Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Đề và Đáp án Môn Văn 11 KSCL L1 2017-2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.76 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
<i> (Đề thi gồm có 02 trang)</i>


<b>ĐỀ KSCL HỌC SINH LỚP 11 LẦN 1</b>


<b>NĂM HỌC 2017 - 2018</b>



<b>MÔN: Ngữ văn</b>


<i>(Thời gian làm bài:120 phút, không kể thời gian giao đề)</i>

<i><b>I. Đọc hiểu</b></i>

<b> (3,0 điểm):</b>



<b>Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 4.</b>



<i>Đại đa số thanh niên thời trước khơng ai suy nghĩ, trăn trở gì lắm về cuộc</i>


<i>đời, vì ai đã có phận nấy.</i>



<i>Phận là cái phần mà cuộc sống, xã hội dành cho mỗi người: phận làm trai,</i>


<i>phận giàu, phận nghèo, phận đàn bà, phận làm tơi,... Con nhà lao động nghèo,</i>


<i>nhiều lắm học đến chín, mười tuổi, là đã phải lo làm ăn mong kế nghiệp cha, anh.</i>


<i>Con nhà giàu theo học lên cao thì làm quan, kém hơn thì làm thầy. Sinh ra ở phận</i>


<i>nào, theo phận ấy, chỉ số ít là thốt khỏi.</i>



<i>Trái lại, thanh niên ngày nay tuy cái phận mỗi người vẫn cịn, song trước</i>


<i>mặt mọi người đều có khả năng mở ra nhiều con đường. Ngày nay sự lựa chọn và</i>


<i>cố gắng của bản thân, sự giúp đỡ của bạn bè đóng vai trị quyết định. Có lựa chọn</i>


<i>tất phải có suy nghĩ, trăn trở.</i>



<i>Hết lớp tám, lớp chín, học gì đây? Trung học hay học nghề, hay đi sản xuất?</i>


<i>Trai gái gặp nhau bắt đầu ngập ngừng. Yêu ai đây? Yêu như thế nào? Sức khoẻ</i>


<i>tăng nhanh, kiến thức tích luỹ đã khá, sống như thế nào đây? Ba câu hỏi ám ảnh:</i>


<i>Tình u, nghê nghiệp, lối sống. Khơng thể quy cho số phận. Cơ hội cũng chia đều</i>



<i>sàn sàn cho mọi người.</i>



<i>Thanh niên ngày xưa bước vào đời như người đi xem phim đă biết trước</i>


<i>ngồi ở rạp nào, xem phim gì, ghế số bao nhiêu, cứ thế mà ngồi vào. Ngày nay,</i>


<i>chưa biết sẽ xem phim gì, ở rạp nào, ngồi ghế số mấy, cạnh ai. Cho đến khi ổn định</i>


<i>được cho ngồi trong xã hội, xác định đúng được vai trị và vị trí của mình là phải</i>


<i>trải qua một thời gian dài.</i>



<i>Thời gian sẽ xây dựng cho mình một niềm tin và đạo lí.</i>



<i>Xây dựng nên thì như tàu ra biển rộng, có kim chỉ nam để xác định hướng</i>


<i>đi; khơng thì như chiếc bách giữa dịng, e dè gió dập, hãi hùng sóng va.</i>



(

<i><b>Thanh niên và số phận</b></i>

- Nguyễn Khắc Viện, Dẫn theo Ngữ văn 11 Nâng


cao, tập hai, tr 139,140)



Câu 1. Anh/ chị hãy nêu các thao tác lập luận trong đoạn trích trên?


Câu 2. Đoạn trích trên bàn về vấn đề gì?



Câu 3. Theo tác giả vì sao đại đa số thanh niên thời trước không suy nghĩ,


trăn trở nhiều về số phận của bản thân còn thanh niên thời nay cần phải suy nghĩ


trăn trở về số phận?



Câu 4. Theo Nguyễn Khắc Viện những yếu tố nào có ý nghĩa quyết định đối


với thành công và hạnh phúc của một con người trong thời đại ngày nay?



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Anh/ chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200) chữ bàn về sức mạnh của niềm


tin và đạo lý.



<b>Câu 2 (5,0 điểm): Phân tích tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ </b>

<i>Tự</i>



<i>tình II</i>

của Hồ Xuân Hương.



<i> Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn,</i>


<i> Trơ cái hồng nhan với nước non.</i>



<i> Chén rượu hương đưa say lại tỉnh,</i>


<i> Vầng trăng bóng xế khuyết chưa trịn.</i>


<i> Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám, </i>


<i> Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn.</i>


<i> Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại,</i>


<i> Mảnh tình san sẻ tí con con!</i>



(

<i><b>Tự tình II, </b></i>

Hồ Xuân Hương, SGK Ngữ văn 11, Tập 1, NXB Giáo dục,


2007,tr.18,19)





</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
<i> (Đáp án thi gồm có 03 trang)</i>


<b>HD CHẤM ĐỀ KSCL HỌC SINH LỚP 11 LẦN 1</b>
<b> NĂM HỌC 2017- 2018</b>


<b>MÔN: NGỮ VĂN LỚP 11</b>


<b>Phần Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>I</b> <b>ĐỌC HIỂU</b> <b>3.0</b>


1 Các thao tác lập luận: phân tích, giải thích, bình luận, so sánh… 0,5


2 Văn bản bàn về vấn đề “Thanh niên và số phận” hoặc “Thanh niên và số


phận trong xã hội xưa và nay”.


0,5
3 Theo tác giả, đại đa số thanh niên thời trước không suy nghĩ, trăn trở


nhiều về số phận của bản thân vì “phận” của mỗi người gần như đã
được sắp đặt, định trước do hoàn cảnh gia đình, nguồn gốc xuất thân, sự
phân biệt đẳng cấp trong xã hội cũ...Còn thanh niên thời nay cần phải
suy nghĩ, trăn trở vì có nhiều con đường, nhiều cơ hội mở ra; có điều
kiện để chọn lựa, vượt thốt khỏi cái “phận” của mình... Muốn lựa chọn
đúng đắn để có thành cơng và hạnh phúc, phải biết suy nghĩ, trăn trở...


1,0


4 Theo tác giả, những yếu tố có ý nghĩa quyết định đối với thành công
và hạnh phúc của một con người trong thời đại ngày nay không phải là
cái “phận” đã được định sẵn mà chính là “sự lựa chọn và cố gắng của
bản thân, sự giúp đỡ của bạn bè”.


1,0


<b>II</b> <b>LÀM VĂN</b> <b>7.0</b>


<b>1</b> <b> Anh/ chị hãy viết một đoạn văn ( khoảng 200) chữ bàn về sức mạnh</b>
<b>của niềm tin và đạo lý.</b>


<b>2,0</b>
<i>a. Hình thức: Viết đúng yêu cầu của đoạn văn</i>



<i>b. Nội dung: HS có thể đưa ra những cách trả lời khác nhau theo suy</i>
nghĩ riêng, miễn là phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. Dưới
đây là một số gợi ý:


-Giải thích:


+ Niềm tin: là tin vào chính mình, tin vào năng lực, trí tuệ, phẩm chất,
giá trị của mình trong cuộc sống. Đó cịn là mình hiểu mình và tự đánh
giá được vị trí, vai trị của mình trong các mối quan hệ của cuộc sống.
+ Đạo lí là những lẽ hợp với khuôn phép, đạo đức ở đời.


-Bình luận:


+ Niềm tin và đạo lí sẽ mang đến cho con người bản lĩnh vững vàng,
sức mạnh để đương đầu và vượt qua mọi khó khăn, thử thách - như con
tàu lớn khơng ngại sóng gió.


+ Để có được niềm tin và đạo lí, mỗi con người phải học cách nhận thức
vê bản thân và cuộc đời; phải biết suy ngẫm để lựa chọn một con đường
đúng đắn; biết tu dưỡng, rèn luyện, hoàn thiện tri thức và nhân cách...
(dẫn chứng thực tế)


<i>0,5</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Phê phán những người đánh mất niềm tin và làm những điều trái với
đạo lí.


-Đánh giá liên hệ bản thân:



+ Là học sinh còn ngồi trên ghế nhà trường phải cố gắng học tập và rèn
luyện tư cách đạo đức tốt. Việc học phải đi đôi với hành, dám nghĩ, dám
làm, tự tin, yêu đời, yêu cuộc sống.


+ Phải biết tránh xa các tệ nạn xã hội, phải luôn làm chủ bản thân…


<i>0,5</i>


<b>2</b> <b>Phân tích tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ </b><i><b>Tự tình II</b></i>


<b>của Hồ Xuân Hương.</b>


<b>5,0</b>
a. Yêu cầu về kĩ năng: Biết cách làm một bài văn nghị luận văn học có


bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu lốt, khơng mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt
câu.


<i>b. Yêu cầu về kiến thức</i>: Học sinh cần tập trung phân tích để làm rõ
những diễn biến tâm trạng của nhân vật trữ tình (cũng chính là tác giả)
trong bài thơ <i><b>Tự tình II</b></i> của Hồ Xn Hương. Bài viết có thể trình bày
theo nhiều cách khác nhau. Dưới đây là những gợi ý cơ bản:


<b>* Giới thiệu khái quát:</b>


Giới thiệu tác giả Hồ Xuân Hương và bài thơ <i><b>Tự tình II.</b></i>


<b>0,5</b>
<b>* Phân tích tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ:</b> <b>4,0</b>
- Tâm trạng cơ đơn, buồn tủi, xót xa vì cuộc đời bất hạnh, duyên phận



hẩm hiu. (Bốn câu đầu)


+ Khi vạn vật đã chìm vào giấc ngủ, cũng là khi tâm tư sâu lắng nhất,
nỗi cô đơn hiển hiện rõ ràng nhất.Âm thanh gấp gáp, dồn dập của tiếng
trống canh, trạng thái trơ trọi, nhỏ bé của<i>“cái hồng nhan”</i>giữa<i> “nước</i>
<i>non” </i>rộng lớn…đã thể hiện sâu sắc tâm trạng của nhân vật trữ tình với
bao nỗi xót xa, tủi hổ, bẽ bàng.


+Nhà thơ muốn mượn rượu giải sầu nhưng càng <i>say</i> lại càng <i>tỉnh</i>, nỗi
đau không những không thể quên được mà cịn thêm đắng chát. Hình
tượng <i>vầng trăng</i> chính là sự tương ứng với cảnh tình éo le của tác giả:
Trăng sắp tàn mà vẫn “<i>khuyết chưa tròn</i>” cũng như người phụ nữ tuổi
xuân sắp trôi qua mà nhân duyên còn dang dở.


- Tâm trạng phẫn uất và thái độ phản kháng, muốn thách thức, vượt lên
trên số phận. (Hai câu luận)


Hình ảnh những sự vật nhỏ bé, vơ tri (<i>rêu, đá</i>) kết hợp với vệc sử dụng
các động từ mạnh (<i>xiên, đâm</i>) và biện pháp đảo ngữ đã diễn tả được tâm
trạng phẫn uất đồng thời gợi lên hình ảnh người phụ nữ trong nỗi đau
của thân phận hèn mọn vẫn luôn tiềm ẩn một sức sống, một khao khát
vươn lên.


- Tâm trạng ngao ngán, chán chường, đầy bi kịch vì tình dun khơng
như ý nguyện. (Hai câu kết)


Hai câu kết với cách sử dụng từ ngữ đặc sắc (ý nghĩa biểu cảm của từ
“<i>ngán</i>” và các từ đồng âm khác nghĩa “<i>xuân</i>”, “<i>lại</i>”) kết hợp với thủ



1,5


1,0


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

pháp nghệ thuật tăng tiến (<i>Mảnh tình - san sẻ - tí - con con</i>) thể hiện sâu
sắc tâm trạng buồn nản chán chường vì nỗi tuổi xuân ngày một phơi pha
theo năm tháng mà tình dun cứ mãi chẳng vẹn trịn, thậm chí cịn
ngày càng ít ỏi hơn.


<b>* Nghệ thuật thể hiện:</b>


Tâm trạng nhân vật trữ tình được khắc họa thành công qua nghệ thuật sử
dụng từ ngữ giản dị mà đặc sắc; hình ảnh thơ giàu sức biểu cảm, táo bạo
mà tinh tế; vận dụng thành cơng các hình thức đối, đảo ngữ, thủ pháp
tăng tiến…


0,5


<b>* Nhận xét, đánh giá.</b> <b>0,5</b>


- Bài thơ vừa khắc họa tâm trạng nhân vật trữ tình với những nỗi đau
buồn, tủi hổ, xót xa vừa gợi lên hình ảnh người phụ nữ dám thách thức
duyên phận, gắng gượng vươn lên nhưng vẫn rơi vào bi kịch. Đó là lời
“<i>tự tình</i>” của riêng tác giả và cũng là tình cảnh, nỗi lòng chung của biết
bao người phụ nữ trong xã hội phong kiến.


- Với những nét đặc sắc cả về nội dung và nghệ thuật, <i><b>Tự tình II</b></i> vừa là
bài thơ có giá trị nhân văn sâu sắc vừa là bài thơ Nơm có giá trị thẩm mĩ
cao.



0,25


0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>----MA TRẬN ĐỀ </b>

<b> KSCL THI THPT QUỐC GIA LẦN 1 </b>


<b>NĂM HỌC 2017 - 2018</b>



<b>MÔN: NGỮ VĂN. LỚP 11.</b>


<b> Cấp độ</b>



<b>Tên </b>


<b>chủ đề </b>



<b>Nhận biết</b>

<b>Thông hiểu</b>

<b>Vận dụng</b>

<b>Cộng</b>



<b>Cấp độ thấp</b>

<b>Cấp độ cao</b>



Chủ đề 1:


<b>Đọc - hiểu</b>



- Nhận biết


được thao tác


lập luận, vấn đề


được đề cập đến


trong đoạn


trích.



- Lí giải


được vấn đề


người viết



đề cập.



-Đề xuất được ý


kiến của bản thân


trước một vấn đề



<i>Số câu: </i>


<i>Số điểm:</i>


<i>Tỉ lệ:</i>



<i>Số câu: 02</i>


<i>Số điểm: 1,0</i>



<i>10%</i>



<i>Số câu: 01</i>


<i>Số điểm:1,0</i>


<i>10%</i>


<i>Số câu:01</i>


<i>Số điểm:1,0</i>


<i>10%</i>


<i>Số câu:04</i>


<i>Số điểm:3,0</i>


<i>30%</i>


Chủ đề 2:



<b>Nghị luận xã</b>


<b>hội</b>



-Nhận ra được



vấn đề nghị


luận, dẫn dắt


được vào vấn


đề.



-Giải thích


được vấn đề


nghị luận.



-Vận dụng kiến


thức xã hội, kĩ


năng tạo lập văn


bản để viết đoạn


văn nghị luận xã


hội về một vấn


đề tư tưởng đạo


lí.



<i>Số câu: </i>


<i>Số điểm: </i>


<i>Tỉ lệ %: </i>



<i>Số câu: 01</i>


<i>Số điểm: 0,5</i>



<i>5%</i>



<i>Số câu: 01</i>


<i>Số điểm:0,5</i>




<i>5%</i>



<i>Số câu: 01</i>


<i>Số điểm:1,0</i>



<i>10%</i>



<i>Số câu: 03</i>


<i>Số điểm:2,0</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Chủ đề 3:


<b>Nghị luận </b>


<b>văn học</b>



- Nêu được


những nét chính


về một tác giả,


tác phẩm văn


học, giới thiệu


được vấn đề


nghị luận.


- Nhận thấy


được tâm sự


bức bối và niềm


khát khao được


hưởng hạnh


phúc lứa đơi của


nhân vật trữ


tình.




- Hiểu được


nghệ thuật


thơ nôm với


cách dùng từ


ngữ độc đáo,


táo bạo của


tác giả.



- Vận dụng kiến


thức về tác giả,


tác phẩm văn


học; kĩ năng tạo


lập văn bản nghị


luận sử dụng


thao tác lập luận


phân tích.



- Đó khơng


chỉ là niềm


tâm sự riêng


mà cịn là


tình cảm ,


nỗi lòng


chung của
biết bao
người phụ nữ
trong xã hội
phong kiến
xưa.



<i>Số câu: </i>


<i>Số điểm: </i>


<i>Tỉ lệ %: </i>



<i>Số câu: 01</i>


<i>Số điểm: 2,5</i>



<i>25%</i>



<i>Số câu: 01</i>


<i>Số điểm:0,5 </i>



<i>5%</i>



<i>Số câu: 01</i>


<i>Số điểm:1,0</i>



<i>1,0%</i>



<i>Số câu: 01</i>


<i>Số điểm:1,0</i>



<i>10%</i>



<i>Số câu: 04</i>


<i>Số điểm: 5,0</i>



<i>50%</i>


<i>Tổng số câu: </i>




<i>Tổng số </i>


<i>điểm: </i>


<i>Tỉ lệ %:</i>



Số câu: 04


Số điểm: 2,0



<i>40%</i>



Số câu: 03


Số điểm: 2,0



<i>20%</i>



Số câu: 03


Số điểm:3,0



<i>30%</i>



Số câu: 01


Số điểm:1,0



<i>10%</i>



Số câu: 11


Số điểm:10



100%



</div>


<!--links-->
Đề và đáp án môn Văn (TN 2009)
  • 5
  • 588
  • 0
  • ×