </b>

<b>thấp</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Thực nghiệm</b>

<i><b>lại</b></i>

<b>bằng nội độc tố</b>



Phẫu thuật


thực nghiệm




Truyền nội độc tố

4

giờ với liều tăng dần



tránh

tăng

áp

động mạch phổi



- 0.5 mcg/kg/g × 30ph; 1 mcg/kg/g × 30ph


- 2 mcg/kg/g × 30ph; 3 mcg/kg/g × 30ph


- 4 mcg/kg/g × 2

giờ



3 giờ sốc, khơng


điều trị



<b>Ổn định huyết động bằng thuốc vận mạch</b>



- Norepinephrine duy trì MAP 60

65 mmHg


- Vasopressin khi NE > 20 mcg/phút



- Khơng bù

dịch

(

dịch

duy trì 2.5 ml/kg/

giờ

)



1 giờ có


điều trị



Theo dõi các thông số huyết


động 12 giờ



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Biến đổi</b>

<b>cung</b>

<b>lượng</b>

<b>tim trong SNT do </b>

<b>nội độc tố</b>



3.33 0.56


2.89 0.36



16.5 2.1


21 4.3


Áp lực động mạch phổi tăng


cao rất nhanh sau khi truyền


endotoxin, sau đó giảm


xuống dần



Chỉ số tim giảm nặng ngay


sau khi truyền endotoxin


nhưng dần dần trở về mức


nền sau 3 giờ (mặc dù khơng


có bù dịch)



<i><b>Trên mơ hình thực nghiệm: </b></i>


<i><b>có thể gây SNT với cung </b></i>


<i><b>lượng tim không giảm nếu </b></i>


<i><b>không làm tăng áp ĐMP</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Diễn tiến của rối loạn huyết động</b>

<b>trong SNT</b>



<b>36 bệnh nhi SNK không đáp ứng bù dịch (sau khi truyền 60 ml/kg)</b>



<b>15/18 bệnh nhân SNK cộng đồng có CI < 3.3 L/m/m</b>

<b>2</b>



<b>18/18 bệnh nhân SNK trong bệnh viện: SVR < 800/dync.s/cm</b>

<b>5</b>

<b><sub>/m</sub></b>

<b>2</b>

<b><sub>(CI > 5.5 </sub></b>



<b>L/m/m</b>

<b>2</b>

<b><sub>), CI sau đó giảm dần</sub></b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Tại</b>

<b>sao cung</b>

<b>lượng</b>

<b>tim</b>

<b>tăng</b>

<b>trong SNT</b>



Huy động thể tích tuần hồn tĩnh (có giới hạn vì tình trạng dãn mạch)



Tái phân phối máu qua circuit có hằng số thời gian ngắn



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Các</b>

<i><b>kiểu</b></i>

<i><b>hình</b></i>

<b>huyết động của</b>

<b>NTH</b>



<i>Nowak. Presenting hemodynamic phenotypes in ED patients with confirmed sepsis. American Journal of Emergency Medicine 34 (2016) 2291–2297</i>


127 BN

nhiễm

trùng

huyết

,

khảo

sát

huyết động bằng

volume clamp method

<i><b>trước</b></i>


<i><b>điều trị</b></i>



Xác

định thể

lâm sàng theo các thơng

số huyết động bằng

K-means clustering

→ chỉ


số

tim và

sức cản ngoại

biên xác

định

3

thể

lâm sàng: cluster 1 (CI cao, SVR bình



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>So sánh các thơng</b>

<b>số</b>

<b>lâm sàng</b>



<b>giữa</b>

<b>các</b>

<i><b>kiểu</b></i>

<i><b>hình</b></i>

<i><b>huyết động</b></i>



<i>Nowak. Presenting hemodynamic phenotypes in ED patients with confirmed sepsis. American Journal of Emergency Medicine 34 (2016) 2291–2297</i>

<b>Cả</b>

<b>nhóm</b>

<b>Cluster 1 </b>



<b>(n=72)</b>



<b>Cluster 2(n=50)</b>

<b>Cluster 3 (n=5)</b>

<b>P</b>



Tuổi

66 ± 16

57 ± 15

77 ± 10

80 ± 8

< 0.001



THA

63 (50%)

29 (40%)

31 (62%)

3 (60%)

0.552




Suy tim

25 (20%)

8 (11%)

16 (32%)

1 (20%)

0.017



Lợi tiểu

45 (35%)

17 (24%)

27 (54%)

1 (20%)

0.002



HA tâm thu

123.8 ± 28.9

123.6 ± 27.8

124.0 ± 28.4

126.0 ± 29.9

0.982


HA tâm

trương

69.8 ± 16.0

69.3 ± 14.4

70.2 ± 17.9

71.4 ± 20.9

0.932



Tần số

tim

99.4 ± 21.1

106.0 ± 18.8

92.1 ± 19.9

75.6 ± 27.7

< 0.001



Thân

nhiệt

37.8 ± 1.4

38.2 ± 1.1

37.3 ± 1.5

36.5 ± 1.7

0.002



Tử

vong 30 ngày

15 (11.8%)

4 (5.6%)

10 (20%)

1 (20%)

0.311



<i><b>Các thông số huyết áp không khác nhau giữa các kiểu hình huyết động</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Có</b>

<b>thể</b>

<b>phân</b>

<b>biệt được RLHĐ</b>

<b>trên lâm sàng?</b>



47 bệnh nhân code blue do huyết



động không ổn định: HR > 100/ph,



HA < 90 mmHg



Chỉ số tim (CI) đo bằng phương pháp



volume clamp



BS lâm sàng đánh giá CI: thấp < 2




L/ph/m

2

<sub>, trung bình 2-2.99 L/ph/m</sub>

2

<sub>, </sub>



cao ≥ 3 L/ph/m

2



Số bệnh nhân code blue do huyết



động không ổn có CI thấp 9%



Khả năng chẩn đốn CI thấp trên



lâm sàng kém



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Tóm</b>

<b>tắt</b>



Sốc nhiễm trùng là một dạng sốc giảm thể tích


nhưng có khi

<i><b>khơng kèm cung lượng tim thấp</b></i>



Rối loạn huyết động có thể thay đổi theo diễn biến


của sốc nhiễm trùng và khó phân biệt được trên



lâm sàng



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23></div>

<!--links-->

×