Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

CÁC BIỆN PHÁP CÁCH LY CHO BỆNH NHÂN TẠI KHOA HSTC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 44 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỬ DỤNG DUNG TÍCH CẶN CHỨC NĂNG</b>


<b>TRONG HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT PEEP </b>



<b>CHO BỆNH NHÂN ARDS</b>



Ths. Lê Văn Dẫn



<i>Khoa Hồi sức tích cực - BV Thanh Nhàn</i>



TS. Nguyễn Công Tấn



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Đặt vấn đề



ARDS

thường gặp trong HSCC, tỉ lệ TV 40-70%


Mục tiêu điều trị ARDS: cải thiện oxy máu



TKNT: Fi0

<sub>2</sub>

, PEEP, HFO,

nghiệm pháp huy động phế nang



Lọc máu liên tục: OXIRIS



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Đặt vấn đề



TKNT

đóng vai trò quan trọng điều trị ARDS



Vt

thấp theo ARDSNet so với Vt cao → cải thiện tỉ lệ TV



Mức PEEP thế nào trong ARDS để tối ưu hóa lợi ích?


→ cịn cần phải nghiên cứu



Tìm PEEP dựa vào:




Đường cong P-V



Đo áp lực thực quản*



Đo FRC: dựa vào sự thay đổi lớn nhất của FRC**



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Đặt vấn đề



1.

Đánh giá thay đổi một số chỉ số lâm sàng, cận


lâm sàng và cơ học phổi trong quá trình tìm mức


PEEP

tối ưu bằng phương pháp đo dung tích


cặn chức năng với máy thở R860.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tổng quan



Tổn thương trong ARDS



Tổn thương màng


mao mạch phế nang


lan tỏa.



Tích tụ các dịch tiết


trong lịng phế nang.



Phế nang bình thường và phế nang tổn thương


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Tổng quan



Đặc điểm tổn thương phổi trong ARDS




 Tổn thương khơng đồng đều:
vùng phế nang bình thường xen
kẽ vùng phế nang bị xẹp và
đông đặc.


 Độ giãn nở phổi thấp.


 Thể tích thực sự của phổi bị
thu hẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tổng quan



Thông số quan trọng trong TKNT ở BN ARDS


Vt

thấp: 6 ± 2 ml/kg theo ARDSNet



PEEP:



Giữ các phế nang khơng bị xẹp ở cuối thì thở ra


Khí vào các phế nang được mở đều hơn



→ cải thiện PaO

<sub>2</sub>

→ Giảm cung cấp ôxy



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Tổng quan



Đường cong áp lực – thể tích


Vùng tái xẹp


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Tổng quan




Cách lựa chọn PEEP tối ưu



Khuyến cáo ARDSnet



Đường cong áp lực thể tích


Đo áp lực thực quản



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Tổng quan



FRC: 2,5–3,0 lít



Trong ARDS:



 PEEP 0: < 1 lít


 PEEP ≥ 5: > 1 lít


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Tổng quan



Các phương pháp đo FRC



 Kĩ thuật chụp ảnh


 Máy ghi thể tích cơ thể


 PP pha lỗng Helium


 PP pha loãng Nitrogen


Mối liên quan giữa FRC, Compliance và PEEP



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Tổng quan



Đo FRC trên máy thở R860 theo PP

pha

lỗng khí Nitrogen



<b>Ci x Vk + Cbase x Vu = Cd x (Vu+Vk)</b>
<b>Vu x (Cd-Cbase) = Cd x Vk- Ci x Vk</b>


<b>Vu = Vk (Ci-Cd)/ (Cd-Cbase)</b>


Trong đó:


Vu: Thể tích khí cặn trong phổi (FRC)
Vk: Thể tích khí lưu thông


Ci: Nồng độ N<sub>2</sub> đưa vào phổi mỗi nhịp thở
Cd: Nồng độ N<sub>2</sub> thở ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Tổng quan



Tác dụng khơng mong muốn của kỹ thuật



Tràn khí màng phổi.


Tràn khí trung thất.



Tổn thương thực quản do bóng chèn.


Rối loạn nhịp tim.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu




Có 30 bệnh nhân ≥ 16 tuổi, được chẩn đoán ARDS


theo

tiêu chuẩn Berlin 2012 điều trị tại khoa HSTC và


khoa CC

– BVBM từ 10/2016 đến 11/2017 với mức độ


theo

phân loại ARDS:



Mức độ TB:100<PaO

<sub>2</sub>

/FiO

<sub>2</sub>

200

với PEEP ≥ 5 cmH

<sub>2</sub>

0.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu



Tiêu chuẩn loại trừ



COPD.



Tụt HA (HATB<60 mmHg) không đáp ứng với các


biện pháp hồi sức.



Hội chứng vành cấp



Có CCĐ dùng thuốc an thần, giãn cơ.



Có tràn khí màng phổi, tràn khí trung thất


Tổn thương não cấp: XHN, NMN, CTSN.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu



Phương tiện NC



Máy thở Carescape R860 hãng GE có chức năng đo FRC


Máy phân tích khí máu đặt tại khoa HSTC và cấp cứu




Monitoring tại giường



Máy chụp X quang tại giường.



Máy XN huyết học, sinh hóa phịng XN BVBM



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu



Các bước tiến hành



BN

được chẩn đoán ARDS t/c Berlin 2012 trong vòng 24 giờ



Khám lâm sàng, làm các XN, khí máu, Xquang phổi, điều trị



thường qui theo phác đồ.



TKNT

bằng máy thở R860 với Vt thấp theo ARDSnet



Đo FRC sau 30 phút thơng khí



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu



Đo FRC sau 30


phút thơng khí



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu



Thời điểm đánh giá



<b>T0</b>

: Thời điểm trước đo FRC




<b>T1</b>

: 30 phút sau khi cài đặt PEEP theo FRC.



Các chỉ số đánh giá:



Lâm sàng: Nhịp tim, HATB, SpO

<sub>2</sub>


Khí máu máu: pH, PaO

<sub>2</sub>

, PaCO

<sub>2</sub>

, HC0

<sub>3</sub>-

<sub>, Pa0</sub>



2

/ Fi0

2

.



Cơ học phổi: Ppeak, compliance, Pplat, PEEP, FRC, ∆FRC.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Sơ đồ nghiên cứu



TKNT theo ARDSnet: Mode VCV: Vt: 8 – 6ml/kg PBW


1. Đo FRC


2. Cài đặt PEEP theo FRC


3. Điều chỉnh Vt duy trì Pplat < 30cmH<sub>2</sub>0
4. Điều chỉnh Fi0<sub>2</sub> duy trì Sp0<sub>2</sub> : 88 – 95%


pH


Pa0<sub>2</sub>


Duy trì các cài đặt trên máy thở



Giảm tần số
Tăng tần số


hoặc NaHC0<sub>3</sub>


T0: trước đo FRC <sub>KMĐM, Lâm sàng, cơ học phổi</sub>


6h
Tăng Fi0<sub>2</sub> để đạt


Pa0<sub>2</sub> >55mmHg


T1: sau 30phút


< 7,25


> 55mmHg
> 7,45


< 55mmHg


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Kết quả và bàn luận



Tuổi, giới



Tuổi trung bình: 47,4 ± 17,89 tuổi (16 – 84)



63,3%
36,7%



Nam (n=19)
Nữ (n=11)


• B.V Cường (2011): tuổi: 51,7±18,79. nam: 60,6%


• Talmor và cs (2008): tuổi: 54,5 ±16,1. nam: 63%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Kết quả và bàn luận



Phân loại theo đường vào



00
10
20
30
40
50
60
70
80


Tại phổi (n=23) Ngoài phổi (n=7)
76,7%


23,3%


Tại phổi (n=23)
Ngoài phổi (n=7)


• <i>Bùi Nghĩa Thịnh (2003): Tại phổi 40,7%</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Kết quả và bàn luận



Yếu tố nguy cơ



<b>Yếu tố nguy cơ</b>

<b>n</b>

<b>%</b>



<b>Tại </b>


<b>ph</b>


<b>ổi</b>

Viêm phổi do vi khuẩn

18

60



Viêm phổi do virus

3

10



Ngạt nước

2

6,7



<b>Ngoài phổ</b>


<b>i</b>


Nhiễm khuẩn ngoài phổi

4

13,3


Viêm tụy cấp nặng

2

6,7


Đa chấn thương

1

3,3



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Kết quả và bàn luận



Đặc điểm tiền sử bệnh



<b>Tiền sử bệnh lý</b>

<b>n</b>

<b>%</b>




Uống nhiều rượu

10

33,3



Viêm phổi

2

6,7



Suy tim

4

13,3



Suy thận

8

26,7



Tăng huyết áp

7

23,3



Đái tháo đường

7

23,3



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Kết quả và bàn luận



Mức độ nặng



• B.V Cường (2011): Sofa: 8,4 ±3,77; Apache II 17,8 ±5,22


• Talmor và cs (2008): Apache II: 26,3 ±6,4


<b>Đặc điểm</b>

<b>X̅ ± SD (n = 30)</b>



Điểm Glasgow (cao nhất – thấp nhất)

13 ± 2,7 (6 – 14)



CVP (cao nhất – thấp nhất)

9,5 ± 2,5 (8- 17)



APACHE II (cao nhất – thấp nhất)

10,9 ± 6,7 (4 – 25)



SOFA (cao nhất – thấp nhất)

9,7 ± 3 ( 4 – 14)




ARDS nặng

22 (73,3%)



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Kết quả và bàn luận



Đặc điểm thuốc vận mạch



• B.V Cường (2011):100% AT &giãn cơ; có NorA: 42,4%, Dobu: 45,4%. Adre: 3%.


<b>Đặc điểm (n=30)</b>

<b>n</b>

<b>%</b>



Thuốc vận mạch



Không dùng vận mạch

12

40,0



Noradrenalin đơn độc

4

13,3



Dobutamin đơn độc

1

3,3



Phối hợp từ 2 vận mạch

13

43,3



An thần giãn cơ

Midazolam + Fentanyl

30

100,0



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Kết quả và bàn luận



Thay

đổi Sp0

<sub>2</sub>

trước và sau cài đặt PEEP theo FRC



<b>Lần đo</b> <b>SpO2</b>


<b>p</b>



X̅ ± SD Min - Max


<b>Đo FRC lần 1 (n=30)</b> T0 88,4 ± 7,57 55 – 98 < 0,05
T1 91,7 ± 4,11 75 - 98


<b>Đo FRC lần 2 (n=30)</b> T0 92,5 ± 3,88 80 – 98 < 0,05
T1 93,2 ± 3,60 82 – 98


<b>Đo FRC lần 3 (n=30)</b> T0 93,7 ± 2,49 87 - 98 < 0,05
T1 94,3 ± 2,27 90 - 98


<b>Đo FRC lần 4 (n=30)</b> T0 94,3 ± 3,09 85 - 99 > 0,05
T1 94,5 ± 3,10 85 - 99


<b>Trước cài PEEP theo FRC (n=30)</b> 88,4 ± 7,57 55 - 98


< 0,05


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Kết quả và bàn luận



Thay

đổi P/F trước và sau cài đặt PEEP theo FRC



<b>Lần đo</b> <b>P/F</b> <b>p</b>


X̅ ± SD Min - Max


<b>Đo FRC lần 1 (n=30)</b> T0 91,6 ± 38,14 43 – 205 > 0,05


T1 96,8 ± 36,37 42 – 225



<b>Đo FRC lần 2 (n=30)</b> T0 116,0 ± 63,57 42 – 310 > 0,05


T1 123,5 ± 56,59 15 – 272


<b>Đo FRC lần 3 (n=30)</b> T0 140,8 ± 56,9 58 – 274 < 0,05


T1 157,2 ± 64,81 60 – 280


<b>Đo FRC lần 4 (n=30)</b> T0 162,5 ± 77,26 60 – 342 < 0,05


T1 192,7 ± 93,38 60 – 478


<b>Trước cài PEEP theo FRC (n=30)</b> 91,6 ± 38,14 43 – 205


< 0,05


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Kết quả và bàn luận



Thay

đổi PaO

<sub>2</sub>

trước và sau cài đặt PEEP theo FRC



<b>Lần đo</b> <b>PaO2</b>


<b>p</b>


X̅ ± SD Min - Max


<b>Đo FRC lần 1 (n=30)</b> T0 75,5 ± 24,13 35 – 135 > 0,05


T1 77,3 ± 19,92 42 – 150



<b>Đo FRC lần 2 (n=30)</b> T0 87,8 ± 28,88 42 – 153 > 0,05


T1 90,7 ± 27,5 58 – 204


<b>Đo FRC lần 3 (n=30)</b> T0 94,0 ± 26,07 48 – 144 > 0,05


T1 96,6 ± 24,22 60 – 162


<b>Đo FRC lần 4 (n=30)</b> T0 102,2 ± 40,02 60 – 253 > 0,05


T1 107,3 ± 40,92 60 – 239


<b>Trước cài PEEP theo FRC (n=30)</b> 75,5 ± 24,13 35 – 135


< 0,05


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Kết quả và bàn luận



Thay

đổi PaCO

<sub>2</sub>

trước và sau cài đặt PEEP theo FRC



<b>Lần đo</b> <b>PaCO2</b>


<b>p</b>


X̅ ± SD Min - Max


<b>Đo FRC lần 1 (n=30)</b> T0 52,0 ± 17,17 23 – 99 > 0,05


T1 54,4 ± 13,59 34 – 100



<b>Đo FRC lần 2 (n=30)</b> T0 52,2 ± 16,86 34 – 113 < 0,05


T1 47,2 ± 12,28 30 – 80


<b>Đo FRC lần 3 (n=30)</b> T0 50,7 ± 19,11 26 – 128 > 0,05


T1 49,6 ± 19,68 29 – 133


<b>Đo FRC lần 4 (n=30)</b> T0 48,2 ± 18,62 31 – 129 > 0,05


T1 47,7 ± 17,87 27 – 121


<b>Trước cài PEEP theo FRC (n=30)</b> 52,0 ± 17,17 23 – 99


< 0,05


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Kết quả và bàn luận



Thay

đổi pH trước và sau cài đặt PEEP theo FRC



<b>Lần đo</b> <b>pH</b> <b>p</b>


X̅ ± SD Min - Max


<b>Đo FRC lần 1 (n=30)</b> T0 7,273 ± 0,1487 6,82 - 7,50 > 0,05


T1 7,286 ± 0,1297 6,96 - 7,50


<b>Đo FRC lần 2 (n=30)</b> T0 7,299 ± 0,1429 6,96 - 7,54 < 0,05



T1 7,338 ± 0,1395 6,80 - 7,57


<b>Đo FRC lần 3 (n=30)</b> T0 7,330 ± 0,1544 6,80 - 7,58 < 0,05


T1 7,356 ± 0,1579 6,80 - 7,54


<b>Đo FRC lần 4 (n=30)</b> T0 7,360 ± 0,1549 6,80 - 7,53 > 0,05


T1 7,344 ± 0,1571 6,80 - 7,57


<b>Trước cài PEEP theo FRC (n=30)</b> 7,273 ± 0,1487 6,82 - 7,50


< 0,05


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Kết quả và bàn luận



Thay đổi khí máu ở nhóm tử vong và xin về trước và sau cài đặt


PEEP theo FRC



<b>Nhóm tử vong và xin về (n=15)</b> <b>X̅ ± SD </b> <b>Min - Max</b>
<b>PaO<sub>2</sub></b> Không cải thiện (n=3) (20%) 83,0 ± 9,54 72 – 89


Cải thiện (n=12) (80%) 97,5 ± 23,29 60 – 129


<b>P/F</b> Không cải thiện (n=3) (20%) 119,0 ± 68,02 72 – 197


Cải thiện (n=12) (80%) 167,3 ± 78,08 60 – 302


<b>pH</b> Không cải thiện (n=4) (26,7%) 7,038 ± 0,2063 6,8 - 7,22



Cải thiện (n=11) (73,3%) 7,407 ± 0,0699 7,35 - 7,55


<b>PaCO<sub>2</sub></b> Không cải thiện (n=7) (46,7%) 59,0 ± 28,47 37 – 121
Cải thiện (n=8) (53,3%) 48,3 ± 14,71 33 - 80


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Kết quả và bàn luận



Thay

đổi chỉ số PEEP trước và sau cài đặt PEEP theo FRC



<b>Lần đo</b> <b>PEEP</b> <b>p</b>


X̅ ± SD Min - Max


<b>Đo FRC lần 1 (n=30)</b> T0 11,0 ± 2,58 5 – 18 < 0,05


T1 13,0 ± 1,95 12 – 18


<b>Đo FRC lần 2 (n=30)</b> T0 13,1 ± 1,95 12 – 18 > 0,05


T1 13,2 ± 2,12 13 – 18


<b>Đo FRC lần 3 (n=30)</b> T0 13,1 ± 2,26 13 – 18 > 0,05


T1 13,1 ± 2,69 13 – 18


<b>Đo FRC lần 4 (n=30)</b> T0 13,1 ± 2,69 13 – 18 > 0,05


T1 13,1 ± 2,80 13 – 18



<b>Trước cài PEEP theo FRC (n=30)</b> 11,0 ± 2,58 5 – 18


< 0,05


<b>Kết thúc nghiên cứu (n=30)</b> 13,1 ± 2,80 13 - 18


• <i>Casserly B và cs (2016): PEEP: 14,7 ± 0,6</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Kết quả và bàn luận



Mối liên quan giữa FRC, C

<sub>stat</sub>

với PEEP



0
5
10
15
20
25
30
35
0
500
1000
1500
2000
2500


12 13 14 15 16


<b>FRC</b>


PEEP
FRC
Cstat
<b>Cstat</b>
<b>PEEP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Kết quả và bàn luận



Thay

đổi compliance trước và sau cài đặt PEEP theo FRC



<b>Lần đo</b> <b>Compliance</b> <b>p</b>


X̅ ± SD Min - Max


<b>Đo FRC lần 1 (n=30)</b> T0 28,5 ± 5,35 16 - 40 < 0,01


T1 32,4 ± 6,48 20 - 45


<b>Đo FRC lần 2 (n=30)</b> T0 32,1 ± 6,16 20 - 45 >0,01


T1 32,9 ± 6,05 22 - 48


<b>Đo FRC lần 3 (n=30)</b> T0 32,6 ± 5,77 22 - 48 >0,01


T1 33,1 ± 6,14 22 - 48


<b>Đo FRC lần 4 (n=30)</b> T0 32,9 ± 6,25 22 - 48 >0,01


T1 33,7 ± 7,35 20 - 55



<b>Trước cài PEEP theo FRC (n=30)</b> 28,5 ± 5,35 16 - 40


< 0,01


<b>Kết thúc nghiên cứu (n=30)</b> 33,7 ± 7,35 20 - 55


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Kết quả và bàn luận



Thay

đổi Ppeak và Pplat trước và sau cài đặt PEEP theo FRC



<b>Cơ học phổi</b>


<b>Trước cài đặt PEEP theo FRC</b>
<b>N = 30</b>


<b>Kết thúc nghiên cứu</b>
<b>N = 30</b>


<b>p</b>


X̅ ± SD Min – Max X̅ ± SD Min - Max


<b>Ppeak</b> 32,8 ± 3,35 25 - 38 33,9 ± 3,05 27 - 40 > 0,05


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Kết quả và bàn luận



Thay

đổi cài đặt Vt và tần số trước và sau cài đặt PEEP theo


FRC



<b>Cơ học phổi</b>



<b>Trước cài đặt PEEP theo FRC</b>
<b>N = 30</b>


<b>Kết thúc nghiên cứu</b>
<b>N = 30</b>


<b>p</b>


X̅ ± SD Min – Max X̅ ± SD Min - Max


Tần số

18,0 ± 4,46 14 – 35 25,5 ± 4,93 14 - 35 < 0,05


Vt

8,0 ± 0,83 6 – 9 6,0 ± 0,95 6 - 8 < 0,05


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Kết quả và bàn luận



Các tác dụng không mong muốn trong khi đo FRC



<b>Tác dụng không mong muốn (n=120 lần đo)</b>

<b>n (lần)</b>

<b>%</b>



<b>Loạn nhịp tim (rung nhĩ nhanh)</b>

7

5,8



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Kết quả và bàn luận



Các tác dụng không mong muốn sau khi đo FRC



<b>Tác dụng không mong muốn (n=120 lần đo)</b>

<b>n (lần)</b>

<b>%</b>



Tràn khí màng phổi

0

0




Tràn khí trung thất

0

0



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Kết quả và bàn luận



Các tác dụng không mong muốn sau khi đo FRC



<b>Lần đo</b> <b>Nhịp tim</b> <b>p</b>


X̅ ± SD Min - Max


<b>Đo FRC lần 1 (n=30)</b> T0 121,7 ± 22,99 70 – 190 < 0,05


T1 117,6 ± 22,40 70 – 185


<b>Đo FRC lần 2 (n=30)</b> T0 111,2 ± 17,55 80 – 145 > 0,05


T1 116,5 ± 26,92 80 – 195


<b>Đo FRC lần 3 (n=30)</b> T0 110,0± 20,48 80 – 180 > 0,05


T1 110,6 ± 22,23 80 – 180


<b>Đo FRC lần 4 (n=30)</b> T0 105,4 ± 20,10 80 – 170 > 0,05


T1 106,4 ± 19,98 80 – 170


<b>Trước cài PEEP theo FRC (n=30)</b> 121,7 ± 22,99 70 – 190


< 0,05



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Kết quả và bàn luận



Các tác dụng không mong muốn sau khi đo FRC



<b>Lần đo</b> <b>Huyết áp trung bình</b> <b>p</b>


X̅ ± SD Min - Max


<b>Đo FRC lần 1 (n=30)</b> T0 80,4 ± 15,90 53 – 110 > 0,05
T1 79,5 ± 12,06 63- 110


<b>Đo FRC lần 2 (n=30)</b> T0 79,9 ± 11,53 60 – 110 > 0,05
T1 79,9 ± 12,51 46 – 113


<b>Đo FRC lần 3 (n=30)</b> T0 79,2 ± 9,06 70 – 103 > 0,05
T1 78,9 ± 9,03 70 – 103


<b>Đo FRC lần 4 (n=30)</b> T0 81,4 ± 9,55 70 – 103 > 0,05
T1 81,5 ± 9,45 70 – 103


<b>Trước cài PEEP theo FRC (n=30)</b> 80,4 ± 15,90 53 – 110


> 0,05


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Kết luận



Hiệu quả cài đặt PEEP theo FRC:



 Mức PEEP tăng: 11,0 ± 2,58 lên 13,1 ± 2,80 (cmH<sub>2</sub>0) với p < 0,05



 Cải thiện Sp0<sub>2</sub>: 88,4 ± 7,57 lên 94,5 ± 3,10 (%) với p < 0,05.


 Cải thiện Pa0<sub>2</sub>: 75,5 ± 24,13 lên 107,3 ± 40,92 (mmHg) với p< 0,05.


 Tỉ lệ P/F tăng: 91,6 ± 38,14 lên 192,7 ± 93,38 với p < 0,05.


 Cải thiện độ giãn nở của phổi: 28,5 ± 5,35 lên 33,7 ± 7,35
(ml/cmH20) với p< 0,05.


 Giảm được Fi0<sub>2</sub> khí thở vào.


Tác dụng khơng mong muốn



 Ít ảnh hưởng đến sự thay đổi nhịp tim và huyết áp trung bình


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44></div>

<!--links-->

×