Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

quy_trinh_thi_nghiem_tu-ti.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (404.68 KB, 62 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TẬP ĐỒN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM</b>




<b>---o0o---QUY TRÌNH THÍ NGHIỆM</b>


<b>MÁY BIẾN DỊNG ĐIỆN VÀ</b>



<b>MÁY BIẾN ĐIỆN ÁP</b>


<b>(Bản thẩm định)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>MỤC LỤC</b>



I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG...5


Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng...5


<b>II. TÀI LIỆU THAM KHẢO...5</b>


<b>III. NỘI DUNG QUY TRÌNH...8</b>


<b>CHƯƠNG I. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG...8</b>


Điều 2. Các định nghĩa...8


Điều 3. Các nguyên tắc chung...13


<b>CHƯƠNG II. KIỂM TRA BÊN NGỒI...14</b>


Điều 4. Mục đích...14


Điều 5. Điều kiện thí nghiệm...14



Điều 6. Phương pháp và các bước thực hiện...14


Điều 7. Đánh giá kết quả...14


<b>CHƯƠNG III. KIỂM TRA ĐẶC TÍNH TỪ HĨA (ĐỐI VỚI MÁY BIẾN</b>
<b>DỊNG ĐIỆN)...16</b>


Điều 8. Mục đích...16


Điều 9. Điều kiện thí nghiệm...16


Điều 10. Phương pháp và các bước thực hiện...16


Điều 11. Đánh giá kết quả...17


<b>CHƯƠNG IV. THÍ NGHIỆM KHƠNG TẢI (ĐỐI VỚI MÁY BIẾN</b>
<b>ĐIỆN ÁP KIỂU CẢM ỨNG)...18</b>


Điều 12. Mục đích...18


Điều 13. Điều kiện thí nghiệm...18


Điều 14. Phương pháp và các bước thực hiện...18


Điều 15. Đánh giá kết quả...18


<b>CHƯƠNG V. ĐO TỈ SỐ BIẾN...19</b>


Điều 16. Mục đích...19



Điều 17. Điều kiện thí nghiệm...19


Điều 18. Phương pháp và các bước thực hiện...19


Điều 19. Đánh giá kết quả...20


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Điều 20. Mục đích...21


Điều 21. Điều kiện thí nghiệm...21


Điều 22. Phương pháp và các bước thực hiện...21


Điều 23. Đánh giá kết quả...23


<b>CHƯƠNG VII. KIỂM TRA CỰC TÍNH...24</b>


Điều 24. Mục đích...24


Điều 25. Điều kiện thí nghiệm...24


Điều 26. Phương pháp và các bước thực hiện...24


Điều 27. Đánh giá kết quả...25


<b>CHƯƠNG VIII. ĐO ĐIỆN TRỞ MỘT CHIỀU...26</b>


Điều 28. Mục đích...26


Điều 29. Điều kiện thí nghiệm...26



Điều 30. Phương pháp và các bước thực hiện...26


Điều 31. Đánh giá kết quả...28


<b>CHƯƠNG IX. THÍ NGHIỆM ĐIỆN MƠI...30</b>


Điều 32. Mục đích...30


Điều 33. Điều kiện thí nghiệm...30


Điều 34. Phương pháp và các bước thực hiện...30


Điều 35. Đánh giá kết quả...39


<b>CHƯƠNG X. XÁC ĐỊNH CÁC SAI SỐ...40</b>


Điều 36. Mục đích...40


Điều 37. Điều kiện thí nghiệm...40


Điều 38. Phương pháp và các bước thực hiện...40


Điều 39. Đánh giá kết quả...42


<b>CHƯƠNG XI. ĐO ĐIỆN DUNG VÀ HỆ SỐ TỔN HAO ĐIỆN MƠI...48</b>


Điều 40. Mục đích...48


Điều 41. Điều kiện thí nghiệm...48



Điều 42. Phương pháp và các bước thực hiện...48


Điều 43. Đánh giá kết quả...48


<b>PHỤ LỤC...49</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

A1. Mục đích...49


A2. Điều kiện thí nghiệm...49


A3. Phương pháp và các bước thực hiện...49


A4. Đánh giá kết quả...54


<b>B. THÍ NGHIỆM KHẢ NĂNG CHỊU NGẮN MẠCH(*)...55</b>


B1. Mục đích...55


B2. Điều kiện thí nghiệm...55


B3. Phương pháp và các bước thực hiện...55


B4. Đánh giá kết quả...56


<b>C. ĐO ĐIỆN ÁP KHI HỞ MẠCH THỨ CẤP MÁY BIẾN DỊNG...57</b>


C1. Mục đích...57


C2. Điều kiện thí nghiệm...57



C3. Phương pháp và các bước thực hiện...57


C4. Đánh giá kết quả...60


<b>D. THÍ NGHIỆM PHĨNG ĐIỆN CỤC BỘ (*)...61</b>


D1. Mục đích...61


D2. Điều kiện thí nghiệm...61


D3. Phương pháp và các bước thực hiện...61


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG</b>
<b>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</b>


<b>1.1. Phạm vi điều chỉnh</b>


Quy trình này quy định nội dung các hạng mục thí nghiệm trước lắp đặt,
nghiệm thu, bảo dưỡng định kỳ, sau sự cố đối với máy biến điện áp và máy
biến dịng điện có cấp điện áp đến 500kV, tần số nằm trong dải từ 15Hz đến
100Hz.


Quy trình này khơng quy định đối với máy biến điện áp và máy biến dòng
điện kiểu điện tử.


<b>1.2. Đối tượng áp dụng</b>


Quy trình này áp dụng đối với Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN), các đơn vị
trực thuộc, các đơn vị sự nghiệp, các công ty con do EVN nắm giữ 100% vốn
điều lệ, Người đại diện phần vốn góp, cổ phần của EVN tại các doanh


nghiệp khác.


Quy trình này là cơ sở để Người đại điện phần vốn góp, cổ phần của EVN có ý
kiến trong việc xây dựng và biểu quyết thông qua áp dụng Quy trình thí nghiệm
máy biến dịng điện và máy biến điện áp.


<b>II. TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>


1. 11 TCN - 18 - 2006: Quy phạm trang bị điện - Phần 1: Quy định chung
2. 11 TCN - 19 - 2006: Quy phạm trang bị điện - Phần 2: Hệ thống đường
dẫn điện.


3. 11 TCN - 20 - 2006: Quy phạm trang bị điện - Phần 3: Trang bị phân phối
và trạm biến áp.


4. 11 TCN - 21 - 2006: Quy phạm trang bị điện - Phần 4: Bảo vệ và tự động.
5. QCVN QTĐ5 : 2009/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện
-Tập 5: Kiểm định trang thiết bị hệ thống điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

8. ĐLVN 18 : 2009: Biến dòng đo lường - Quy trình kiểm định
9. ĐLVN 24 : 2009: Biến áp đo lường - Quy trình kiểm định


10. IEC 60044-1 Edition 1.2, Instrument transformers - Part 1: Current
transformers.


11. IEC 60044-2 Edition 1.2, Instrument transformers - Part 2: Inductive
voltage transformers.


12. IEC 60044-5 First edition, Instrument transformers - Part 5: Capacitor
voltage transformers.



13. IEEE Std C57.13-1993(R2003) - Standard Requirements for Instrument
Transformers.


14. IEEE Std C57.13TM<sub>-2008 - Standard Requirements for Instrument</sub>
Transformers.


15. IEEE Std C57.13.1™-2006 - Guide for Field Testing of Relaying Current
Transformers.


16. IEEE C57.13.2 - Standard Conformance Test Procedure for Instrument
Transformers.


17. IEEE Std C57.13.3™-2005 - Guide for Grounding of Instrument
Transformer Secondary Circuits and Cases.


18. IEEE Std C57.13.5™-2003 - Trial-Use Standard of Performance and Test
Requirements for Instrument Transformers of a Nominal System Voltage of
115 kV and Above.


19. IEEE Std C57.13.6™-2005 - Standard for High-Accuracy Instrument
Transformers


20. ANSI C37.06-1987 - Preferred Ratings and Related Required
Capabilities for AC High-Voltage Circuit Breakers Rated on a Symmetrical
Current Basis.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

22. IEEE Std C37.09-1979 (Reaff 1988) - Standard Test Procedure for AC
High-Voltage Circuit Breakers Rated on a Symmetrical Current Basis
(ANSI).



23. IEEE Std C57.12.00-1993 - General Requirements for Liquid-Immersed
Distribution, Power, and Regulating Transformers.


24. IEEE Std C57.12.90-1993 - Standard Test Code for Liquid-Immersed
Distribution, Power, and Regulating Transformers and IEEE Guide for
Short-Circuit Testing of Distribution and Power Transformers.


25. IEEE Std 4-1978 - Standard Techniques for High Voltage Testing
(ANSI).


26. IEEE Std 21-1976 - General Requirements and Test Procedures for
Outdoor Apparatus Bushings.


27. IEEE Std 100-1992 - The New IEEE Standard Dictionary of Electrical
and Electronics Terms (ANSI)


28. NEMA SG 4-1975 (R 1980) - Alternating-Current High-Voltage Circuit
Breakers.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>III. NỘI DUNG QUY TRÌNH</b>


<b>CHƯƠNG I. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG</b>
<b>Điều 1. Các định nghĩa </b>


Các định nghĩa sau đây được áp dụng trong quy trình này.


<b>1. Cấp chính xác </b><i>(accuracy class): là trị số ấn định cho một máy biến điện đo</i>
lường có sai số nằm trong giới hạn quy định trong điều kiện sử dụng cho trước.
<b>2. Cực tính </b><i>(polarity): là mối quan hệ tức thời về hướng của các dòng điện đi</i>


vào các đầu nối sơ cấp và đi ra khỏi các đầu nối thứ cấp trong phần lớn thời gian
của mỗi nửa chu kỳ.


<i>Chú ý: các đầu nối sơ cấp và thứ cấp được coi là có cùng cực tính khi, tại một</i>
<i>thời điểm đã cho trong phần lớn thời gian của mỗi nửa chu kỳ, dòng điện đi vào</i>
<i>đầu nối sơ cấp và đi ra khỏi đầu nối thứ cấp theo cùng một hướng như thể có</i>
<i>dịng điện liên tục giữa hai đầu nối này.</i>


<b>3. Cuộn dây điện áp dư </b><i>(residual voltage winding): cuộn dây của máy biến</i>
điện áp một pha được dùng trong bộ ba máy biến áp một pha để nối trong mạch
tam giác hở nhằm:


a) Tạo ra điện áp dư trong điều kiện sự cố chạm đất
b) Làm tắt dần dao động tự kích (cộng hưởng sắt từ).


<b>4. Cuộn dây sơ cấp </b><i>(primary winding): là cuộn dây được thiết kế để nối với</i>
mạch cần đo hoặc điều khiển.


<b>5. Cuộn dây thứ cấp </b><i>(secondary winding): là cuộn dây được thiết kế để nối với</i>
thiết bị đo lường, bảo vệ hoặc điều khiển.


<b>6. Dòng điện sơ cấp danh định </b><i>(rated primary current): là giá trị dòng điện sơ</i>
cấp làm cơ sở cho tính năng máy biến điện đo lường.


<b>7. Dịng điện thứ cấp danh định </b><i>(rated secondary current): là giá trị dịng điện</i>
thứ cấp làm cơ sở cho tính năng của máy biến điện đo lường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>9. Dòng điện kích thích </b><i>(exciting current): là giá trị dịng điện hiệu dụng lấy từ</i>
cuộn dây thứ cấp của máy biến dòng điện, khi đặt điện áp hình sin có tần số
danh định lên các đầu nối thứ cấp, cuộn dây sơ cấp và bất kỳ cuộn dây nào khác


đều hở mạch.


<b>10. Điện áp lớn nhất của thiết bị</b> (highest voltage for equipment): điện áp hiệu
dụng lớn nhất giữa pha – pha mà máy biến điện đo lường được thiết kế liên quan
đến mức cách điện của nó.


<b>11. Điện áp hệ thống lớn nhất</b> (highest voltage of a system): giá trị điện áp làm
việc lớn nhất có thể xuất hiện trong điều kiện làm việc bình thường tại bất kỳ
thời điểm nào và tại bất kỳ điểm nào trong hệ thống.


<b>12. Điện áp sơ cấp danh định </b><i>(rated primary voltage): là giá trị điện áp sơ cấp</i>
được ấn định cho máy biến điện đo lường và dùng làm cơ sở cho tính năng của
máy biến điện đo lường.


<b>13. Điện áp thứ cấp danh định </b><i>(rated secondary voltage): là giá trị điện áp thứ</i>
cấp được ấn định cho máy biến điện đo lường và dùng làm cơ sở cho tính năng
của máy biến điện đo lường.


<b>14. Độ lệch pha </b><i>(phase displacement):</i> là độ lệch về góc pha giữa véc tơ dịng
điện (hoặc điện áp) sơ cấp và véc tơ dòng điện (hoặc điện áp) thứ cấp, chiều của
véc tơ được chọn sao cho góc lệch pha bằng khơng đối với máy biến điện đo
lường lý tưởng.


Lệch pha được coi là dương nếu véc tơ dòng điện (hoặc điện áp) thứ cấp vượt
trước véc tơ dòng điện (hoặc điện áp) sơ cấp. Lệch pha thường biểu thị bằng
phút hoặc centiradian.


<b>15. Hệ số điện áp danh định </b><i>(rated voltage factor): hệ số khi nhân với điện áp</i>
sơ cấp danh định sẽ cho điện áp lớn nhất mà tại đó máy biến điện đo lường phải
tuân thủ các yêu cầu về nhiệt tương ứng trong thời gian quy định và tuân thủ các


yêu cầu về độ chính xác thích hợp.


<b>16. Mạch thứ cấp </b><i>(secondary circuit): là mạch điện bên ngoài được cấp điện từ</i>
cuộn dây thứ cấp của máy biến điện đo lường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>18. Máy biến dòng đo lường </b><i>(measuring current transformer): </i>là máy biến
dòng điện được thiết kế để cung cấp cho dụng cụ chỉ thị, máy đo kiểu tích phân
và các khí cụ tương tự.


<b>19. Máy biến dịng điện </b><i>(current transformer): là máy biến điện đo lường trong</i>
đó dịng điện thứ cấp, trong điều kiện sử dụng bình thường, về cơ bản tỷ lệ với
dòng điện sơ cấp và lệch pha một góc xấp xỉ bằng khơng khi nối theo chiều
thích hợp.


<b>20. Máy biến dòng điện (hoặc máy biến điện áp) ngoài trời </b><i>(outdoor current</i>
<i>(or voltage) transformer):</i> là máy biến điện đo lường có kết cấu thích hợp để
làm việc mà khơng cần có bảo vệ bổ sung khỏi tác động của thời tiết.


<b>21. Máy biến dòng điện (hoặc máy biến điện áp) thứ cấp có đầu trích</b>
<i>(tapped-secondary current or voltage transformer): là</i> máy biến dịng điện hoặc
máy biến điện áp có hai tỉ số nhận được bằng cách sử dụng một đầu trích trên
cuộn dây thứ cấp.


<b>22. Máy biến dòng điện (hoặc máy biến điện áp) trong nhà </b><i>(indoor current</i>
<i>(or voltage) transformer):</i>là máy biến điện đo lường mà kết cấu của nó phải
được bảo vệ khỏi tác động của thời tiết.


<b>23. Máy biến dòng điện kiểu cách điện xuyên </b><i>(bushing-type current</i>
<i>transformer): là</i> máy biến dòng điện có lõi hình xuyến và một cuộn dây thứ cấp
được cách điện với lõi và được lắp ráp vĩnh cửu trên lõi nhưng khơng có cuộn


dây sơ cấp và khơng có cách điện cho cuộn dây sơ cấp. Kiểu máy biến dòng
điện này được sử dụng với một thanh dẫn được cách điện đầy đủ dùng làm cuộn
dây sơ cấp. Máy biến dòng điện kiểu cách điện xuyên thường được sử dụng
trong các thiết bị mà ở đó, thanh dẫn sơ cấp là bộ phận hợp thành của một khí cụ khác.
<b>24. Máy biến dòng điện kiểu cửa sổ </b><i>(window-type current transformer):</i> là
máy biến dịng điện có cuộn dây thứ cấp cách điện với lõi và được lắp ráp vĩnh
cửu trên lõi, nhưng khơng có cuộn dây sơ cấp như một bộ phận tích hợp của kết
cấu. Cách điện sơ cấp được cung cấp trong cửa sổ, qua đó có thể luồn một vịng
dây dẫn nguồn điện để tạo ra cuộn dây sơ cấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

quanh lõi. Các cuộn dây sơ cấp và thứ cấp được cách điện với nhau và vớilõi,
được lắp ráp thành một kết cấu tích hợp.


<b>26. Máy biến điện áp </b><i>(voltage transformer): là máy biến điện đo lường trong</i>
đó điện áp thứ cấp, trong điều kiện sử dụng bình thường, về cơ bản tỷ lệ với điện
áp sơ cấp và lệch pha một góc xấp xỉ bằng khơng theo tổ đấu dây thích hợp.
<b>27. Máy biến điện áp bảo vệ </b><i>(protective voltage transformer): là máy biến điện</i>
áp dùng để cung cấp cho rơle bảo vệ bằng điện.


<b>28. Máy biến điện áp có hai cuộn dây thứ cấp </b><i>(double-secondary voltage</i>
<i>transformer):</i> là máy biến điện áp có hai cuộn dây thứ cấp trên cùng mạch từ,
hai cuộn dây thứ cấp này cách điện với nhau.


<b>29. Máy biến điện áp đo lường </b><i>(measuring voltage transformer): là máy biến</i>
điện áp được thiết kế để cung cấp cho phương tiện đo điện và các thiết bị tương tự.
<b>30. Máy biến điện áp không nối đất </b><i>(unearthed voltage transformer):</i> là máy
biến điện áp mà tất cả các phần cuộn dây sơ cấp bao gồm cả các đầu nối đều
được cách ly với đất tương ứng với mức cách điện danh định.


<b>31. Máy biến điện áp trung tính cách ly </b><i>(insulated-neutral terminal type</i>


<i>voltage transformer):</i> là máy biến điện áp có đầu nối trung tính của cuộn dây sơ
cấp được cách điện với vỏ hoặc đế và được nối vào một đầu nối có cách điện
thấp hơn so với yêu cầu đối với đầu nối đường dây (trung tính này được phép
nối vào vỏ hoặc đế, dễ dàng tháo ra để thí nghiệm điện mơi).


<b>32. Máy biến điện áp kiểu nối tầng </b><i>(cascade-type voltage transformer): là máy</i>
biến điện áp có một đầu nối trung tính cách ly hoặc trung tính nối đất và có cuộn
dây sơ cấp được chia ra thành hai hoặc nhiều phân đoạn (thường là bằng nhau)
mắc nối tiếp, được lắp trên một hoặc một số lõi từ, có cuộn dây thứ cấp được bố
trí gần lõi tại điểm trung tính của cuộn dây sơ cấp. Các phân đoạn của cuộn dây
sơ cấp được đấu nối bằng cuộn dây liên lạc.Nếu như có nhiều hơn một lõi thì
các lõi được cách điện với nhau và được đấu nối theo mức cách điện xác định
dọc theo cuộn dây sơ cấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>34. Máy biến điện đo lường </b><i>(instrument transformer): là máy biến điện để cấp</i>
nguồn cho các thiết bị đo, công tơ, rơle và các thiết bị tương tự khác.


<b>35. Mức cách điện danh định</b> (rated insulation level): sự phối hợp của các giá
trị điện áp đặc trưng cho cách điện của máy biến điện đo lường liên quan đến
khả năng chịu ứng suất điện môi của nó.


<b>36. Mức cách điện xung sét cơ bản </b><i>(basic lightning impulse insulation level –</i>
<i>BIL): là</i> mức cách điện cụ thể biểu thị bằng kV giá trị đỉnh của xung sét tiêu chuẩn.
<b>37. Sai số tỷ số</b> <i>(Ratio error) : sai số mà máy biến điện đo lường gây ra trong</i>
phép đo dòng điện (điện áp) và do tỷ số biến thực tế khác với tỷ số biến danh định.
Sai số dịng điện (điện áp), tính bằng phần trăm, được tính bằng cơng thức sau:


Sai số dịng điện %

=



n s p




p


K X X 100
X


  


Trong đó:


Kn : là tỷ số biến danh định


Xp : là dòng điện (điện áp) sơ cấp thực tế


Xs : là dòng điện (điện áp) thứ cấp thực tế khi có dịng điện (điện áp) Xp
chạy qua (được đặt vào) trong điều kiện đo


<b>38. Tải danh định</b> (rated burden): giá trị tải mà dựa vào đó quy định các yêu
cầu về độ chính xác.


<b>39. Thí nghiệm nghiệm thu </b><i>(acceptance test): là thí nghiệm được thực hiện để </i>
chứng minh sự phù hợp với tiêu chuẩn được áp dụng.


<b>40. Thông số danh định tải nhiệt của máy biến điện áp </b><i>(thermal burden </i>
<i>rating of a voltage transformer): là</i> cơng suất đầu ra tính bằng Volt-Ampere mà
máy biến điện áp sẽ cung cấp liên tục ở điện áp thứ cấp danh định mà không
vượt quá các giới hạn nhiệt độ qui định.


<b>41. Tổn hao kích thích của máy biến điện đo lường </b><i>(excitation losses for an </i>
<i>instrument transformer):</i>là công suất (thường được biểu thị bằng Watts) cần


thiết để kích thích máy biến điện đo lường tại các đầu nối sơ cấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>42. Từ thơng rị </b><i>(leakage flux): là từ thơng do dịng điện trong máy biến điện đo</i>
lường tạo ra mà không liên kết tất cả các vòng của tất cả các cuộn dây.


<b>43. Tỷ số biến danh định </b><i>(rated transformation ratio): là tỷ số giữa điện áp </i>
(dòng điện) sơ cấp danh định và điện áp (dòng điện) thứ cấp danh định.


<b>44. Tỷ số biến thực tế </b><i>(actual transformation ratio): là tỷ số giữa điện áp (dòng </i>
điện) sơ cấp thực tế và điện áp (dòng điện) thứ cấp thực tế.


<b>Điều 2. Các ngun tắc chung</b>
<b>2.1. Điều kiện thí nghiệm</b>


Trừ khi có quy định khác, các điều kiện thí nghiệm sau đây được áp dụng:
a) Dải nhiệt độ mơi trường để thí nghiệm từ 0°C đến +50°C.


b) Các máy biến điện đo lường được vệ sinh sạch sẽ và khô.
<b>2.2. Điều kiện an tồn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>CHƯƠNG II. KIỂM TRA BÊN NGỒI</b>
<b>Điều 1. Mục đích</b>


Kiểm tra bằng cảm quan về tình trạng bên ngồi, tính tồn vẹn và sự phù hợp
của máy biến điện đo lường.


<b>Điều 2. Điều kiện thí nghiệm</b>
Theo Điều 3 của quy trình này.


<b>Điều 3. Phương pháp và các bước thực hiện</b>


<b>3.1. Kiểm tra nhãn mác</b>


Nhãn mác của máy biến dòng điện và máy biến điện áp phải tuân thủ theo đúng
tiêu chuẩn sản xuất, ngoài ra phải bao gồm tối thiểu các thông tin trong bảng 1.
<b>3.2. Kiểm tra ký hiệu đầu nối và ký hiệu cực tính</b>


Ký hiệu đầu nối, cực tính phải được chỉ ra rõ ràng, khơng dễ dàng xố đi được.
Ký hiệu đầu nối, cực tính kiểm tra theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất, phải phân
biệt rõ cuộn dây sơ cấp, cuộn dây thứ cấp, các đầu dây cực tính.


Khi có nhiều cuộn dây sơ cấp, nhiều cuộn dây thứ cấp, có nhiều tỉ số biến thì các ký
hiệu này phải được phân biệt rõ ràng, sắp xếp một cách tương ứng khi có cùng
cực tính.


Ký hiệu đầu nối, cực tính có thể kết hợp thể hiện với sơ đồ đấu dây của
thiết bị.


<b>3.3. Các kiểm tra khác</b>


- Kiểm tra mức dầu, áp lực khí của thiết bị (nếu có).


- Kiểm tra sự lắp đúng, lắp đủ (đối với thiết bị được thí nghiệm nghiệm thu).
- Kiểm tra tình trạng, vị trí dao tiếp địa của thiết bị (nếu có).


- Thiết bị khơng bị rạn nứt, gẫy, vỡ, rị rỉ cũng như các hư hỏng bất thường khác
làm ảnh hưởng đến chất lượng, sự đảm bảo an toàn điện, cơ khí và q trình vận hành.
<b>Điều 4. Đánh giá kết quả</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>Bảng 1: Thông tin trên nhãn mác của máy biến điện đo lường</i>



<b>Nội dung</b> <b>Máy biến điện áp</b> <b>Máy biến dòng<sub>điện</sub></b>
Kiểu cảm ứng Kiểu tụ


Tên của nhà sản xuất + + +


Kiểu + + +


Số chế tạo + +


(***<sub>)</sub> +


Năm sản xuất +


Điện dung danh định


của bộ phân áp +


Tần số danh định + + +


Tải danh định và cấp


chính xác tương ứng + + +


Điện áp (hoặc dòng
điện*) danh định sơ
cấp và thứ cấp


+ + +


Điện áp lớn nhất của



thiết bị + +


Điện áp hệ thống lớn


nhất +


Mức cách điện danh


định (**) + + +


<i>Ghi chú:</i>


(+) Nội dung bắt buộc phải có trên nhãn mác.


(*<sub>) Điện áp hoặc dòng điện tương ứng với máy biến điện áp và máy biến dòng</sub>
điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>CHƯƠNG III. KIỂM TRA ĐẶC TÍNH TỪ HĨA</b>
(ĐỐI VỚI MÁY BIẾN DỊNG ĐIỆN)


<b>Điều 1. Mục đích</b>


Thí nghiệm này để phát hiện sự chạm chập vịng dây, mạch từ.
<b>Điều 2. Điều kiện thí nghiệm</b>


Theo Điều 3 của quy trình này.


<b>Điều 3. Phương pháp và các bước thực hiện</b>



Bước 1: trước khi đấu nối sơ đồ thí nghiệm phải cắt hết nguồn cấp cho các thiết
bị thí nghiệm.


Đấu nối sơ đồ thí nghiệm theo hình 1.


<i>Hình 1: Mạch thí nghiệm đặc tính từ hóa</i>
Phía sơ cấp để hở mạch.


Đối với máy biến dòng điện thứ cấp có đầu trích, phải chọn đầu nối thứ cấp cao
nhất có thể để máy biến dịng điện đạt được trạng thái bão hịa từ với thiết bị thí
nghiệm hiện có.


<i>Chú ý: khi đo đặc tính từ hố, điện áp có thể tăng cao tới hàng nghìn vơn gây</i>
<i>nguy hiểm đến thiết bị thí nghiệm và con người.</i>


<i>Nên tiến hành thí nghiệm trên cuộn dây dòng điện nhỏ với các cuộn dây còn lại</i>
<i>để hở mạch.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>Chú ý: trong q trình tăng điện áp, khơng được giảm điện áp để tránh ảnh</i>
<i>hưởng của từ trễ.</i>


Các giá trị thí nghiệm tại gần điểm uốn của đường đặc tính từ hóa là rất quan
trọng khi vẽ đường cong để so sánh.


Giảm dần giá trị điện áp của nguồn cung cấp về khơng và cắt điện.
Bước 3: vẽ đường cong đặc tính từ hóa từ các dữ liệu nhận được.
<b>Điều 4. Đánh giá kết quả</b>


Tiến hành so sánh kết quả theo hướng dẫn của nhà sản xuất.



Nếu khơng có quy định của nhà sản xuất, so sánh kết quả với các máy biến dịng
điện cùng loại hoặc kết quả thí nghiệm lần trước. Khi có sai lệch lớn hơn 10%,
có thể khử từ máy biến dịng điện và tiến hành thí nghiệm lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>CHƯƠNG IV. THÍ NGHIỆM KHƠNG TẢI</b>
(ĐỐI VỚI MÁY BIẾN ĐIỆN ÁP KIỂU CẢM ỨNG)
<b>Điều 1. Mục đích</b>


Thí nghiệm này được sử dụng để phát hiện các hư hỏng, khuyết tật trong lõi
thép hoặc cuộn dây.


<b>Điều 2. Điều kiện thí nghiệm</b>
Theo Điều 3 của quy trình này.


<b>Điều 3. Phương pháp và các bước thực hiện</b>
Bước 1: đấu nối các thiết bị như trong hình 2.


<i>Hình 2: Thí nghiệm không tải máy biến điện áp</i>


Bước 2: đặt điện áp xoay chiều một pha vào cuộn dây hạ áp chính của máy biến
điện áp được thí nghiệm. Tăng điện áp lên đến giá trị điện áp danh định phía hạ
áp của máy biến điện áp được thí nghiệm.


Bước 3: lấy đồng thời giá trị trên các đồng hồ Amperemet và Voltmet khi các
giá trị ổn định.


Bước 4: giảm điện áp về “0” và cắt nguồn.
<b>Điều 4. Đánh giá kết quả</b>


Tiến hành so sánh với kết quả thí nghiệm xuất xưởng.



Nếu khơng có kết quả thí nghiệm xuất xưởng, so sánh kết quả với các máy biến
điện áp cùng loại hoặc kết quả thí nghiệm lần trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>CHƯƠNG V. ĐO TỈ SỐ BIẾN </b>
<b>Điều 1. Mục đích</b>


Đo tỉ số biến của máy biến điện đo lường để xác định sự phù hợp với tỉ số biến
danh định của nhà chế tạo.


<b>Điều 2. Điều kiện thí nghiệm</b>
Theo Điều 3 của quy trình này.


<b>Điều 3. Phương pháp và các bước thực hiện</b>
a. Phương pháp hai Volmet:


<b>V</b>
<b>A</b>


<b>X</b> <b>x</b>


<b>a</b>


<b>V</b>
<b>U(AC)</b>


<i>Hình 3: Đo tỉ số biến máy biến điện đo lường</i>
Bước 1: đấu nối các thiết bị như trong hình 3.


Bước 2: đặt điện áp xoay chiều một pha vào cuộn dây nhiều vòng.



<i>Chú ý: điện áp đặt vào phải đảm bảo an tồn và độ chính xác của phép đo.</i>
Bước 3: lấy đồng thời giá trị trên hai Voltmet.


Bước 4: tỉ số biến đổi đo <b>được tính theo cơng thức:</b>
AX


ax


U
K=


U


Trong đó:


UAX: điện áp đưa vào cuộn dây nhiều vòng (V)
Uax : điện áp đo được ở đầu ra cuộn dây ít vịng (V)


Nếu cuộn dây nhiều vịng khơng phải là cuộn dây sơ cấp thì kết quả là 1/K.
b. Phương pháp sử dụng nguồn dòng (chỉ áp dụng cho máy biến dịng điện)
Bước 1: đấu nối sơ đồ thí nghiệm như hình 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>Chú ý: dịng điện này đảm bảo an tồn và độ chính xác của phép đo.</i>


<i>Hình 4: Thí nghiệm tỉ số biến của máy biến dòng điện</i>
Bước 3: lấy đồng thời giá trị trên hai Ampemet A1 và A2


Bước 4: tỷ số biến là:



0 1
2
K .I
K=


I
Trong đó:


I1 : dịng điện đo được tại Ampemet A1 (A)
I2 : dòng điện đo được tại Ampemet A2 (A)


Ko: tỷ số biến dòng của máy biến dòng điện mẫu To
<b>Điều 4. Đánh giá kết quả</b>


Sai lệch của tỉ số biến phải nhỏ hơn 2% so với tỉ số biến danh định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>CHƯƠNG VI. ĐO TRỞ KHÁNG NGẮN MẠCH</b>
<b>Điều 1. Mục đích</b>


Đo trở kháng ngắn mạch máy biến dịng điện có giá trị trong việc xác định tải
khi sử dụng các máy biến điện đo lường phụ đặt vào máy biến điện đo lường chính.
Đối với máy biến điện áp, trở kháng ngắn mạch có giá trị đối với việc tính tốn
tỉ số biến áp và góc pha. Các đặc tính ngắn mạch cũng có giá trị trong việc lựa
chọn cầu chì bảo vệ.


<b>Điều 2. Điều kiện thí nghiệm</b>


Nhiệt độ của cuộn dây phải được lấy ngay trước và sau khi thí nghiệm đo trở
kháng ngắn mạch.



Dây dẫn được dùng để ngắn mạch phải có tiết diện lớn hơn hoặc bằng tiết diện
dây dẫn của cuộn dây được ngắn mạch.


<b>Điều 3. Phương pháp và các bước thực hiện</b>
<b>3.1. Đo trở kháng ngắn mạch máy biến điện áp</b>


Sử dụng một trong hai phương pháp sau để đo trở kháng các máy biến
điện áp.


a. Phương pháp ba Voltmet


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>Chú ý: trở kháng của các Voltmet V1 và V2 phải cao so với điện trở shunt Rsh và</i>


<i>máy biến điện đo lường.</i>


Mạch dùng cho phương pháp ba Voltmet được nêu trên hình 5. Từ các phép đo
V1, V2, và V3, cộng với giá trị điện trở shunt đã biết Rsh, có thể tính tốn điện trở
và điện kháng tương đương:


2 2


3 2


eq sh 2


2


V V


R 0,5 R 1



V


   


  <sub></sub><sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 


 


2


2 2


2


eq sh eq


1
V


X R R


V


 


 <sub></sub> <sub></sub>  



 


Trong đó:


Req : điện trở tương đương
Xeq : điện kháng tương đương


<b>b. Phương pháp Wattmet, Voltmet, Amperemet</b>


Phương pháp Wattmet, Voltmet, Amperemet được nêu trên hình 6.Các giá trị đo
được phải hiệu chỉnh do tải tiêu thụ của bản thân dụng cụ đo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>3.2. Đo trở kháng ngắn mạch của máy biến dòng điện</b>


Trở kháng ngắn mạch đo được của máy biến dòng điện là tổng của trở kháng sơ
cấp và thứ cấp.


<i>Chú ý: ngoại trừ dòng điện, các đại lượng đo khác khi thực hiện các phép đo</i>
<i>trở kháng là rất nhỏ và cần cẩn thận để đạt được kết quả chính xác.</i>


Phép đo trở kháng các máy biến dòng điện tuỳ thuộc theo cấu tạo của chúng.


a) Loại 1: máy biến dòng điện kiểu cách điện xuyên, kiểu cửa sổ, hoặc kiểu
thanh dẫn, với các vòng dây phân bố đều quanh lõi. Trong các máy biến dòng
điện loại này, điện kháng rò rất nhỏ nên trở kháng ngắn mạch là điện trở của cả
cuộn dây hoặc phần sẽ được sử dụng. Đo trở kháng ngắn mạch theo phương
pháp đo điện trở cuộn dây.


b) Loại 2: kiểu dây quấn, trong đó các đầu nối mang dòng lớn (sơ cấp) nằm tại
hai đầu đối diện của máy biến dòng điện. Máy biến dòng điện loại này nên kích


thích từ cuộn dây mang dịng điện lớn và ngắn mạch cuộn dây mang dòng điện nhỏ.
Đo trở kháng ngắn mạch bằng phương pháp ba Voltmet.


c) Loại 3: kiểu dây quấn, trong đó các đầu nối mang dòng lớn (sơ cấp) được lấy ra
song song với nhau qua một cách điện xuyên duy nhất. Các máy biến dịng điện loại
này có thể được kích thích từ cuộn dòng điện lớn hay cuộn dây dòng điện nhỏ, cuộn
dây còn lại được ngắn mạch.


Sử dụng phương pháp ba Volmet khi kích thích từ cuộn có dịng điện lớn.


Sử dụng phương pháp Wattmet, Voltmet, Amperemet khi kích thích từ cuộn có
dịng điện nhỏ.


<b>Điều 4. Đánh giá kết quả</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>CHƯƠNG VII. KIỂM TRA CỰC TÍNH</b>
<b>Điều 1. Mục đích</b>


Nhằm khẳng định ký hiệu cực tính của máy biến điện đo lường là đúng.
<b>Điều 2. Điều kiện thí nghiệm </b>


Theo Điều 3 của Quy trình này.


<b>Điều 3. Phương pháp và các bước thực hiện </b>
Sử dụng một trong hai phương pháp:


- Xung cảm ứng dòng điện một chiều
- So sánh trực tiếp điện áp các cuộn dây
<b>3.1. Xung cảm ứng dòng điện một chiều</b>
Nguồn một chiều được sử dụng là nguồn pin 1,5V.



Bước 1: đấu nối các thiết bị như trên sơ đồ hình 7. Nối nguồn dương của pin vào
đầu A, nguồn âm vào đầu X của cuộn dây điện áp cao.


Bước 2: đóng xung dịng điện một chiều vào cuộn dây điện áp cao và quan
sát chiều kim quay của Ganvanomet.


Khi kim chỉ xoay chiều dương là cùng cực tính.
Khi kim chỉ xoay chiều âm là ngược cực tính.


<i>Chú ý: để kết quả thu được là chính xác, Ganvanomet phải được mắc đúng cực</i>
<i>tính. </i>Thao tác đóng ngắt xung nhanh nhưng phải đủ để quan sát chiều quay của kim chỉ thị.


<b>A</b> <b>a</b>


<b>X</b> <b>x</b>


<b>+</b>


<b></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Để xác định cực tính bằng phương pháp này, thực hiện theo các bước sau:


<i>Hình 8: Xác định cực tính bằng cách so sánh điện áp các cuộn dây</i>
Bước 1: nối các cuộn dây nhiều vịng và ít vịng như trên hình 8.


Bước 2: đóng điện mạch điện vào nguồn điện áp có điều chỉnh tại các đầu nối
AB của cuộn dây nhiều vòng.


Bước 3: đọc các giá trị điện áp trên AB và BD.



Bước 4: nếu điện áp trên BD nhỏ hơn điện áp trên AB thì cùng cực tính. Nếu điện
áp trên BD lớn hơn điện áp trên AB thì máy biến điện đo lường ngược cực tính.
<i>Chú ý: với các máy biến điện đo lường có tỉ số biến lớn, phương pháp này bị</i>
<i>hạn chế bởi độ nhạy của Voltmet.</i>


<b>Điều 4. Đánh giá kết quả</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>CHƯƠNG VIII. ĐO ĐIỆN TRỞ MỘT CHIỀU</b>
<b>Điều 1. Mục đích</b>


- Phép đo này để xác định tình trạng cuộn dây và những chỗ tiếp xúc trong máy
biến điện đo lường.


- Xác định điện trở cuộn dây ở nhiệt độ đã biết để sử dụng trong thí nghiệm độ
tăng nhiệt.


<b>Điều 2. Điều kiện thí nghiệm</b>
Theo Điều 3 của quy trình này.
Phải nối tắt các cuộn dây khơng đo.


Áp lực khí của máy biến điện đo lường kiểu nạp khí có thể đặt ở ngưỡng bất kỳ
khi tiến hành thí nghiệm này.


Đấu nối các đầu đo cẩn thận, tiếp xúc tốt.


<b>Điều 3. Phương pháp và các bước thực hiện</b>


Tiến hành đo điện trở của tất cả các cuộn dây bao gồm cả các đầu trích.
<b>3.1. Phương pháp đo bằng cầu đo điện trở một chiều</b>



Bước 1: đấu nối sơ đồ như hình 9.


Bước 2: lựa chọn giá trị của cầu gần giá trị đo nhất.
Đưa nguồn chỉnh lưu để tạo dòng điện một chiều.


Điều chỉnh điện trở để cầu cân bằng theo đúng quy trình vận hành của thiết bị
thí nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>Hình 9: Sơ đồ đo điện trở theo cầu Kelvin và cầu Wheatstone</i>
<b>3.2. Phương pháp Voltmet-Amperemet (V-A) </b>


Phương pháp V-A thường được sử dụng khi dòng điện danh định của cuộn dây
của máy biến điện đo lường lớn hơn 1A.


Bước 1: đấu nối sơ đồ như hình 10.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>Hình 10: Sơ đồ đo điện trở theo phương pháp V-A</i>


Bước 3: ghi lại kết quả đo khi dòng điện và điện áp đạt đến giá trị ổn định.
<i>Chú ý: các thiết bị đo có thang đo và độ phân giải phù hợp. Cấp chính xác của</i>
<i>đồng hồ Voltmet và Amperemet tối thiểu là 0,5.</i>


<i>Khi đo điện trở một chiều của máy biến dịng điện, đồng hồ Voltmet một chiều</i>
<i>phải có độ phân giải tối thiểu là 100 mV.</i>


<i>Cực tính của lõi từ phải được giữ cố định trong suốt q trình thí nghiệm.</i>


<i>Vị trí của các đầu đo điện áp phải độc lập với vị trí của các đầu đo dịng điện và</i>
<i>được kết nối càng gần đầu cực cuộn dây càng tốt để tránh điện trở của dây đo</i>


<i>dòng điện và điện trở tiếp xúc của các mối nối làm tăng thêm giá trị</i>
<i>điện trở đo được. </i>


<i>Nếu điện áp giáng nhỏ hơn 1V thì sử dụng điện thế kế hoặc đồng hồ miliVolt.</i>
<b>Điều 4. Đánh giá kết quả</b>


Giá trị điện trở của cuộn dây được hiệu chỉnh về nhiệt độ tham chiếu yêu cầu
(tại nhiệt độ thí nghiệm của nhà chế tạo hoặc của lần thí nghiệm trước) theo
cơng thức sau:


s k


s m


m k


T T
R R


T T




 



Trong đó:


RS : điện trở tại nhiệt độ yêu cầu TS ()
Rm : điện trở đo được ()



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Tm : nhiệt độ tại thời điểm đo được điện trở (oC)


Tk : Là 235 (đối với dây cuốn là đồng) và 225 (đối với dây nhôm)
<i>Chú ý: nhiệt độ Tk có thể cao đến 230oC đối với hợp kim nhơm.</i>


Tiến hành so sánh với kết quả thí nghiệm xuất xưởng.Nếu khơng có kết quả thí
nghiệm xuất xưởng, so sánh kết quả với các máy biến điện đo lường pha khác
cùng bộ hoặc kết quả thí nghiệm lần trước.


+ Đối với máy biến dịng điện có cấp điện áp từ 110kV trở lên, sai số
phải nhỏ hơn hoặc bằng 2%.


+ Đối với máy biến dịng điện có cấp điện áp nhỏ hơn 110kV, sai số phải
nhỏ hơn hoặc bằng 5%.


+ Đối với máy biến điện áp, sai số phải nhỏ hơn hoặc bằng 5%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>CHƯƠNG IX. THÍ NGHIỆM ĐIỆN MƠI</b>
<b>Điều 1. Mục đích</b>


Kiểm tra cách điện và đảm bảo cho việc vận hành an toàn của thiết bị, để chứng
minh rằng máy biến điện đo lường đáp ứng các yêu cầu quy định.


<b>Điều 2. Điều kiện thí nghiệm </b>
- Theo Điều 3 của quy trình này.


Nếu điện áp thí nghiệm nhỏ hơn hoặc bằng 50kV, cho phép sử dụng tỉ số biến
của máy biến áp thí nghiệm (đã được kiểm tra) để tính tốn điện áp thí nghiệm.
- Khi thí nghiệm đối với máy biến điện cách điện xuyên hoặc cách điện độc lập,


máy biến dòng điện được lắp đặt trong các máy cắt cao áp ngoài trời, cần phải
tham khảo thêm các tiêu chuẩn thích hợp.


- Máy biến điện đo lường trước khi thí nghiệm cần được lắp ráp đầy đủ các bộ
phận như khi đưa vào vận hành.


<b>Điều 3. Phương pháp và các bước thực hiện</b>
<b>3.1. Đo điện trở cách điện</b>


<b>3.1.1 Mục đích</b>


Nhằm đánh giá chất lượng cách điện giữa các cuộn dây với nhau và cách điện
giữa các cuộn dây với vỏ.


<b>3.1.2 Phương pháp và các bước thực hiện</b>


Đối với cuộn dây có cấp điện áp từ 1000 Volt trở lên, điện trở cách điện giữa
cuộn dây với đất, và giữa các cuộn dây phải được đo bằng mêgơm met có điện
áp 2500 Volt một chiều.


Đối với cuộn dây có cấp điện áp dưới 1000 Volt, điện trở cách điện giữa cuộn
dây với đất, và giữa các cuộn dây phải được đo bằng mêgôm met có điện áp 500
Volt hoặc 1000 Volt một chiều.


Khi đo, các đầu đấu dây của cùng một cuộn phải được nối với nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

b) Đo điện trở cách điện giữa cuộn hạ áp và cuộn cao áp nối với vỏ
c) Đo điện trở cách điện giữa cuộn cao áp và cuộn hạ áp


d) Đo điện trở cách điện giữa cuộn cao áp và vỏ


e) Đo điện trở cách điện giữa cuộn hạ áp và vỏ


Hạng mục thí nghiệm a) và b) có thể khẳng định được điện trở cách điện của
máy biến điện đo lường là tốt.


Có thể tiến hành thí nghiệm theo các hạng mục c), d) và e) thay cho hạng mục a) và
b).


Bước 1: đấu nối sơ đồ thí nghiệm. Hình 11 thể hiện sơ đồ đấu nối thí nghiệm
theo hạng mục a).


Bước 2: ghi kết quả thí nghiệm.


<i>Hình 11: Sơ đồ thi nghiệm đo điện trở cách điện giữa cuộn cao áp và </i>
<i>cuộn hạ áp nối với vỏ (theo hạng mục a)</i>


<b>3.1.3 Đánh giá kết quả</b>


Điện trở cách điện của mạch thứ cấp lớn hơn 2 M.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>Bảng 2: Tiêu chuẩn điện trở cách điện giữa cuộn dây sơ cấp và đất, </i> và
giữa các cuộn dây


<b>Nhiệt độ </b>
<b>Điện áp</b>


<b>danh định (kV)</b>


<b>20o<sub>C</sub></b> <b><sub>30</sub>o<sub>C</sub></b> <b><sub>40</sub>o<sub>C</sub></b> <b><sub>50</sub>o<sub>C</sub></b> <b><sub>60</sub>o<sub>C</sub></b>



Cao hơn 66 1200 600 300 150 75


20 ÷ 35 1000 500 250 125 65


10 ÷ 15 800 400 200 100 50


Thấp hơn 10 400 200 100 50 25


<b>3.2. Thí nghiệm điện áp xoay chiều tăng cao tần số cơng nghiệp (*)</b>
<b>3.2.1 Mục đích</b>


Đánh giá chất lượng cách điện giữa các cuộn dây với nhau và cách điện giữa các
cuộn dây với vỏ khi chịu điện áp xoay chiều tăng cao tần số công nghiệp.


<b>3.2.2 Phương pháp và các bước thực hiện</b>
<b>a) Thí nghiệm trên cuộn dây sơ cấp</b>


Bước 1: đấu nối sơ đồ thí nghiệm


- Đối với máy biến dòng điện và máy biến điện áp cảm ứng không nối đất:
Các đầu nối và các đầu trích được đưa ra ngồi vỏ của cuộn dây cần thí nghiệm
phải được nối với nhau và nối tới đầu cao áp của máy biến áp thí nghiệm.


Tất cả các đầu nối khác và các bộ phận (bao gồm vỏ, lõi từ) phải được nối đất và
nối tới đầu còn lại của máy biến áp thí nghiệm.


Mạch nối đất giữa máy biến áp thí nghiệm và máy biến điện đo lường cần thí
nghiệm phải bằng kim loại.


Điều chỉnh khe hở phóng điện từ 110% đến 120% điện áp thí nghiệm trong q


trình thí nghiệm điện áp đặt vào, đối với máy biến điện đo lường cần thử nghiệm
từ 50kV trở xuống được phép bỏ qua khe hở phóng điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Đối với máy biến điện áp cảm ứng nối đất và máy biến điện áp kiểu tụ: không
áp dụng thí nghiệm này.


Bước 2:tăng đều đến giá trị điện áp thí nghiệm xoay chiều tăng cao tần số cơng
nghiệp. Điện áp này cần bắt đầu không lớn hơn một phần ba giá trị điện áp thí
nghiệm tồn phần. Tốc độ tăng khoảng 2% của điện áp trên một giây khi điện áp
đặt vào trên 75% điện áp thí nghiệm.


Duy trì điện áp thí nghiệm trong một phút.


Giảm điện áp xuống còn bằng một phần ba giá trị lớn nhất hoặc thấp hơn và
ngắt mạch.


Điện áp thí nghiệm tham khảo giá trị của nhà sản xuất trên nhãn mác hoặc bảng 3.
- Đối với thí nghiệm nghiệm thu: khơng lớn hơn 75% giá trị điện áp thí nghiệm
của nhà sản xuất.


- Đối với thí nghiệm định kỳ: khơng lớn hơn 65% giá trị điện áp thí nghiệm của
nhà sản xuất.


Bảng 3: Điện áp thí nghiệm xoay chiều tăng cao tần số công nghiệp


<b>Điện áp danh định của</b>
<b>hệ thống</b>


<b>(kV)</b>



<b>Điện áp cao nhất của</b>
<b>thiết bị</b>


(giá trị hiệu dụng - kV)


<b>Điện áp thí nghiệm </b>
<b>xoay chiều tăng cao </b>


<b>tần số công nghiệp</b>
(giá trị hiệu dụng - kV)


6 7,2 20


10 12 28


15 17,5 38


22 24 50


35 38,5 75


40,5 80


110 123 230


220 245 460


500 550 710


<b>b) Thí nghiệm trên cuộn dây thứ cấp</b>



Giá trị điện áp thí nghiệm hiệu dụng là 3kV được đặt vào các đầu đã nối tắt của
từng cuộn dây thứ cấp cần thử và đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Các cuộn dây khác của máy biến điện đo lường phải nối đất.
<b>3.2.3 Đánh giá kết quả</b>


Cách điện của máy biến điện đo lường là đạt u cầu nếu khơng xuất hiện phóng
điện phá hủy hoặc sụt áp.


Ngồi ra, khi thí nghiệm với cuộn dây sơ cấp, không phát hiện hư hỏng cách
điện bên trong khi đo điện dung và hệ số tổn thất điện mơi.


<b>3.3. Thí nghiệm cách điện vịng dây (*)</b>
<b>3.3.1 Mục đích</b>


Đánh giá chất lượng cách điện giữa các vịng dây.
<b>3.3.2 Phương pháp và các bước thực hiện</b>


<b>3.3.2.1. Máy biến dòng điện</b>


Thí nghiệm cách điện vịng dây phải được thực hiện theo một trong các phương
pháp sau đây.


<b>a)Phương pháp A</b>


Cuộn dây thứ cấp để hở mạch (hoặc được nối với cơ cấu trở kháng cao để đọc
được điện áp đỉnh). Đặt lên cuộn dây sơ cấp trong thời gian 60 giây dịng điện
về cơ bản là hình sin, ở một tần số nằm trong khoảng 40Hz đến 60Hz và có giá
trị hiệu dụng bằng với dòng điện sơ cấp danh định (hoặc dòng điện sơ cấp mở


rộng danh định khi thuộc đối tượng áp dụng).


Phải giới hạn dòng điện này nếu đạt được điện áp thử nghiệm là 4,5kV giá trị
đỉnh trước khi đạt được dòng điện danh định(hoặc dòng điện mở rộng
danh định).


<b>b)Phương pháp B</b>


Cuộn dây sơ cấp để hở mạch, đặt điện áp thí nghiệm quy định (ở tần số thích
hợp) trong 60 giây lên các đầu nối của từng cuộn dây thứ cấp, với điều kiện là
giá trị hiệu dụng của dòng điện thứ cấp khơng vượt q dịng điện thứ cấp danh
định (hoặc dịng điện danh định mở rộng).


Tần số thí nghiệm không được lớn hơn 400 Hz.


Tại tần số này, nếu đạt được điện áp thấp hơn 4,5 kV giá trị đỉnh ở dòng điện
thứ cấp danh định (hoặc dòng điện danh định mở rộng) thì điện áp này được coi
là điện áp thí nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Thời gian thí nghiệm(s) = 6000/tần số thí nghiệm nhưng tối thiểu là 15 giây.
<b>3.3.2.2. Máy biến điện áp cảm ứng nối đất</b>


Bước 1: đấu nối sơ đồ thí nghiệm


Đặt điện áp vào một cuộn dây thứ cấp, các cuộn dây khác để hở mạch. Một đầu
của mỗi cuộn dây phải được nối đất trong suốt q trình thí nghiệm.


Bước 2: tăng đều đến giá trị điện áp thí nghiệm xoay chiều tăng cao tần số công
nghiệp trong thời gian không quá 15 giây. Điện áp này cần bắt đầu không lớn
hơn một phần ba giá trị điện áp thí nghiệm tồn phần.



Duy trì điện áp thí nghiệm trong một phút.


Giảm đều điện áp trong thời gian không quá 15 giây xuống còn bằng một phần
ba giá trị lớn nhất hoặc thấp hơn và ngắt mạch.


Để tránh kích thích quá mức máy biến điện cần thử nghiệm cần thay đổi tần số
của điện áp đặt vào. Thời gian thí nghiệm được giảm xuống theo bảng 4.


<i>Bảng 4: Thời gian thí nghiệm điện áp tồn phần đối với thí nghiệm</i>
<i>điện áp cảm ứng</i>


<b>Tần số (Hz)</b> <b>Khoảng thời gian</b>


≤ 100 60


150 40


200 30


300 20


400 15


<b>3.3.3 Đánh giá kết quả</b>


Cách điện của máy biến điện đo lường là đạt yêu cầu nếu không xuất hiện phóng
điện phá hủy hoặc sụt áp.


<b>3.4. Thí nghiệm dầu cách điện </b>



<b>3.4.1 Thí nghiệm dầu mới nhận từ nhà cung cấp</b>


Dầu cách điện mới được nhận từ nhà cung cấp phải chịu một lần thí nghiệm và
các trị số thí nghiệm phải đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng dầu ở bảng 5.


Bảng 5: Thí nghiệm dầu mới nhận từ nhà cung cấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>nhà cung cấp</b> <b>thí nghiệm(2)</b>


1


Điện áp chọc thủng (kV/2,5mm)
không thấp hơn:


- Trước khi lọc
- Sau khi lọc


30
70


Điều 16


2


Tang góc tổn thất điện mơi ( % )
không lớn hơn:


- Ở 25o<sub>C</sub>



- Ở 90o<sub>C</sub>


0,05
0,50


Điều 17


3 Trị số axit (mg KOH trong 1g dầu)


không lớn hơn: 0,02 Điều 18


4


Hàm lượng nước theo khối lượng
(ppm) không lớn hơn:


- Trong xitéc
- Trong phuy


30
40


Điều 19


5


Độ ổn định kháng ơxy hóa
+ Phương pháp A:


- Khối lượng cặn (%) khơng lớn hơn


- Trị số axit sau ơxy hóa (mg KOH
trên 1g dầu ) không lớn hơn


+ Phương pháp B:


Thời gian (phút) không nhỏ hơn


0,01
0,10
195


Điều 20


6


Độ nhớt động (m2<sub>/s) không lớn hơn:</sub>


- Ở 40o<sub>C </sub> <sub>12,0</sub> <sub>Điều 21</sub>


- Ở 50o<sub>C </sub> <sub>9,0</sub>


7


Tỷ trọng (g/cm3<sub>) không lớn hơn:</sub>


- Ở 15o<sub>C </sub> <sub>0,91</sub> <sub>Điều 22</sub>


- Ở 20o<sub>C </sub> <sub>0,90</sub>


8 Mầu sắc-ASTM Scale, không lớn hơn 0,5 Điều 23



9


Nhiệt độ chớp cháy kín (o<sub>C )</sub>
khơng thấp hơn:


Nhiệt độ chớp cháy hở (o<sub>C )</sub>
không thấp hơn:


135
145


Điều 24


10 Lưu huỳnh ăn mịn Khơng ăn mịn Điều 30


11(*) <sub>Chất PCB</sub>(1)<sub> (ppm)</sub> <sub>5</sub> <sub>Điều 27</sub>


12(*) <sub>Sức căng bề mặt ở 25</sub>o<sub>C (mN/m) </sub> <sub>40</sub> <sub>Điều 28</sub>


<i>Chú ý: </i>


<i>(1) Ngưỡng PCBs trong dầu cách điện theo quy định của pháp luật về bảo vệ</i>
<i>môi trường tại thời điểm áp dụng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i>(*) Hạng mục thí nghiệm khơng bắt buộc.</i>


<b>3.4.2 Thí nghiệm dầu mới trong thiết bị mới trước khi đưa vào vận hành</b>
- Dầu cách điện mới trước khi nạp cho máy biến điện đo lường dạng kín hoặc
trong máy biến điện đo lường dạng hở trước khi đóng điện cần phải được thí


nghiệm và đạt yêu cầu ở bảng 6.


Bảng 6: Thí nghiệm dầu mới trong thiết bị mới trước khi đưa vào vận hành


<b>STT</b> <b>Hạng mục thí nghiệm</b>


<b>Đối với cấp điện áp (kV)</b>
≤ 15 22, 35 110 220 500
1 Điện áp chọc thủng (kV) (khe <sub>hở 2,5mm), không thấp hơn: </sub> 30 35 60 60 70
2 Tang góc tổn thất điện môi ở 90 o<sub>C (%) không lớn hơn:</sub> - - 1,5 1,0 1,0
3 Trị số axit (mg KOH trong 1g <sub>dầu) không lớn hơn:</sub> 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02
4 Mầu sắc – ASTM Scale


Quan sát ngoại dạng


1,0 1,0 1,0 1,0 0,5


Trong, sáng khơng có nước và tạp
chất


5 Hàm lượng nước theo khối <sub>lượng (ppm) không lớn hơn:</sub> - - 10 10 10
6 Tổng hàm lượng khí hịa tan <sub>(%) không lớn hơn:</sub> - - 1


<i>Chú ý: mục 5 và 6 chỉ kiểm tra đối với thiết bị cấp điên áp 110kV trở lên loại</i>
<i>kín khi bổ sung hoặc thay dầu.</i>


<i>- Dấu “-” trong bảng là không quy định.</i>


<b>3.4.3 Thí nghiệm dầu trong thiết bị đang vận hành</b>



- Máy biến dòng điện dạng hở cấp điện áp 110-500kV 2 năm 1 lần lấy mẫu dầu
thí nghiệm các mục 1 ÷ 5 bảng 7.


- Máy biến điện áp dạng hở cấp điện áp 110-220kV 4 năm 1 lần, cấp điện áp
500kV 2 năm 1 lần lấy mẫu dầu thí nghiệm các mục 1 ÷ 5 bảng 8.


- Đối với máy biến áp kiểu tụ, điện áp chọc thủng của dầu lấy tại thùng của thiết
bị điện từ theo chỉ dẫn của nhà chế tạo. Trường hợp khơng có chỉ dẫn của nhà
chế tạo thì giá trị điện áp chọc thủng của dầu không được thấp hơn 30 kV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Máy biến điện đo lường cấp điện áp 35kV trở xuống chỉ thí nghiệm dầu khi thí
nghiệm điện có nghi vấn liên quan đến chất lượng dầu. Thí nghiệm các hạng
mục 1, 3, 4, 5 và đạt yêu cầu ở bảng 8.


- Dầu trong máy biến điện đo lường loại kín trong q trình vận hành thực hiện
theo chỉ dẫn của nhà chế tạo. Trong trường hợp khi thí nghiệm điện phát hiện có
nghi vấn liên quan đến chất lượng dầu thì tiến hành lấy mẫu kiểm tra và đạt yêu
cầu ở bảng 7.


- Trường hợp cần bổ sung hoặc thay dầu theo chỉ dẫn của nhà chế tạo. Chất lượng
dầu thay thế hoặc bổ sung phải đạt yêu cầu ở bảng 7.


Bảng 7: Thí nghiệm dầu trong thiết bị đang vận hành


<b>STT</b> <b>Hạng mục thí nghiệm</b> <b>Đối với cấp điện áp (kV)</b>
≤15 22, 35 110 220 500
1 Điện áp chọc thủng (kV) (khe hở<sub>2,5mm), không thấp hơn:</sub> 25 30 55 55 70
2 Tang góc tổn thất điện môi ở 90 o<sub>C (%) không lớn hơn:</sub> - - 7 5 5
3 Trị số axit (mg KOH trong 1g <sub>dầu) không quá:</sub> 0,25 0,25 0,20 0,20 0,15
4



Hàm lượng axit-kiềm hồ tan
(mg KOH trong 1g dầu) khơng
lớn hơn:


0,014


5 Nhiệt độ chớp cháy Không giảm quá 10% giá trị ban<sub>đầu hoặc không thấp hơn 125</sub>o<sub>C</sub>
6 Hàm lượng nước (ppm)


khơng lớn hơn - 25


7(*) <sub>Hàm lượng khí hịa tan</sub>




-Khí hịa tan
thành phần
8(*) Sức căng bề mặt Ở 25 0C


(mN/m) không nhỏ hơn: 25 25 30 32 32


<i>Chú ý:</i>


<i>- Mục 4 bảng 7 chỉ thực hiện khi trị số axit lớn hơn 0,10mg KOH trong 1g dầu.</i>
<i>- Mục (<sub>*</sub>) <sub> trong bảng 7 - Hạng mục không bắt buộc.</sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Nồng độ các khí thành phần vượt giới hạn trong bảng 8 cần tăng cường
kiểm tra:



Bảng 8: Giới hạn nồng độ khí thành phần


<b>C2H2</b> <b>H2</b> <b>CH4</b> <b>C2H4</b> <b>C2H6</b> <b>CO</b> <b>CO2</b>


<b>CT</b> 1÷5 6÷300 11÷120 3÷40 7÷130 250÷1100 800÷4000


<b>VT</b> 4÷16 70÷1000 - 20÷30 - -


<i>-Chú ý:</i>


<i>- CT (Current transformer): Máy biến dòng điện</i>
<i>- VT (Voltage transformer): Máy biến điện áp</i>


<i>- Đối với CT làm kín bằng cao su có hàm lượng H2 thấp hơn (± 20 ppm), CT </i>


<i>làm kín bằng kim loại (± 300 ppm)</i>
<b>Điều 4. Đánh giá kết quả</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>CHƯƠNG X. XÁC ĐỊNH CÁC SAI SỐ</b>
<b>Điều 1. Mục đích</b>


Đánh giá sai số biên độ và sai số góc của máy biến điện đo lường giữa đại lượng
đo trong cuộn dây sơ cấp và đại lượng đo trong cuộn dây thứ cấp.


<b>Điều 2. Điều kiện thí nghiệm</b>
Theo Điều 3 của quy trình này.


Hạng mục xác định sai số nên thực hiện sau các hạng mục thí nghiệm khác.
Riêng đối với máy biến điện áp kiểu tụ, phải tiến hành thí nghiệm trong điều kiện
nằm trong dải nhiệt độ làm việc của thiết bị và tần số phải nằm trong khoảng danh


định 50  0,5Hz.


<b>Điều 3. Phương pháp và các bước thực hiện</b>


Trừ khi có thỏa thuận khác, phương pháp xác định sai số là phương pháp vi sai.
Phương tiện so sánh kiểu vi sai: xác định được hai loại sai số: sai số biên độ và
sai số góc ở mọi giới hạn đo và mọi giá trị tải của máy biến điện đo lường.


Các trang thiết bị phụ cần thiết khác:


Tải thứ cấp: hệ số công suất bằng 0,8 (tải cảm kháng);
Thiết bị tạo dòng (tạo áp);


Dây đo chuyên dùng.


Bước 1: đấu nối các thiết bị thí nghiệm theo đúng sơ đồ thí nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i>Bảng 10: Các điểm thí nghiệm xác định sai số cho máy biến điện áp</i>
<i>kiểu cảm ứng</i>


<b>Điện áp (%Udđ)</b> <b>Tải thứ cấp của cuộn kiểm<sub>tra (% S</sub></b>
<b>dđ)</b>


<b>Tải thứ cấp của các cuộn</b>
<b>khác (% Sdđ)</b>


80 100 100


25 0



100 100 100


25 0


120 100 100


25 0


Bảng 11: Các điểm thí nghiệm xác định sai số cho máy biến điện áp kiểu tụ


<b>Cuộn dây</b>
<b>thứ cấp</b>


<b>Điện áp thí</b>
<b>nghiệm</b>


<b>Dải thí nghiệm của cơng suất danh định</b>
<b>Dãy I</b>


<b>Hệ số công suất bằng 1</b>
<b>Các giá trị tiêu chuẩn</b>


<b>của công suất danh</b>
<b>định</b>


<b>Dãy II</b>


<b>Hệ số công suất bằng 0,8 (điện</b>
<b>cảm)</b>



<b>Các giá trị tiêu chuẩn của</b>
<b>công suất danh định</b>
<b>1,0 đến ≤ 7,5 VA</b> <b>≥ 10 đến 100 VA</b>
<b>Đo lường</b> <b>Bảo vệ</b> <b>Đo lường</b> <b>Bảo vệ</b>


Một cuộn


đo lường 1×UPR


0 - 25


-100 - 100


-Một cuộn
bảo vệ


0,05 × UPR


- 0 - 25


- 100 - 100


FV × UPR


- 0 - 25


- 100 - 100


Một cuộn
đo lường


và một
cuộn bảo
vệ
Đo lường
1 × UPR


0 0 25 0


100 100 100 100


Bảo vệ
0,05 × UPR


0 0 0 25


100 100 100 100


Bảo vệ
FV × UPR


0 0 0 25


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>3.1. Điểm xác định sai số của máy biến dòng điện</b>


Bảng 12: Các điểm thí nghiệm xác định sai số cho máy biến dòng điện


<b>Dòng điện (%Iđm)</b> <b>Tải thứ cấp của cuộn kiểm tra (% Sdđ)</b>


1 100



25


5 100


25


20 100


25


100 100


25


120 100


25
<b>Điều 4. Đánh giá kết quả</b>


a) Đối với máy biến điện áp đo lường kiểu cảm ứng:


Tại bất kỳ giá trị điện áp trong phạm vi từ 80% đến 120% điện áp danh định, giá
trị tải trong phạm vi từ 25% đến 100% tải danh định ở hệ số công suất bằng 0,8
điện cảm; Sai số điện áp và sai số góc của máy biến điện áp kiểu cảm ứng không
được vượt quá các giá trị quy định trong bảng 13.


Bảng 13: Sai số điện áp và sai số góc của máy biến điện áp đo lường kiểu cảm ứng


<b>Cấp chính xác</b>



<b>Sai số cho phép</b>
<b>Sai số điện</b>


<b>áp (± %)</b>


Sai số góc (±)


Phút Centiradian


0,1 0,1 5 0,15


0,2 0,2 10 0,3


0,5 0,5 20 0,6


1,0 1,0 40 1,2


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i>Chú thích: khi đặt hàng máy biến điện áp có hai cuộn dây thứ cấp riêng rẽ, do</i>
<i>sự phụ thuộc lẫn nhau của chúng, nên khách hàng phải quy định hai dải công</i>
<i>suất cho hai cuộn dây, giới hạn trên của mỗi dải công suất tương ứng với một</i>
<i>giá trị công suất danh định chuẩn. Mỗi cuộn dây phải đáp ứng các yêu cầu về</i>
<i>độ chính xác tương ứng trong dải cơng suất của nó, trong khi cuộn dây cịn lại</i>
<i>có giá trị bất kỳ nằm trong khoảng từ 0% đến 100% giới hạn trên của dải công</i>
<i>suất quy định cho cuộn dây khác. Để chứng tỏ sự tuân thủ với yêu cầu này, việc</i>
<i>thí nghiệm chỉ cần tiến hành tại các giá trị đầu, cuối của dải công suất là đủ.</i>
<i>Nếu không có quy định nào khác thì dải cơng suất coi như có giá trị từ 25% đến</i>
<i>100% của cơng suất danh định đối với mỗi cuộn dây.</i>


<i>Nếu một trong các cuộn dây chỉ thỉnh thoảng mang tải trong thời gian ngắn</i>
<i>hoặc nó chỉ được sử dụng như cuộn dây điện áp dư thì ảnh hưởng của nó lên</i>


<i>cuộn dây khác có thể bỏ qua.</i>


b) Đối với máy biến điện áp đo lường kiểu tụ:


Sai số điện áp và sai số góc khơng được vượt q các giá trị quy định trong bảng


16 (xem cùng hình 12) với cấp chính xác tương ứng tại bất kỳ giá trị nhiệt độ,
tần số trong khoảng tham chiếu với tải trong khoảng từ 0% đến 100% giá trị tải
danh định của dãy tải I hoặc với tải trong khoảng từ 25% đến 100% giá trị tải
danh định của dãy tải II.


Bảng 15: Dãy tải


<b>Dãy tải</b> <b>Các giá trị ưu tiên của công</b>
<b>suất danh định (VA)</b>


<b>Các giá trị thí nghiệm của cơng</b>
<b>suất danh định (%)</b>


I 1,0 2,5 5,0 0 và 100


II 10 20 50 100 25 và 100


Bảng 16: Sai số điện áp và sai số góc của máy biến điện áp đo lường kiểu tụ


<b>Cấp chính</b>
<b>xác</b>


<b>Sai số cho phép</b>
<b>Sai số điện áp</b>



<b>(± %)</b>


<b>Sai số góc (±)</b>


<b>Phút</b> <b>Centiradian</b>


0,2 0,2 10 0,3


0,5 0,5 20 0,6


1,0 1,0 40 1,2


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i>Chú ý:</i>


<i>1. Dung lượng tải đầu vào của cầu so sánh là rất nhỏ (</i><i> 0) (trở kháng đầu</i>
<i>vào rất lớn).</i>


<i>2. Hệ số công suất của tải danh định phải theo mục 9.8.2 IEC 60044-5</i>


<i>3.</i> Với máy biến điện áp kiểu tụ có 2 hoặc nhiều cuộn dây thứ cấp (xem mục 9.8) nếu
một trong các cuộn dây chỉ thỉnh thoảng mang tải trong thời gian ngắn hoặc nó chỉ
được sử dụng như cuộn dây điện áp dư thì ảnh hưởng của nó lên cuộn dây khác có thể
bỏ qua.


<i>Hình 12: Sơ đồ sai số của máy biến điện áp kiểu tụ</i>
<i>cấp chính xác 0,2, 0,5 và 1,0</i>


c. Đối với máy biến dòng điện:
Máy biến dòng đo lường:



Sai số dịng điện và sai số góc ở tần số danh định không được vượt quá giá trị
trong bảng 18 khi tải ở mạch thứ cấp nằm trong phạm vi từ 25% đến 100% tải
danh định.


Đối với cấp chính xác 3 và 5, sai số dòng điện ở tần số danh định không lớn hơn
giá trị cho trong bảng 19 khi tải ở mạch thứ cấp nằm trong khoảng từ 50% đến
100% tải danh định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i>Chú ý: đối với máy biến dịng điện có dịng thứ cấp danh định là 1A, có thể thỏa</i>
<i>thuận dải giới hạn thấp hơn 1VA.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Bảng 18: Giới hạn sai số dịng điện và sai số góc dùng cho máy biến dịng điện


<b>Cấp</b>
<b>chính</b>


<b>xác</b>


<b> Phần trăm sai số dịng điện ứng với</b>


<b>phần trăm dòng điện danh định cho</b>
<b>dưới đây</b>


<b> Sai số góc ứng với phần trăm của dịng điện danh định cho dưới đây</b>


<b>Phút</b> <b>Centiradian</b>


1 5 20 100 120 1 5 20 100 120 1 5 20 100 120



0,01 0,04 0,02 0,01 0,01 1,5 0,8 0,5 0,5 0,045 0,024 0,015 0,015


0,02 0,075 0,035 0,02 0,02 3,0 1,5 1,0 1,0 0,09 0,045 0,03 0,03


0,05 0,15 0,075 0,05 0,05 9,0 4,5 3,0 3,0 0,27 0,135 0,09 0,09


0,1 0,4 0,2 0,1 0,1 15 8 5 5 0,45 0,24 0,15 0,15


0,2 0,75 0,35 0,2 0,2 30 15 10 10 0,9 0,45 0,3 0,3


0,2S 0,75 0,35 0,2 0,2 0,2 30 15 10 10 10 0,9 0,45 0,3 0,3 0,3


0,5 1,5 0,75 0,5 0,5 90 45 30 30 2,7 1,35 0,9 0,9


0,5S 1,5 0,75 0,5 0,5 0,5 90 45 30 30 30 2,7 1,35 0,9 0,9 0,9


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Bảng 19: Giới hạn sai số dòng điện dùng cho máy biến dòng đo lường (cấp chính xác 3
và 5)


<b>Cấp chính xác</b>


<b> Phần trăm sai số dòng điện ứng với phần trăm</b>


<b>dòng điện danh định cho dưới đây</b>


50 120


3 3 3


5 5 5



Giới hạn sai số góc khơng quy định đối với cấp chính xác 3 và 5.
Máy biến dịng bảo vệ:


Ở tần số danh định với tải danh định nối vào mạch, sai số dịng điện, sai số góc
và sai số hỗn hợp không được vượt quá các giá trị cho trong bảng 20.


Xác định sai số dòng điện và sai số góc ở tải có hệ số cơng suất bằng 0,8 điện
cảm trừ trường hợp tải nhỏ hơn 5VA cho phép hệ số công suất bằng 1.


Để xác định sai số hỗn hợp, tải thí nghiệm phải có hệ số cơng suất giữa 0,8 điện
cảm và 1, tùy thuộc vào yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất.


Bảng 20: Giới hạn sai số đối với máy biến dịng bảo vệ


<b>Cấp chính</b>
<b>xác</b>


<b>Sai số dịng</b>
<b>điện ở</b>
<b>dịng sơ</b>
<b>cấp danh</b>


<b>định</b>
<b>(%)</b>


<b>Sai số góc ở dịng sơ cấp danh định</b>


<b>Sai số hỗn</b>
<b>hợp ở dòng</b>


<b>điện sơ cấp</b>
<b>giới hạn cấp</b>


<b>chính xác</b>
<b>danh định</b>


<b>(%)</b>


Phút Centiradian


5P  1  60  1,8 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>CHƯƠNG XI. ĐO ĐIỆN DUNG VÀ HỆ SỐ TỔN HAO ĐIỆN MƠI</b>
<b>Điều 1. Mục đích</b>


Đánh giá tình trạng cách điện và tính chính xác của bộ phân áp.
<b>Điều 2. Điều kiện thí nghiệm</b>


Nhiệt độ thí nghiệm: khơng nhỏ hơn 10o<sub>C. </sub>


Hệ số tổn hao điện môi phải được đo cho máy biến dòng điện và máy biến điện
áp kiểu tụ có cấp điện áp từ 110 kV trở lên.


<b>Điều 3. Phương pháp và các bước thực hiện</b>


Bước 1: đấu nối các thiết bị thí nghiệm theo đúng sơ đồ.


Đối với các thiết bị không nối đất hoặc đầu nối đất có thể dễ dàng tách ra được
thì đo bằng sơ đồ UST.



Đối với các thiết bị nối đất khơng tách ra được thì đo bằng sơ đồ GST.
Bước 2: đặt điện áp thí nghiệm (từ 2 ÷ 10 kV) vào phía cao áp.


Bước 3: ghi lại kết quả thí nghiệm.
<b>Điều 4. Đánh giá kết quả</b>


Kết quả thí nghiệm được quy đổi về nhiệt độ tham chiếu.
Tiến hành so sánh kết quả theo hướng dẫn của nhà sản xuất.


Nếu khơng có quy định của nhà sản xuất, thì giá trị đo được tại nhiệt độ 200<sub>C</sub>
khơng được vượt quá giá trị quy định như bảng 21.


Bảng 21


<b>Hạng mục kiểm</b>
<b>tra</b>


<b>Giá trị tổn thất điện môi tgδ% tại điện áp danh định (kV)</b>


<b>110</b> <b>150 ÷ 220</b>


Máy biến dịng
điện có dầu (cách
điện giấy dầu)


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>PHỤ LỤC</b>
<b>A. THÍ NGHIỆM ĐỘ TĂNG NHIỆT (*)</b>
<b>A.1. Mục đích</b>


Đánh giá độ tăng nhiệt của máy biến điện đo lường trong giới hạn cho phép.


<b>A.2. Điều kiện thí nghiệm</b>


Nhiệt độ mơi trường tại vị trí thí nghiệm phải nằm trong khoảng từ
10o<sub>C đến 40</sub>o<sub>C.</sub>


Thí nghiệm độ tăng nhiệt phải được thực hiện giống như điều kiện làm việc bình
thường của máy biến điện đo lường.


Nếu máy biến điện được thiết kế để sử dụng ở một số độ cao, hoặc một số điều
kiện khác, thì thí nghiệm phải được thực hiện ở độ cao và điều kiện được coi là
sẽ dẫn đến độ tăng nhiệt cao nhất.


Máy biến điện đo lường là loại ngâm trong chất lỏng thì phải được nạp tới mức
yêu cầu.


Tất cả các đầu nối, mối nối phải sạch và chặt, tiếp xúc điện tốt.
<b>A.3. Phương pháp và các bước thực hiện </b>


Máy biến điện được coi là đạt tới độ ổn định nhiệt nếu tốc độ tăng nhiệt khơng
q 1o<sub>C trên một giờ.</sub>


<b>A.3.1. Thí nghiệm độ tăng nhiệt máy biến dòng điện</b>


Bước 1: xác định nhiệt độ mơi trường xung quanh hoặc nhiệt độ khơng khí làm
mát (theo mục A.3.3 điều này).


Bước 2: đấu nối nguồn dòng vào cuộn dây sơ cấp.


danh địnhThanh dẫn hoặc cáp nối vào cuộn dây sơ cấp có chiều dài tối thiểu
125cm và có khả năng mang dịng điện liên tục lớn nhất.



Khi thí nghiệm trên máy biến dịng điện kiểu cửa sổ với sơ cấp nhiều hơn một
vịng thì khe hở giữa các vòng và thân máy biến dòng điện bao quanh bên ngồi
phải ít nhất là 30cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Bước 4: đo độ tăng nhiệt của máy biến dòng điện. (xem mục A.3.4 đến
mục A.3.8 của Điều này).


<b>A.3.2. Thí nghiệm độ tăng nhiệt máy biến điện áp</b>


Bước 1: xác định nhiệt độ môi trường xung quanh hoặc nhiệt độ khơng khí làm
mát (xem mục A3.3 của điều này).


Bước 2: đặt điện áp thí nghiệm ở tần số và tải danh định (hoặc tải danh định lớn
nhất danh định). Hệ số công suất của tải nằm trong khoảng 0,8 điện cảm và 1.
Điện áp đặt vào phải theo điểm a), b) hoặc c) dưới đây:


a) Tất cả các máy biến điện áp, không xét đến hệ số điện áp và thời gian, phải thí
nghiệm ở 1,2 lần điện áp sơ cấp


Nếu có quy định cơng suất giới hạn nhiệt, máy biến đổi phải được thí nghiệm ở
điện áp sơ cấp danh định, ở tải tương ứng với công suất giới hạn nhiệt tại hệ số
công suất bằng 1, không đấu tải cho cuộn điện áp dư.


Nếu công suất giới hạn nhiệt được quy định cho một hoặc nhiều cuộn dây thứ cấp
phải thử nghiệm riêng rẽ với từng cuộn dây thứ cấp.


Thí nghiệm phải được tiếp tục cho đến khi nhiệt độ của máy biến điện áp đạt tới
mức ổn định.



b) Máy biến điện áp có hệ số điện áp bằng 1,5 (hoặc 1,9) trong thời gian 30 giây:
- Cấp điện áp 1,2 lần điện áp danh định trong thời gian đủ để đạt đến điều kiện ổn
định nhiệt.


- Cấp điện áp với hệ số điện áp tương ứng trong thời gian 30 giây.danh định


Một cách khác có thể thí nghiệm ở hệ số điện áp tương ứng trong thời gian 30 giây
bắt đầu từ trạng thái nguội.


<i>Chú ý: có thể bỏ qua thí nghiệm này sử dụng phương tiện khác để chứng tỏ máy</i>
<i>biến điện áp đáp ứng được trong những điều kiện này.</i>


c) Máy biến điện áp có hệ số điện áp bằng 1,5 (hoặc 1,9) trong thời gian 8 giờ:
- Cấp điện áp 1,2 lần điện áp danh định trong thời gian đủ để đạt đến điều kiện ổn
định nhiệt.


- Cấp điện áp với hệ số điện áp tương ứng trong thời gian 8 giờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>A.3.3. Phương pháp đo nhiệt độ môi trường xung quanh</b>


Phương pháp thường chọn để đo nhiệt độ xung quanh là sử dụng một máy biến
điện đo lường lý tưởng giống hoàn toàn, hoặc một máy biến điện đo lường có
đặc tính nhiệt - thời gian tương tự, và đo nhiệt độ bằng phương pháp điện trở.
Máy biến điện đo lường khơng tải phải được bố trí sao cho đáp ứng với những
thay đổi nhiệt độ theo cùng cách với máy biến điện cần thí nghiệm.


Khi khơng có máy biến điện giống hồn tồn, nhiệt độ khơng khí làm mát phải
xác định từ giá trị trung bình của các số đọc của một số nhiệt kế hoặc nhiệt ngẫu
(đối với các máy biến điện nhỏ, được phép sử dụng một chiếc) bố trí xung quanh
và xấp xỉ cùng độ cao với tâm của bề mặt tản nhiệt thẳng đứng lớn nhất của máy


biến điện, ở khoảng cách theo chiều ngang phù hợp để ngăn không để máy biến
điện cần thí nghiệm ảnh hưởng tới số đọc (1m đến 2m).


Để giảm xuống mức thấp nhất sai số do thời gian trễ giữa nhiệt độ máy biến
điện và những biến động của nhiệt độ xung quanh, các nhiệt ngẫu hoặc nhiệt kế
phải được đặt trong hộp đựng thích hợp và phải có tỉ lệ sao cho nó địi hỏi khơng
dưới hai giờ để nhiệt độ chỉ thị bên trong hộp đựng thay đổi 6,3o<sub>C nếu như được</sub>
đặt đột ngột trong khơng khí có nhiệt độ cao hơn hoặc thấp hơn 10o<sub>C, so với</sub>
nhiệt độ ổn định trước đó được chỉ ra bên trong hộp.


Khi nhiệt độ xung quanh, dựa trên các số đọc trung bình của các nhiệt kế hoặc
nhiệt ngẫu trong một khoảng thời gian quan sát, không phải là 30o<sub>C, tổn hao</sub>
cuộn dây sẽ không giống như các giá trị nhận được ở điều kiện xung quanh là
30o<sub>C. Nếu như các giá trị độ tăng nhiệt nhận được là gần với các giá trị giới hạn</sub>
đối với cách điện sử dụng trong máy biến điện thì phải áp dụng hiệu chỉnh cho
phần đó của độ tăng nhiệt do các tổn hao của cuộn dây.


Độ tăng nhiệt hiệu chỉnh đối với máy biến dòng điện nhận được bằng cách nhân
độ tăng nhiệt tổng đo được với hệ số áp dụng.


Hệ số đối với cuộn dây bằng đồng:

a


264,5
234,5 


Hệ số đối với cuộn dây bằng nhôm EC:

a


255
225 


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Độ tăng nhiệt của máy biến điện áp phụ thuộc đồng thời vào tổn hao cuộn dây
và tổn hao lõi từ. Chỉ có phần độ tăng nhiệt do tổn hao cuộn dây là chịu ảnh


hưởng của nhiệt độ xung quanh, bởi vì tổn hao lõi từ thay đổi không đáng kể
trên dải nhiệt độ mà máy biến điện đo lường thường làm việc.


Phần của độ tăng nhiệt do tổn hao cuộn dây phải được hiệu chỉnh bằng cách sử
dụng hệ số áp dụng được trình bày ở trên. Để nhận được phần của độ tăng nhiệt
do tổn hao cuộn dây, phải thực hiện thử nghiệm độ tăng nhiệt với cuộn dây thứ
cấp của máy biến điện áp để hở mạch và lấy các giá trị độ tăng nhiệt đã nhận
được theo điều kiện tương ứng qui định tại mục 2 của Điều này trừ đi các giá trị
nhận được này.


<b>A.3.4. Đo độ tăng nhiệt</b>


Độ tăng nhiệt trung bình cuối cùng của các cuộn dây phải được xác định bằng
phương pháp điện trở.


Khi thực hiện các phép đo nhiệt độ cuối cùng và nhiệt độ nguội đi, thời gian đo
phải đảm bảo cho dòng điện cầu đo ổn định. Đo độ tăng nhiệt bằng phương pháp
điện trở không được bao gồm điện trở tiếp xúc bằng cách sử dụng phương pháp
cầu kép.


Phải chuẩn bị để đo nhiệt độ bề mặt của tất cả các chi tiết kim loại bao quanh
hoặc liền kề với các dây nối hoặc đầu nối ra mang dòng điện lớn.


Đối với máy biến điện đo lường ngâm trong chất lỏng, nếu đo nhiệt độ lớp chất
lỏng bên trên thì phải được đo bằng nhiệt ngẫu hoặc nhiệt kế rượu ngâm bên
dưới bề mặt chất lỏng khoảng 5cm.


Bầu của nhiệt kế rượu hoặc phương tiện đọc nhiệt độ khác được sử dụng để lấy
nhiệt độ của các bề mặt máy biến điện trong không khí phải được bọc bằng
miếng đệm nhỏ bằng phớt, hoặc vật tương đương, gắn xi măng vào máy biến


điện. Nếu sử dụng nhiệt ngẫu, các dây nối phải được bố trí sao cho khơng dẫn
nhiệt q mức tới hoặc từ các chỗ nối.


<b>A.3.5. Xác định nhiệt độ cuộn dây tại thời điểm cắt điện</b>


Phải tiến hành hiệu chỉnh do hiện tượng nguội đi xảy ra từ thời điểm cắt điện tới
thời điểm đo điện trở nóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

cho thời điểm cắt điện. Phải thực hiện ít nhất bốn phép đo cách nhau không quá
ba phút, nhưng không ngắn hơn thời gian cần thiết để dòng điện đo ổn định. Nếu
dịng điện khơng vượt q 15% dịng điện danh định của cuộn dây thì được phép
duy trì trong suốt thời gian này.


<b>A.3.6. Xác định nhiệt độ trung bình bằng phương pháp điện trở</b>


Nhiệt độ trung bình của cuộn dây phải được xác định bằng một trong hai công thức sau:


t =



t
o
o
R
T T


R    


t =





t o


o o
o


(R R )
T
R




    


Trong đó:


T : đối với đồng là 234,5
T : đối với nhôm EC là 225


t : nhiệt độ tính bằng độ Celcius tương ứng với điện trở của cuộn dây tại
thời điểm cắt điện


0 : nhiệt độ tính bằng độ Celcius tương ứng với điện trở chuẩn của cuộn dây
Rt : điện trở của cuộn dây tại thời điểm cắt điện


Ro : điện trở chuẩn của cuộn dây


<b>A.3.7. Xác định độ tăng nhiệt từ phép đo nhiệt độ</b>



Độ tăng nhiệt là nhiệt độ tổng đã hiệu chuẩn trừ đi nhiệt độ xung quanh tại thời
điểm tiến hành quan sát.


<b>A.3.8. Hiệu chuẩn độ tăng nhiệt quan sát được theo thay đổi độ cao</b>


Khi thí nghiệm được thực hiện tại độ cao khơng quá 1000 mét so với mặt biển,
không áp dụng hiệu chuẩn theo độ cao đối với độ tăng nhiệt.


Khi thí nghiệm được thực hiện tại độ cao trên 1.000 mét so với mặt biển, độ tăng
nhiệt phải được hiệu chuẩn về điều kiện 30o<sub>C theo phương pháp sau:</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Trong đó:


r : độ tăng nhiệt ở điều kiện tiêu chuẩn


m : độ tăng nhiệt đo được được hiệu chuẩn về điều kiện 30oC
h : độ cao so với mặt biển, tính bằng mét


<b>A.4. Đánh giá kết quả</b>


Độ tăng nhiệt của máy biến dòng điện hoặc máy biến điện áp khi điện áp đặt
theo mục 26.2 phần a) không được vượt quá giá trị cho trong bảng 2.


Đối với máy biến điện áp khi đặt điện áp theo mục 26.2 phần b, c, độ tăng nhiệt
không được vượt quá 10o<sub>C so với giá trị trong bảng 2.</sub>


Độ tăng nhiệt của các cuộn dây được giới hạn bởi cấp chịu nhiệt thấp nhất của
cách điện của bản thân cuộn dây hoặc môi chất bao quanh cuộn dây. Độ tăng
nhiệt lớn nhất của các cấp cách điện được cho trong bảng 22.



Bảng 22 : Giới hạn độ tăng nhiệt của cuộn dây


<b>Cấp cách điện</b> <b>Độ tăng nhiệt lớn nhất<sub>(</sub>o<sub>C)</sub></b>


Tất cả các cấp ngâm trong dầu 60


Tất cả các cấp ngâm trong dầu và được gắn kín
hồn tồn


65
Tất cả các cấp ngâm trong hợp chất bitum 50
Các cấp không ngâm trong dầu hoặc hợp chất bitum


Y 45


A 60


E 75


B 85


F 110


H 135


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>B. THÍ NGHIỆM KHẢ NĂNG CHỊU NGẮN MẠCH(*)</b>
<b>B.1. Mục đích</b>


Nhằm khẳng định máy biến điện đo lường có thiết kế và kết cấu đảm bảo khơng
bị hư hỏng về cơ và nhiệt khi thí nghiệm đặc tính ngắn hạn.



<b>B.2. Điều kiện thí nghiệm</b>


- Nhiệt độ của máy biến điện đo lường nằm trong khoảng 10o<sub>C đến 40</sub>o<sub>C. </sub>


- Riêng đối với máy biến điện áp kiểu tụ nhiệt độ nằm trong khoảng 10o<sub>C</sub>
đến 30o<sub>C.</sub>


<b>B.3. Phương pháp và các bước thực hiện</b>
<b>B.3.1. Máy biến dòng điện</b>


Nối tắt các cuộn dây thứ cấp.


Cuộn dây sơ cấp chịu dòng điện danh định ngắn hạn nhiệt: sao cho I2<sub>t (với t =</sub>
0,5s đến 5s) không nhỏ hơn I2


th (Ith : dòng điện nhiệt ngắn hạn danh định)


Cuộn dây sơ cấp chịu dịng điện với giá trị đỉnh khơng nhỏ hơn dịng điện động
danh định tại ít nhất một đỉnh.


Có thể kết hợp 2 thử nghiệm với điều kiện dòng điện đỉnh chính đầu tiên của thí
nghiệm này khơng nhỏ hơn dòng điện động danh định.


<b>B.3.2. Máy biến điện áp</b>


Ngắn mạch các đầu nối của cuộn dây thứ cấp. Nếu có nhiều cuộn dây thứ cấp,
nhiều đoạn hoặc nhiều đầu ra, thì đầu nối thí nghiệm phải được sự thỏa thuận
giữa nhà chế tạo và người mua.



Cuộn dây sơ cấp chịu điện áp không nhỏ hơn điện áp danh định.
Thời gian mỗi lần ngắn mạch là 1s.


<i>Chú ý: thí nghiệm này cũng áp dụng khi cầu chì là một bộ phận không tách rời</i>
<i>của máy biến điện áp.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Riêng đối với máy biến điện áp kiểu tụ: dòng điện phải được đo và ghi lại.
<b>B.4. Đánh giá kết quả</b>


Sau khi làm nguội về nhiệt độ môi trường (trong khoảng từ 10o<sub>C đến 40</sub>o<sub>C):</sub>
a) Không bị hư hại ở mức nhìn thấy được.


b) Sai số của máy biến điện đo lường sau khi khử từ không chênh lệch so với sai
số ghi được trước khi thí nghiệm một lượng lớn hơn một nửa giới hạn sai số ứng
với cấp chính xác của máy biến điện đo lường.


Riêng đối với máy biến điện áp kiểu tụ: phải chứng tỏ không có dấu hiệu thay
đổi giá trị điện dung.


c) Chịu được thí nghiệm điện mơi (thí nghiệm điện áp tăng cao tần số công
nghiệp trên cuộn dây sơ cấp và đo phóng điện cục bộ, thí nghiệm điện áp xoay
chiều tăng cao giữa các đoạn của cuộn dây sơ cấp và cuộn dây thứ cấp và trên
các cuộn dây thứ cấp, thí nghiệm q điện áp vịng dây (chỉ áp dụng với máy
biến dịng điện)) nhưng với điện áp thí nghiệm giảm còn 90% giá trị cho trước.
Đối với máy biến điện áp kiểu tụ: chịu được các thí nghiệm điện môi xác định
trong mục 10-IEC 60044-5.


d) Xem xét cách điện ngay sát bề mặt ruột dẫn, khơng được thấy có hư hại đáng
kể (ví dụ cacbon hóa)



Khơng u cầu kiểm tra theo điểm d):


+ Đối với máy biến dòng điện: nếu mật độ dòng điện trong cuộn dây sơ
cấp, ứng với dịng điện nhiệt ngắn hạn danh định (Ith) khơng vượt quá:


- 180 A/mm2<sub> trong trường hợp cuộn dây bằng đồng có độ dẫn</sub>
khơng thấp hơn 97% giá trị cho trong IEC 60028;


- 120 A/mm2<sub> trong trường hợp cuộn dây bằng nhơm có độ dẫn</sub>
khơng thấp hơn 97% giá trị cho trong IEC 60121.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>C. ĐO ĐIỆN ÁP KHI HỞ MẠCH THỨ CẤP MÁY BIẾN DÒNG</b>
<b>C.1. Mục đích</b>


Khi máy biến dịng điện làm việc với mạch thứ cấp để hở do có thể gây ra các
điện áp đỉnh nguy hiểm. Các máy biến dòng điện phù hợp với quy trình này phải
có khả năng vận hành trong các điều kiện khẩn cấp trong 1 phút ở dòng điện
bằng dòng điện sơ cấp danh định khi để hở mạch thứ cấp nếu như điện áp hở
mạch không vượt q 3500V đỉnh.


<b>C.2. Điều kiện thí nghiệm</b>


Chú ý có điện áp cao tại các cuộn dây của máy biến dịng điện đang để hở mạch.
Lựa chọn dây đo có cách điện phù hợp với điện áp thí nghiệm.


Điện áp hở mạch đo được sẽ giảm đi đáng kể so với giá trị thực nếu như trở kháng của
mạch đo đấu vào các đầu nối thứ cấp không phải là cực kỳ lớn hoặc có sự sai khác dù
là nhỏ so với dạng sóng hình sin thuần t của dịng điện. Phép đo nhằm xác định và
hiệu chuẩn các điều kiện có thể xảy ra này cần được thực hiện với mạch sơ cấp như
thể hiện trên Hình 22 a, sao cho tỉ số V3/V2 (xem Hình 22 b) khơng vượt quá 2.



<b>C.3. Phương pháp và các bước thực hiện</b>


Có hai phương pháp thí nghiệm bằng đưa điện áp hoặc đưa dòng điện vào một
trong các cuộn dây khi các cuộn dây khác để hở mạch.


<b>C.3.1. Thí nghiệm điện áp cảm ứng</b>
<b>a. Thiết bị thí nghiệm</b>


Nguồn điện một pha xoay chiều tần số công nghiệp công suất 1,5 kVA trở lên.
Thiết bị tạo điện áp 250V AC.


Các đồng hồ Voltmet và Amperemet có thang đo phù hợp có cấp chính xác tối
thiểu là 0,5.


Aptomat loại 10A xoay chiều.


Đồng hồ thời gian chuẩn cấp chính xác tối thiểu 0,2.
<b>b. Các bước thí nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Bảng 23: Các mức điện áp qui định đối với cuộn bảo vệ của máy biến dòng điện


<b>Điện áp đầu nối thứ cấp</b> <b>Mức tải tiêu chuẩn</b>
(xem bảng 11)


10 B-0.1


20 B-0.2


50 B-0.5



100 B-1


200 B-2


400 B-4


800 B-8


<i>Chú ý:</i>


<i>- Các máy biến dịngđiện khơng có cấp phân loại điện áp phải được</i>
<i>thí nghiệm ở 200V.</i>


<i>- Nếu tần số cao hơn 50Hz là cần thiết để tránh dịng điện kích thích q lớn,</i>
<i>xem bảng 4 về rút ngắn thời gian đặt điện áp. </i>


Thời gian đặt điện áp phụ thuộc vào tần số (xem bảng 4).
<b>C.3.2. Đo điện áp hở mạch của máy biến dòng điện</b>
<b>a. Thiết bị thí nghiệm</b>


Nguồn điện một pha xoay chiều tần số công nghiệp công suất 1,5kVA trở lên
Thiết bị tạo dịng điện.


Các đồng hồ Voltmet và Amperemet có thang đo phù hợp có cấp chính xác tối
thiểu là 0,5.


Aptomat loại 10A xoay chiều.
<b>b. Các bước thí nghiệm</b>



Bước 1: đo điện áp thứ cấp hở mạch đỉnh, TI (xem hình 13a), bằng cách sử dụng
Voltmet đo giá trị đỉnh có trở kháng cao, máy hiện sóng, hoặc khe hở được kiểm
chuẩn. Tăng đều dịng điện sơ cấp từ khơng lên giá trị danh định dòng liên tục
lớn nhất hoặc đến khi điện áp đỉnh đạt tới 3.500V, lấy theo điều xảy ra trước.
Nếu trong thí nghiệm này giá trị đỉnh 3.500V khơng bị vượt q thì cần theo
thơng tin tại mục b.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i>Chú ý: các giá trị V2 và V3 không cần phải kiểm chuẩn về vôn nhưng độ nhạy</i>


<i>của máy hiện sóng sử dụng để đo các giá trị phải như nhau trong cả hai phép</i>
<i>đo. Trong nhiều tình huống, có thể nhận được V3 đồng thời với V2 bằng cách lấy</i>


<i>gần đúng đỉnh của tần số cơ bản trong các điều kiện của Hình 13b. Ip phải có</i>


<i>cùng giá trị hiệu dụng khi đo cả hai V2 và V3.</i>


Việc hiệu chuẩn bằng cách sử dụng hình 13a là:


3 3


a 1


2 2


V V


V V khi ( ) 2


V V



  


Trong đó:


Va : điện áp đỉnh hở mạch thực


V1 : điện áp đỉnh thứ cấp đo được bằng cách sử dụng bộ chỉ thị trở kháng cao
(công tắc 1 mở)


V2 : điện áp tức thời đo được từ điện cảm tương hỗ trong trường hợp điện áp
cảm ứng đỉnh trong máy biến dòng điện (máy hiện sóng chỉ thị mức tụt
xuống nhỏ nhất, cơng tắc 1 mở, xem hình 13b)


V3 : điện áp đỉnh đo được từ điện cảm tương hỗ (công tắc 1 đóng, xem hình 13c)
Ip : dịng điện sơ cấp hiệu dụng tại thơng số danh định dịng điện nhiệt liên


tục lớn nhất.


<i>Hình 13a: Sơ đồ thí nghiệm</i>


<i>Hình 13b: Chỉ thị trên máy hiện sóng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>C.4. Đánh giá kết quả</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>D. THÍ NGHIỆM PHĨNG ĐIỆN CỤC BỘ (*)</b>
<b>D.1. Mục đích</b>


Thí nghiệm phóng điện cục bộ nhằm xác định các thành phần tự do bên trong
cách điện gây hư hỏng phóng điện bên trong.



<b>D.2. Điều kiện thí nghiệm</b>


<b>- Máy biến điện đo lường phải được lắp ráp đầy đủ. Nếu phụ kiện bên</b>
<b>ngoài hoặc phần cứng lắp trên các máy biến điện đo lường ảnh hưởng đến</b>
<b>kết quả thí nghiệm thì có thể được gỡ bỏ hoặc che chắn bổ sung. </b>


<b>- </b>Khi thao tác thí nghiệm phóng điện cục bộ, nguồn cung cấp điện phải khơng bị


ảnh hưởng bởi phóng điện cục bộ và mạch đo phải có đủ độ nhạy để phát hiện rõ
ràng tín hiệu của một phần tư mức PD cho phép.


- Mức độ môi trường xung quanh của thiết bị đo phải được xem xét khi xác định
giá trị cuối cùng của việc phóng điện từng phần.


<b>D.3. Phương pháp và các bước thực hiện</b>


<b>D.3.1. Máy biến dòng điện, máy biến điện áp nối đất</b>


Sau khi đặt ứng suất trước theo quy trình A hoặc B, đạt được điện áp thí nghiệm
phóng điện cục bộ quy định trong bảng 24 rồi đo mức phóng điện cục bộ trong
vịng 30 giây.


<b>Quy trình A:</b> Điện áp thí nghiệm phóng điện cục bộ đạt được trong khi giảm
điện áp sau thí nghiệm chịu điện áp cảm ứng.


<b>Quy trình B:</b> Thí nghiệm phóng điện cục bộ được thực hiện sau thí nghiệm chịu
điện áp cảm ứng. Điện áp này được tăng đến 80 % điện áp chịu thử cảm ứng,
duy trì trong thời gian khơng nhỏ hơn 60 giây, sau đó giảm, nhưng khơng làm
gián đoạn, về điện áp thí nghiệm phóng điện cục bộ quy định.



Nếu khơng có quy định nào khác thì việc chọn quy trình nào phải có ý kiến của
nhà chế tạo. Phương pháp thí nghiệm phải được ghi lại trong biên bản
thí nghiệm.


<b>D.3.2. Máy biến điện áp khơng nối đất</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>D.4. Đánh giá kết quả</b>


Mức phóng điện cục bộ không được vượt quá các giới hạn quy định trong bảng 24.
<b>Bảng 24: Điện áp thí nghiệm cục bộ và các mức cho phép</b>


<b>Kiểu nối đất</b>
<b>của hệ thống</b>


<b>Nối cuộn</b>
<b>sơ cấp</b>


<b>Điện áp thí</b>
<b>nghiệm phóng</b>
<b>điện cục bộ (giá</b>
<b>trị hiệu dụng), kV</b>


<b>Mức phóng điện</b>
<b>cục bộ cho phép</b>


<b>pC</b>
<b>Loại cách điện</b>
<b>Ngâm trong</b>


<b>chất lỏng</b> <b>Rắn</b>



Hệ thống trung tính nối
đất (hệ số sự cố chạm đất


 1,5)


Pha - đất Um


1,2.Um/ 3


10
5


50
20


Pha - pha 1,2.Um 5 20


Hệ thống trung tính cách
ly hoặc hệ thống trung
tính nối đất không hiệu
quả (hệ số sự cố chạm
đất  1,5)


Pha - đất 1,2.Um


1,2.Um/ 3


10
5



50
20


Pha - pha 1,2.Um 5 20


<i>Chú ý: </i>


<i>- Nếu không ấn định hệ thống trung tính thì áp dụng các giá trị đưa ra đối với</i>
<i>hệ thống trung tính cách ly hoặc hệ thống nối đất khơng hiệu quả.</i>


<i>- Mức phóng điện cục bộ cho phép cũng có hiệu lực đối với các tần số khác với</i>
<i>tần số danh định.</i>


<i>- Khi điện áp danh định của một máy biến điện áp thấp hơn nhiều so với điện áp</i>
<i>hệ thống cao nhất Um của nó, có thể cần có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và</i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×