Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

ĐỀ THI KS HSG KHTN-KHXH DÀNH CHO HỌC SINH LỚP 8 THCS LẦN 1 NĂM HỌC 2016-2017 ĐỀ THI: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.65 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> PHÒNG GD & ĐT YÊN LẠC</b>


<i>(Đề thi có 02 trang)</i>


<b>ĐỀ THI KS HSG KHTN-KHXH DÀNH CHO HỌC SINH </b>
<b>LỚP 8 THCS LẦN 1 NĂM HỌC 2016-2017</b>


<b>ĐỀ THI: KHOA HỌC TỰ NHIÊN</b>


<i>Thời gian làm bài: 135 phút, không kể thời gian phát đề</i>


<b>PHẦN THI TỰ LUẬN (7,0 điểm)</b>
<b>Câu 1 (2,75 điểm):</b>


Hai vận động viên chạy đua trên đường đua có độ dài S(m). Vận động viên thứ nhất chạy
nửa quãng đường đầu với vận tốc 11m/s, nửa quãng đường sau chạy với vận tốc 9m/s. Vận
động viên thứ hai chạy nửa thời gian đầu với vận tôc 11m/s, nửa thời gian sau chạy với
vận tốc 9m/s.


<b>a) Hỏi vận động viên nào về đích trước ?</b>


<b>b) Biết vận động viên thứ hai chạy hết đường đua với công suất 0,7KW trong thời gian</b>
10s. Tính cơng người đó đã thực hiện và độ dài đường đua trên.


c) Với công mà vận động viên thứ hai đã thực hiện ở trên tương đương với năng lượng
sinh ra trong đèn xì oxi- hidro để hàn cắt kim loại. Tính thể tích khơng khí đo ở đktc cần
dùng cho đèn xì trên. Biết rằng: 1mol khí hidro khi đốt cháy tỏa ra năng lượng là 3500J.
Trong khơng khí có khoảng 20% thể tích là khí oxi.


Phản ứng đèn xì oxi- hidro thuộc loại phản ứng hóa học nào? Tại sao?



<b> d) Tại sao khi dừng hoạt động rồi mà hai vận động viên đó vẫn phải thở gấp thêm một </b>
thời gian nữa mới hơ hấp trở lại bình thường .


<b>Câu 2(1,75 điểm): </b>


Khi đốt lò gạch người ta thường dùng nhiên liệu là than cám. Trong than cám có 90% khối
lượng là cacbon, 7% khối lượng là lưu huỳnh còn lại là tạp chất trơ khơng cháy. Trung
bình một lò gạch khi đốt phải dùng hết một tấn than cám. Hiệu suất của mỗi phản ứng chỉ
đạt 90%.


<b> a) Sau mỗi mẻ gạch ra lị thì lượng oxi đã tiêu tốn là bao nhiêu m</b>3<sub> ở đktc?</sub>


<b> b) Lượng khí cacbonic, khí lưu huỳnh dioxit thải vào khơng khí là bao nhiêu kg?</b>


<b> c) Tính nhiệt lượng tạo thành khi đốt một mẻ gạch nói trên. Biết rằng: Nếu đốt cháy 1 </b>
mol cacbon sẽ tạo ra 394 kJ. Còn nhiệt lượng tạo thành của lưu huỳnh khi đốt cháy coi
như không đáng kể.


<b> d) Một người thực hiện một công bằng </b>


1


10000000<sub> nhiệt lượng tạo thành khi đốt mẻ gạch</sub>


trên thì có thể đưa được một vật lên cao 1,75m bằng mặt phẳng nghiêng có chiều dài 15m.
Tính khối lượng của vật và lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng. Bỏ qua mọi hao phí.
<b>Câu 3 ( 1,5 điểm):</b>


Một cốc cao 15cm đựng đầy thủy ngân có trọng lượng riêng 136000N/m3<sub>. </sub>



<b>a) Tính áp suất của thủy ngân lên đáy cốc và lên một điểm A ở cách đáy cốc 5cm ra đơn</b>
vị mmHg và N/m2<sub>.</sub>


<b>b) Một người có huyết áp tối đa bằng áp suất ở đáy cốc trên và huyết áp tối thiểu bằng </b>
áp suất ở điểm A trong cốc trên. Người đó có huyết áp như thế nào ? Huyết áp là gì ?
c) Vì sao người bị chứng huyết áp cao thường dẫn đến tai biến mạch máu não ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 4 ( 1,0 điểm): Một người sống 80 tuổi hô hấp thường 18 nhịp/ phút mỗi phút hít vào </b>
mơt lượng khí là 500 ml


<b>a) Tính lượng khí ơxi người đó lấy từ mơi trường bằng con đường hơ hấp </b>


<b>b) Tính lượng khí cacbonic người đó thải ra ngồi môi trường bằng con đường hô hấp </b>
Biết thành phần khơng khí khi hít vào và thở ra như sau.


O2 CO2 N2 Hơi nước


Khi hít vào 20,96 % 0,03% 79,01% Ít


Khi thở ra 16,4% 4,1% 79,5 Bão hịa


<b>c) Giải thích vì sao khi đun bếp than trong phịng đóng kín cửa thường gây ra hiện</b>
tượng ngạt thở ?



<i><b>---Hết---Giám thị khơng giải thích gì thêm. </b></i>


<i><b>Thí sinh được sử dụng bảng tuần hồn các ngun tố hóa học.</b></i>


<b>Họ và tên thí sinh:……….Số báo danh:……...</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> NĂM HỌC 2016-2017</b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM TỰ LUẬN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN</b>


<b>Câu </b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b> 1</b>
<b> (2,75đ)</b>


<b>a, Vận tốc trung bình của vận động viên thứ nhất là:</b>
1 2


1


1 1 2


1 2
2. 2.11.9
9,9 /
11 9
2. 2.
<i>tb</i>
<i>v v</i>
<i>s</i> <i>s</i>


<i>V</i> <i>m s</i>


<i>s</i> <i>s</i>



<i>t</i> <i>v</i> <i>v</i>


<i>v</i> <i>v</i>


    


 




Vận tốc trung bình của vận động viên thứ hai là:


2 2


1 2


1 2
2


2 2


. . <sub>11 9</sub>


2 2 <sub>10 /</sub>


2 2


<i>tb</i>


<i>t</i> <i>t</i>



<i>v</i> <i>v</i> <i><sub>v</sub></i> <i><sub>v</sub></i>


<i>s</i>


<i>V</i> <i>m s</i>


<i>t</i> <i>t</i>




 


    


Ta thấy <i>Vtb</i>2 <i>Vtb</i>1 nên vận động viên thứ hai về đích trước.


0,5


0,25
0,25
<b>b, Đổi 0,7KW = 700W</b>


Cơng mà vận động viên thứ hai đã thực hiện là:
2


. 700.10 7000


<i>A P t</i>   <i>J</i>



Độ dài đường đua là:
S = <i>V ttb</i>2 2. = 10.10 = 100m


0,25
0,25


<b>c,</b> Với công mà vận động viên thứ hai thực hiện là 7000J sẽ tương ứng


khi đốt cháy 2 mol khí hidro.


PTPư: 2H2 + O2  2H2O


mol 2 1




Vkk = 1.5.22,4 =112(l)


<b></b>


---Phản ứng trên là phản ứng hóa hợp vì: Có hai chất tham gia phản ứng
nhưng chỉ có một chất sản phẩm.


Phản ứng trên là phản ứng oxi hóa khử vì có sự cho và nhận oxi. Khí


O2 là chất oxi hóa, khí H2 là chất khử.


0,5
<b></b>



---0,25
<b>d. Khi chạy cơ thể trao đổi chất mạnh để sinh năng lượng đồng thời </b>


thải khí cacbonic . Do lượng khí cacbonic tích tụ trong máu tăng cao đã
kích thích trung khu hơ hấp hoạt động mạnh để loại bớt khí cacbonic ra
khỏi cơ thể . chừng nào lượng khí cacbonic trong máu trở lại bình
thường thì nhịp hơ hấp trở lại bình thường .


0,5 đ


2
<b>(1,75 đ)</b>


<b>a, m</b>C = 1. 90% =0,9 (tấn); mS =1. 7% = 0,07(tấn)


Vì hiệu suất của mỗi phản ứng chỉ đạt 90% nên:


mC( phản ứng) =0,9. 90% = 0,81 (tấn); mS( phản ứng) =0,07. 90% = 0,063(tấn)


0,25


PTPƯ: C + O2  CO2 (1)


12 32 44 (tấn)
Vậy: 0,81 X Y ( tấn)


X = mO2 =2,16(tấn) =2,16. 106 =2160000(g) nO2= 67500 mol


0,25



PTPƯ: S + O2  SO2 (2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

32 32 64 (tấn)
Vậy: 0,063 Z T ( tấn)


Z = mO2 = 0,063(tấn) =0,063. 106 =63000(g) nO2= 1968,75 mol


<b>b, V</b>O2 đã dùng = 1556100(l) = 1556,1 m3.


Y = mCO2 =2,97(tấn) =2970(kg)


T= mSO2 =0,126 (tấn) = 126 (kg) 0,25


<b>c, Nhiệt lượng tạo ra khi đốt cháy mẻ gạch nói trên:</b>
394. 67500 = 26595000 kJ


0,25
<b>d, Cơng người đó thực hiện là:</b>


1


.26595000 2,6595 2659,5


10000000


<i>A</i>  <i>kJ</i>  <i>J</i>


Ta có: <i>A P h</i> .  2659,5 10. .1,75 <i>m</i>  <i>m</i>152<i>kg</i>
Mặt khác: <i>A F l</i> .  2659,5<i>F</i>.15 <i>F</i> 177,3<i>N</i>



Vậy khối lượng vật là 152kg và lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng là
177,3N


0,25
0,25


3
<b>(1,5đ)</b>


<b>a, Độ cao cột thủy ngân từ đáy cốc tới mặt thoáng là: </b>
h1 = 15cm=150mm = 0,15m


Áp suất của thủy ngân lên đáy cốc là:
P1 = d.h1 = 136000. 0,15 = 20400N/m2


P1 = 150mmHg


Độ cao cột thủy ngân từ điểm A tới mặt thoáng là:
h2 = 15 – 5 = 10cm = 100mm = 0,1m


Áp suất của thủy ngân lên điểm A là:
P2 = d.h2 = 136000. 0,1 = 13600N/m2


P2 = 100mmHg


0,25


0,25
<b>b, Người này có huyết áp tối đa là 150 mmHg khi tâm thất co , huyết </b>



áp tối thiểu là 100 mmHg khi tâm thất dãn => Người này có huyết áp
cao.


- Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch


0,25 đ
0,25 đ
<b>c, Người mắc chứng huyết áp cao có sự chênh lệch giưa huyết áp tối đa</b>


và huyết áp tối thiểu -> chứng tỏ động mạch bị sơ cứng, độ đàn hồi
kém -> mạch máu dễ vỡ đặc biệt là mạch máu não gây xuất huyết não
( tai biến mạch áu não ) có thể dẫn đến tử vong .


0,5 đ


4
<b> (1,0đ)</b>


- Lượng khí lưu thơng / phút : 500 x 18 = 9000 ml = 9 (lit)
- Lượng khí lưu thơng trong ngày : 60 x 24 x 9 = 12960 lit


- Lượng khí lưu thơng trong năm : 365 x 12960 = 4.730.400 ( lit)
- Lượng khí lưu thơng trong 80 năm : 4.730.400 x 80 = 378.432.000 lit
<b>a, Lượng khí ơ xi người đó lấy từ mơi trường bằng 4,56% lượng khí </b>
lưu thơng


378.432.000 x 4,56 = 17.256.499 ,2 lit


<b>b, Lượng khí cacbonic người đó thải ra mơi trường 4,07% lượng khí </b>
lưu thơng



378.432.000 x 4,07 = 15.402.182 lit


0,25 đ


0,25 đ


<b>c, Do trong phòng đóng kín của lên khơng khí khó lưu thơng với bên</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Khi đun bếp than thì lượng ô xi đã tham gia vào phản ứng cháy
đồng thời tạo ra khí CO2 và khí CO . Cùng với đó là hoạt động


hơ hấp của con người


- Hàm lượng khí CO2 và khí CO tăng hàm lượng khí O2 giảm.


Nên khí CO dễ dàng kết hợp với Hb -> hợp chất rất bền . Máu
thiếu thiếu Hb tự do chuyên chở ô xi gây hiện tượng ngạt thở .


</div>

<!--links-->

×