Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Thiết kế bài dạy Ngữ văn lớp 10 tiết 55 đến 62 – Trường THPT Nguyễn Huệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.96 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tổ Ngữ văn - Trường THPT Nguyễn Huệ. Tiết 55 - Làm văn: CÁC HÌNH THỨC KẾT CẤU CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH A. MỤC TIÊU: Giúp HS 1. Kiến thức: Nắm được các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh. Xây dựng được kết cấu cho văn bản phù hợp với đối tượng thuyết minh. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận diện, phân tích và xây dựng kết cấu, bố cục văn bản thuyết minh. 3. Thái độ: Có ý thức tạo lập văn bản đúng kết cấu…. B.CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: 1.1 Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: + Tổ chức HS trả lời các câu hỏi trong ví dụ SGK. + Nêu vấn đề cho HS phát hiện và phân tích. 1.2 Phương tiện dạy học: + SGK, sách chuẩn kiến thức ngữ văn 10. + Sách tham khảo. 2. Học sinh: + Chủ động tìm hiểu bài học từ các nguồn thông tin khác nhau. Tìm thêm tư liệu có liên quan. + Phân tích bài học theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài. C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : - Trình bày những nét chính về thể thơ Hai- cư? 3. Giới thiệu bài mới: Mỗi VBTM đều phải viết theo một bố cục nhất định. Nhưng cơ sở của những bố cục ấy là gì? Có phải chỉ có một loại bố cục duy nhất hay có thể có nhiều bố cục khác nhau. Nguồn gốc của sự khác nhau đó chính là nội dung vấn đề mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học này. Hoạt động của GV & HS  Hoạt động 1: Hướng dẫn giới thiệu về VBTM Thao tác 1: -HS đọc to phần khái quát trong sgk/ 165 -Thế nào là VBTM? → HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung và chốt ý và nhấn mạnh mục đích của VBTM là cung cấp những tri thức chính xác và phong phú về sự vật hiện tượng khách quan cho người đọc và người nghe. Thao tác 2: - Có mấy loại văn bản thuyết minh? → HS trả lời, GV chốt ý.. Nội dung cần đạt I. Văn bản thuyết minh: 1. Khái niệm: VBTM là kiểu văn bản giới thiêu, trình bày về cấu tạo, tính chất, quan hệ, giá trị của sự vật hiện tượng, một vấn đề thuộc về tự nhiên và con người.. 2. Các loại văn bản thuyết minh: - Trình bày, giới thiệu ( tác giả, tác phẩm…) - Miêu tả sự vật hiện tượng với những hình ảnh sinh động giàu tính biểu tượng.. Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) Lop10.com. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tổ Ngữ văn - Trường THPT Nguyễn Huệ. II. Kết cấu của văn bản thuyết minh: Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu các 1. Kết câu văn bản thuyết minh:là cách hình thức kết cấu của VBTM: thức tổ chức , sắp xếp nội dung thuyết minh Thao tác 1: theo một trình tự nào đó. - Thế nào là kết cấu văn bản? - Từ khái niệm chung vềkết cấu chúng ta có thể thế nào là kết cấu VBTM? →HS nêu khái niệm, GV nhận xét, bổ sung và chốt ý 2. Phân tích ngữ liệu:  Văn bản “ Hội thổi cơm thi ở Đồng Thao tác 2: Vân”: - GV gọi HS đọc to văn bản 1 sgk/ 166. a. Đối tượng: Hội thổi cơm thi ở Đồng - Chia lớp thành 3 nhóm trả lời các câu hỏi Vân - Mục đích: Giúp người đọc hình sau: + Nhóm 1: Xác định dối tượng và mục dung được thời gian, địa điểm, diễn biến và đích thuyết minh của văn bản? ý nghĩa của lễ hội. + Nhóm 2: Tìm các ý chính tạo thành nội b. Các ý chính: - Thời gian: 15/1 hàng năm ( âm lịch) dung thuyết minh của văn bản? + Nhóm 3: Phân tích cách sắp xếp trong - Địa điểm: Làng Đồng Vân. - Diễn biến: văn bản? → HS thảo luận nhóm sau đó cử đại diện + Thi nấu cơm: dâng hương, lấy lửa trình bày ý kiến của nhóm, GV nhận xét và châm đuốc, giã thóc thành gạo, lấy nước và chốt ý. nấu cơm. + Chấm thi: tiêu chuẩn và cách chấm đảm bảo công bằng, chính xác. - Ý nghĩa: đời sống tinh thần của người dân. c. Cách sắp xếp các ý: - Trình tự lôgic: giới thiệu thời gian, địa điểm, diễn biến ý nghĩa của lễ hội đối với đời sống tinh thần của người dân. - Trình tự thời gian: thủ tục bắt đầu, diễn biến cuộc thi và chấm thi. - GV cho HS đọc thầm văn bản và lần lượt  Văn bản “ Bưởi Phúc Trạch”: a. - Đối tượng: Bưởi Phúc Trạch nêu câu hỏi giống văn bản 1. - HS làm theo yêu cầu của GV. - Mục đích: giúp người đọc cảm nhận được hình dáng, màu sắc, hương vị hấp dẫn, sự bổ dưỡng và danh tiếng của Bưởi Phúc Trạch. b. Các ý chính: - Hình dáng: Bên ngoài: “ quả không tròn…không bị rỗ”. Bên trong: màu hồng đào… - Vẻ ngon lành và hương vị hấp dẫn. Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) Lop10.com. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tổ Ngữ văn - Trường THPT Nguyễn Huệ. - Giá trị hấp dẫn và bổ dưỡng. - Danh tiếng của bưởi Phúc Trạch. c. Cách sắp xếp các ý: - Trình tự không gian: từ ngoài vào trong. - Trình tự lôgic: + Các phương diện khác nhau của quả bưởi ( hình dáng, màu sắc, hương vị, bổ dưỡng và danh tiếng). Thao tác 3: - Từ việc phân tích 2 Văn bản trên, em cho + Nhân quả: 1-2-3 → 4. biết VBTM có những hình thức kết cấu 3. Các hình thức kết cấu của VBTM: nào? →HS nêu các hình thức kết cấu, GV nhận - Theo trình tự thời gian. - Theo trình tự không gian. xét bổ sung. - Theo trình tự lôgic.  Hoạt động 3: Hướng dẫn hình thành - Theo trình tự hỗn hợp. phần ghi nhớ - HS đọc thầm phần ghi nhớ sgk/ 168 và III. Ghi nhớ: sgk/ 168. nhập tâm. - GV nhấn mạnh lại nội dung bài học.  Hoạt động 4:Hướng dẫn luyện tập: IV. Luyện tập: - GV yêu cầu HS đọc lại bài thơ và nội Bài tập 1/ 168: dung bài giảng, chọn các hình thức kết cấu - Hình thức thuyết minh: Lôgic hoặc hỗn hợp. TM phù hợp với bài “Tỏ lòng” - HS làm theo yêu cầu. - Gợi ý: + Giới thiệu chung về bài thơ, tác giả , thể loại, nội dung chính. + Thuyết minh về giá trị của bài thơ : hào khí, sức mạnh của quân đội nhà Trần và chí làm trai theo tinh thần nho giáo. + Thuyết minh về giá trị nghệ thuật của bài thơ : sự cô động đạt tới trình độ súc tích cao, nhấn mạnh tính kì vĩ về thời gian, không gian và con người. 4. Củng cố: Nhắc lại các hình thức kết cấu của VBTM 5. Dặn dò: - Học thuộc phần ghi nhớ và viết bài thuyết minh về bài thơ “ tỏ lòng” của Phạm Ngũ Lão. - Chuẩn bị bài “ Lập dàn ý bài văn thuyết minh”.. Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) Lop10.com. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tổ Ngữ văn - Trường THPT Nguyễn Huệ. Tiết 56 - Làm văn:. LẬP DÀN Ý BÀI VĂN THUYẾT MINH. A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Vận dụng những kiến thức đã học về văn thuyết minh và kỹ năng lập dàn ý để lập dàn ý cho một bài văn thuyết minh. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập dàn ý cho bài văn thuyết minh. 3. Thái độ: Có ý thức tạo lập văn bản đúng kết cấu…. B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: 1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: - Định hướng HS tiếp nhân bài học bằng các câu hỏi trong SGK. Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) Lop10.com. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tổ Ngữ văn - Trường THPT Nguyễn Huệ. - HS tự nhận thức bằng các hoạt động liên hệ. 1.2. Phương tiện dạy học: - SGK ngữ văn 10, sách chuẩn kiến thức 10 - Sách tham khảo. 2. Học sinh: - Chủ động tìm hiểu bài học trong SGK và từ các nguồn thông tin khác. C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc thuộc lòng phần ghi nhớ sgk/ 168. 3. Giới thiệu bài mới:Lập dàn ý là một trong những kĩ năng rất cần thiết cho việc viết một bài văn. Vì thế muốn viét tốt một bài văn thuyết minh chúng ta phải làm công việc lập dàn ý . Đó cũng là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động của GV & HS  Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu dàn ý của bài văn thuyết minh: Thao tác 1: - GV lần lượt nêu các câu hỏi ở sgk/ 169: + Nêu bố cục 3 phần của một văn bản và nhiệm vụ của mỗi phần? + Bố cục này có phù hợp với văn bản thuyết minh hay không? Vì sao? + Mở bài và kết bài của VBTS và VBTM có những điểm tương đồng và khác biệt nào? + các hình thức thuyết minh trong sgk có phù hợp với một bài văn TM hay không? → HS lần lượt trả lời, GV nhận xét, bổ sung và chốt ý.. Thao tác 2: - GV kết luận lại phần I. - HS lắng nghe và ghi chép.. Nội dung cần đạt I. Dàn ý bài văn thuyết minh: 1. Ôn tập về dàn ý nói chung: a. Bố cục 3 phần của văn bản: - MB: giới thiệu khái quát. - TB: Triển khai nội dung. - KB: Nhấn mạnh nội dung và ạo ấn tượng… b. Phù hợp: dù thuyết minh về đối tượng hay vấn đề nào cũng phải giới thiệu từ khái quát ( MB) đến cụ thể, chi tiết (TB) và đuă lại cho ngưòi đọc một bài học, cảm xúc, suy nghĩ, nhận xét về đối tượng đó (KB). c. So sánh: - Giống nhau: + MB: Giới thiệu chung, khái quát. + KB: nhán mạnh ấn tượng, tạo cảm xúc, tình cảm cho ở người đọc. - Khác nhau: + MB: ▪ VBTS: giới thiệu nhân vật, tình huống tuyện. ▪ VBTM: giới thiệu về đối tượng hay vấn đề TM. + KB: ▪ VBTS: kết thúc câu chuyện. ▪ VBTM: nhấn mạnh nội dung chính ( trở lại mở đầu) d. Có thể phù hợp hoặc không tuỳ theo đối tượng TM.. Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) Lop10.com. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tổ Ngữ văn - Trường THPT Nguyễn Huệ. 1. Kết luận: VBTM cũng có bố cục 3 phần: MB, TB, KB.. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu mục II Thao tác 1: - Trước khi lập dàn ý chúng ta cần làm II. Lập dàn ý bài văn thuyết minh: 1. Xác định đề tài: những công việc gì? - Vì sao ta phải xác định đề tài trước khi - Là thao tác định hướng cho bài văn lập dàn ý? thuyết minh về đối tượng nào. → HS giải thích, GV chốt ý. - Yêu cầu: người viết phải yêu thích và am hiểu về đề tài đó. Thao tác 2: - hiệm vụ của phần mở bài là gì? 2. Lập dàn ý: - Còn phần thân bài? a. Mở bài: - Trong phần thân bài người viết cần làm - Giới thiệu đối tượng để thu hút sự chú ý những công việc gnào? của người đọc. - Nhiệm vụ của kết bài? - Cho người đọc nhận ra kiểu bài văn → HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung và thuyết minh. b. Thân bài: thuyết minh cụ thể, chi tiết đối chốt ý . tượng. - Tìm ý và chọng ý: + Phải phù hợp với đối tượng và yêu cầu thuyết minh. + Ý phải đủ đeer làm rõ được đối tượng thuyết minh, không sơ sài thiếu sót. - Sắp xếp cá ý: phải theo một hệ thống nhất định để không trùng lăp hay chồng chéo. - Lựa chọn kết cấu phù hợp. c. Kết bài: trở lại vấn đề và lưu lại cảm xúc  Hoạt động 3: Hình thành phần ghi và suy nghĩ bền lâu trong lòng người đọc. nhớ - HS đọc to phần ghi nhớ sgk/171. III. Ghi nhớ: sgk/ 171 - GV nhấn mạnh ghi nhớ.  Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS phân tích và lập dàn ý bài tập 1 trong sgk/171 IV. Luyện tập: Phân tích kết cấu , dàn ý của VBTM “ Chu Văn An – nhà sư phạm mẫu mực”: a. MB: Giới thiệu chung về danh nhân Chu Van An b. TB: Thuyết mih về thân thế và sự nghiệp của CVA - Thân thế: Tiểu sử từ khi sinh đến khi mất. + Thời kì dạy học ở quê nhà. Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) Lop10.com. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tổ Ngữ văn - Trường THPT Nguyễn Huệ. + Thời kì làm quan. + Thời kì ở ẩn tại núi Phương Sơn. - Sự nghiệp: Tấm gương về tài năng và đức độ. c. KB: thái độ và việc làm của nhân dân đối với CVA. 4. Củng cố: dàn ý của bài văn thuyết minh. 5. Dặn dò: - Lập dàn ý về tấm gương học tốt và viết đoạn MB, KB của đề tài. - Soạn bài “ Phua sông Bạch Đằng”. Tiết 57- Đọc văn: PHÚ SÔNG BẠCH ĐẰNG ( Bạch Đằng giang phú ) < Trương Hán Siêu > A. MỤC TIÊU: Giúp HS 1. Kiến thức: Khái quát một vài nét về tác giả, thể loại tác phẩm, hoàn cảnh sáng tác Đọc văn bản, cảm nhận chung về nhân vật khách. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng dịch và đọc hiểu thể loại phú 3. Thái độ: Có ý thức trân trọng quý mến nhà quân sự, nhà thơ Trương Hán Siêu.. B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC 1. Giáo viên: 1.1 Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: + Tổ chức HS đọc diễn cảm văn bản. + Hướng dẫn HS đọc sáng tạo, tái hiện, gợi tìm và đặt câu hỏi. + Nêu vấn đề cho HS phát hiện và phân tích. 1.2 Phương tiện dạy học: + SGK, sách chuẩn kiến thức ngữ văn 10. + Sách tham khảo. 2. Học sinh: + Chủ động tìm hiểu về tác phẩm từ các nguồn thông tin khác nhau. Sưu tầm tư liệu về tác phẩm. + Đọc kĩ tác phẩm.Xác định đặc điểm thể loại để lựa chọn con đường phân tích,tìm hiểu tác phẩm.Phân tích tác phẩm theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài. C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Ổn định lớp: 2. kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới:Nhiều thế hệ Nho sĩ các đời sau đều xem Trương Hán Siêu là một trong những trí thức nho sĩ chân chính, tiêu biểu của giai đoạn thịnh Trần. Tác phẩm của ông để lại không nhiều nhưng ta thấy được nét chủ đạo trong ngòi bút của Trương Hán Siêu là tinh thần yêu quý non sông đất nước, tự hào về truyền thống LS vẻ vang, oanh liệt…. Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt  Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc hiểu tiểu I. Giới thiệu chung : 1. Tác giả : dẫn. Thao tác 1: - THS ( ? – 1354) tự là Thăng Phủ, GV gọi 1 HS đọc to phần tiểu dẫn sgk/ 3. Người Phúc Thành, huyện Yên Ninh. Giới thiệu đôi nét về tác giả Trương Hán - Ông từng là môn khách trong nhà Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) Lop10.com. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tổ Ngữ văn - Trường THPT Nguyễn Huệ. Siêu? Trần Hưng Đạo, tham gia khàng chiến → HS đọc và trả lời, GV bổ sung, chốt ý và chống quân Mông – Nguyên, làm quan to dưói đời vua Trần. cho HS gạch sgk/ 3. - Là nhà văn hoá, nhà chính trị nổi tiếng được mọi người kính trọng. 2. Dòng sông lịch sử Bạch Đằng: Thao tác 2: - Ghi dấu nhiều chiến công lịch sửgiữ - Tại sao dòng sông BĐ được gọi là dòng nước của dân tộc. sông ncủa lịch sử? Dẫn chứng? - Nơi khơi nguồn cảm hứng cho nhiều → HS trả lời, GV bổ sung chốt ý và khái thi nhân. 3. Văn bản: quát. Thao tác 3: a. Hoàn cảnh sáng tác: Vào khoảng đời - Bài “PSBĐ” được tác giả sáng tác vào Hiến Tông, Dụ Tông khi nhà thơ đi dạo khoảng thời gian nào? sông Bạch Đằng cách khoảng 50 năm sau - Bài thơ được viết theo thể phú. Vậy ở đây cuộc khamngs chiến chống quân Mông – phú có nghĩa là gì? Nguyên. - Bố cục của một bài phú có mấy phần? b. Thể loại: phú cổ thể. → HS trả lời, GV giới thiệu đôi nét về thể c. Bố cục: 4 phần: - Đoạn 1 “ từ đầu… còn lưu”: Tâm loại phú. - HS đọc diễn cảm bài phú. trạng của tác giả trước sông nước Bạch - Nêu bố cục và nội dung của từng phần? Đằng. → HS trả lời, GV chốt ý. - Đoạn 2 “ Bên sông… ca ngợi”: Trận Bạch Đằng qua lời kể của các bô lão. - Đoạn 3 “ Tuy nhiên… lệ chan”: Lời bình luận, đánh giá của các bô lão về trận Bạch Đằng. - Đoạn 4 (còn lại): Lời ca ngợi, khẳng định vai trò, đức độ của con người.  Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc - hiểu văn II. Đọc - hiểu văn bản: 1. Hình tượng nhân vật khách: sự bản Thao tác 1: phân thân của tác giả . - GV gọi HS đọc lại đoạn 1. a. Thú du ngoạn trên sông: - Nhân vật khách ở đây là ai? - Mục đích: thưởng thức vẻ đẹp thiên - Mục đích dạo chơi phong cảnh của tác giả nhiênvà nghiên cứu cảnh trí đất nước, bồi là gì? bổ tri thức. - Qua hai câu thơ: Giương buồm… mải - Câu thơ: “ Gương buồm … mải miết” ta thấy nhân vật khách xuất hiện với miết” → tâm hồn yêu thiên nhiên, phóng tư thế của con người có tâm hồn như thế khoáng, thích ngao du. nào? - Loại địa danh thứ nhất mà nhân vật đi qua - Địa danh Trung Quốc: Nguyên là những nơi nào? Tương, Vũ Huyệt, Cửu Giang, Ngũ Hồ, - Vậy khách có thực sự lướt bể chơi trăng Tam Ngô, Bách Việt,…. + Không gian rộng lớn. qua những nơi này không? → HS tìm kiếm, suy nghĩ trả lời, GV nhận + thời gian: liên hoàn từ sớm đến Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) Lop10.com. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tổ Ngữ văn - Trường THPT Nguyễn Huệ. xét, bổ sung và chốt ý . chiều. - Loại địa danh thứ 2 tác giả trực tiếp mô tả → Tráng chí bốn phươngvà hoài là loại địa danh nào? bão của khách. - Tác giả miêu tả dòng sông BĐ với những - Địa danh đất Việt: Cửa Đại Than, cảnh sắc gì? bến Đông Triều, sông Bạch Đằng. - Em có nhận xét gì về cảnh sắc nơi đây? - Cảnh sắc sông Bạch Đằng: → HS phát hiện, nhận xét, GV bổ sung và + Bát ngát sóng kình muôn dặm. + Thứơt tha đuôi trĩ một màu. chốt ý. + Nước trời một sắc , phong cảnh ba thu. + Bờ lao san sát, bến nướn đìu hiu. → Cảnh đẹp hùng vĩ, hoành tráng ,thơ mộng song cũng ảm đạm hiu hắt. - Trước cảnh sắc sông BĐ, nhân vật khách b. Cảm xúc của khách khi đến sông bộc lộ cảm xúc gì? Bạch Đằng: → HS trả lời: Vui, tự hào, buồn, tiếc - Vui trước cảnh sông nước hùng vĩ, thương. thơ mộng. GV chốt ý và giảng giải. - Tự hào trước cảnh dòng sông lịch sử ghi bao chiến tích. - Buồn vì cảnh đìu hiu hoang vắng. - tiếc thương các anh hùng đã bỏ thân vì nước. → sự hoài niệm về quá khứ. ═►Vẻ đẹp tâm hồn của tác giả yêu Thao tác 2: thiên nhiên, yêu đất nước. - HS đọc tiếp đoạn 2. 2. Trận Bạch Đằng qua lời kể của các GV diễn giảng: Nhân vật các bô lão có thể bô lão: - Cảnh chiến trận: là các người già ở địa phương ven sông BĐ + Lực lượng: chiến đấu đông đảo, đã từng chứng kiến cảnh xưa, cũng có thể là do tác giả hư cấu để cho lời kể thêm phong hùng hậu, tinh nhuệ, khí thế hào hùng. “ Thuyền bè muôn đội, giáo gươm phú sinh động, hấp dẫn và khách quan. - Các bô lão đến với khách với thái độ như sáng chói”. + Trận đánh diễn ra gay go, quyết liệt, thế nào? → HS trả lời: Nhiệt tình, hiếu khách và tôn căng thẳng không phân chia thắng bại. → Cuộc chiến kinh thiên động địa. trọng . - Các bô lão kể cho khách nghe về 2 trận - Giọng kể đầy nhiệt huyết tự hào, là đánh nào? cảm hứng của người trong cuộc qua - Trận đánh được miêu tả cụ thể ra sao? những câu văn dài ngắn, linh hoạt và nhịp - Em có nhận xét gì về thai độ và giọng điệu thơ gấp gáp. của các bô lão khi kể? → HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung và chốt 3. Lời bình luận của các bô lão về trận ý. Bạch Đằng: a. Địch: Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) Lop10.com. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tổ Ngữ văn - Trường THPT Nguyễn Huệ. Thao tác 3: - chủ quan khinh địch, kiêu ngạo khoác - HS đọc đoạn 3. lác. - Theo các bô lão giặc bại trận thảm hại bởi - Ỷ vào thế mạnh lực lượng. - Không hợp ý trời. những nguyên nhân nào? - Ta thắng địc nhờ những nguyên nhân nào? → Thất bại thảm hại. b. Ta: - Địa hình hiểm trở. Trong 3 nguyên nhân đó yếu tố nào quyết - Nhân tài giữ cuộc điện an. định thắng lợi? → HS trả lời, GV chốt ý. - Đại vương coi thế giặc nhàn. → hội tụ đủ 3 yếu tố “ thiên thời, địa lợi, nhân hoà”do đó thắng lớn. * Lời bình mang giá trị nhân văn, triết lí sâu sắc. 4. Lời ca của nhân vật khách: - Ca ngợi: + Công đức của 2 vị thánh Thao tác 4: quân. - HS đọc đoạn 4. + chiến tích của sông BĐ lịch - Lời ca nối tiếp của nhân vật khách nhằm sử. - Khẳng định chân lí: Nhân kiệt là yếu khẳng định điều gì? → HS trả lời, GV chốt ý bên. tố quyết định thắng lợi. → Niềm tự hào dân tộc và tư tưởng nhân văn cao đẹp. III. Tổng kết: Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết. 1. Chủ đề: Bài phú thể hiện niềm tự hào - GV yêu cầu HS phát biểu giá trị nội dung dân tộc, tự hào về truyền thống anh hùng và nghệ thuật của bài phú? bất khuất và đạo lí nhân nghĩa của người → HS làm theo yêu cầu, GV nhận xét và kết Việt Nam. 2. Nghệ thuật: Cấu tứ đơn giản, bố cục luận. chặt chẽ, lời văn linh hoạt, hình tượng nghệ thuật sinh động, ngôn từ trang trong vừa hào sảng vừa lắng động gợi cảm. IV. Ghi nhớ: sgk/ 7 Hoạt động 4: Hình thành phần ghi nhớ. - HS đọc to phần hi nhớ sgk/ 7. - GV nhấn mạnh ghi nhớ. 4. Củng cố: - GV nhấn mạnh âm hưởng của bài phú. 5. Dặn dò: - Học thuộc bài phú + vở ghi. - Chuẩn bị bài “ Tác giả Nguyễn Trãi”.. Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) Lop10.com. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tổ Ngữ văn - Trường THPT Nguyễn Huệ. Tiết 58 – Văn học sử:. NGUYỄN TRÃI ( 1380 – 1442) A. MỤC TIÊU: Giúp HS 1. Kiến thức: Thấy được Nguyễn Trãi là một nhân cách lớn, danh nhân văn hóa, nhà tư tưởng vĩ đại và nhà văn, nhà thơ lớn. Hiểu được đóng góp to lớn, nhiều mặt của Nguyễn Trãi cho văn học dân tộc 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng dịch và đọc hiểu một tác gia văn học 3. Thái độ: Có thái độ trân trọng, yêu mến, tự hào về một thiên tài văn học.. B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC Đọc sáng tạo- phân tích- thảo luận.. 1. Giáo viên 1.1. Dự kiến bp tổ chức hs hoạt động để hiểu bài học: GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm; kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. 1.2. Phương tiện: Sgk. Giáo án, đọc tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Chủ động tìm hiểu soạn bài học qua các câu hỏi sgk và những định hướng của giáo viên ở tiết trước. C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng phần phiên âm của bài: Phú sông Bạch Đằng? Trình bày cảm nhận của em về nhân vật Khách trong văn bản?. 3. Giới thiệu bài mới: Đầu TK XV trên bầu trời Đại Việt toả sáng, rạng ngời một ngôi sao sáng, anh hùng dân tộc, danh nhân vă hoá thế giới, một con người đẹp nhất và oan khuất nhất: Ức Trai Nguyễn Trãi. Tiết học hôm nay cô và lớp sẽ tìm hiểu về tác giả văn học trung đại vĩ đại này. Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt  Hoạt động 1: Hướng dẫn I. Cuộc đời: - Hiệu là Ức Trai, quê làng Chi Ngại ( Chí Linh- Hải tìm hiểu cuộc đời. - HS đọc mục I sgk/ 9. Dương) sau dời về Nhị Khuê – Hà Tây. - GV yêu cầu HS trình bày - Xuất thân trong một gia đình có truyền thống yêu những nét chính về cuộc đời nước và văn hoá văn học. Nguyễn Trãi? - Thuở nhỏ chịu nhiều mất mát đau thương ( 5 tuổi - Thông qua cuộc đời của mất mẹ, 10 tuổi mất ông ngoại). Nguyễn trãi em có nhận xét gì - Cuộc đời làm quan chia làm 2 chặng: về ông? + Trước và trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn: → HS trình bày, GV nhận xét, ▪ 1400 đỗ thái học sinh và làm quan với nhà Hồ. ▪ 1407 cha bị giặc Minh bắt đưa sang Trung Quốc, bổ sung và nhấn mạnh những Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) Lop10.com. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tổ Ngữ văn - Trường THPT Nguyễn Huệ. mốc lịch sử quan trọng đối với Nguyễn Trãi vào Lam Sơn theo Lê Lợi và đã có đóng cuộc đời Nguyễn Trãi. góp lớn trong chiến thắng vẻ vang. + Sau khi đất nước hoà bình: ▪ 1428 viết “ Đại cáo bình Ngô”, tham gia xây dựng đất nước, gian thần gièm pha bị nghi ngờ trong vụ Trần Nguyên Hãn, bị batứ giam không được tin dùng. ▪ 1439 cáo quan về ở ẩn tại Côn Sơn. ▪ 1440 được vua Lê Thái Tông moìư ra làm quan. ▪ 1442 ông bị ghép vào tội mưu giết vua ( Lệ Chi Viên) → Bị tru di tam tộc. ▪ 1464 được vua Lê Thánh Tông minh oan. ▪ 1980 được công nhận là danh nhân thế giới. ═► Nguyễn Trãi là bậc anh hùng dân tộc một nhân vật toàn tài hiếm có, danh nhân văn hoá thế giới; đồng thời cũng là người phải chịu nhhiều oan khiên thảm khốc nhất trong lịch trong lịch sử chế độ phong kiến Việt Nam. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm II. Sự nghiệp thơ văn: 1. Những tác phẩm chính: hiểu sự nghiệp thơ văn. Thao tác 1: - NT sáng tác nhiều loại thể: chữ Hán, chữ Nôm, trữ - HS đọc mục II.1 sgk/10. tình, chính trị, ngoài ra còn có địa chí. - NT chủ yếu sáng tác ở những - Tác phẩm tiêu biểu: + Chữ hán: “ Quân trung từ mệnh tập”, “ Đại cáo loại thể nào? - Kể tên một số tác phẩm tiêu bình Ngô”, “ Ức Trai thi tập”, “Phú núi Chí Linh”, …. + Chữ Nôm: “ Quốc Âm thi tập”. biểu bằng chữ Hán và chữ Nôm của ông? → HS trả lời, GV chốt ý. - GV nhấn mạnh: dù viết ở thể loại nào NTcũng đạt được những thành tựu nghệ thuật lớn. 2. Nguyễn Trãi – nhà văn chính luận kiệt xuất: Thao tác 2: - Khối lượng sáng tác khá lớn: “ Quân trung từ mệnh tập”, “ Đại cáo bình Ngô”, chiếu, biểu… - HS đọc mục 2 sgk/ 10 - Vì sao lại viết “ NHÀ THƠ là - Tư tưởng chủ đạo xuyên suốt: tư tưởng nhân nghĩa nhà văn chính luận kiệt xuất”? yêu nước thương dân. - Tư tưởng chủ đạo xuyên suốt - Nghệ thuật đạt đến trình độ mẫu mực từ việc xác trong sáng tác của tác giảlà gì? định đối tượng, mục đích đến kết cấu chặt chẽ, lập luận → HS suy nghĩ trả lời, GV sắc bén. nhận xét, chốt ý, và lấy ví dụ chứng minh, giảng thêm về tư 3. Nguyễn Trãi – nhà thơ trữ tình sâu sắc: tương nhân nghĩa. Thao tác 3: - Tác phẩm tiêu biểu: “ Quốc âm thi tập”, “ Ức Trai - HS đọc phần 3 sgk/ 12 +13. thi tập”. - Trình bày những ý chính về - Vẻ đẹp tâm hồn của Ức Trai là sự kết hợp hài hoà Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) Lop10.com. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tổ Ngữ văn - Trường THPT Nguyễn Huệ. nhà thơ trữ tình sâu sắc? giữa người anh hùng vĩ đại và con người trần thế. - GV nhận xét phần trình bày + Người anh hùng vĩ đại: ▪ Lí tưởng nhân nghĩa yêu nước thương dân tha của HS, chốt ý và lấy dẫn chứng. thiết. ▪ Phẩm chất kiên cường, khí tiết thanh cao. + con người trần thế: ▪ Đau nỗi đau của con người. ▪ Yêu tình yêu của con người. Hoạt động 3: Hướng dẫn III. Kết luận: - Nguyễn Trãi là một thiên tài về nhiều mặt. tổng kết - Qua phần tìm hiểu về cuộc - Nội dung thơ văn hàm chứa tinh thần yêu nước và đời và sự nghiệp thơ văn, em nhân văn cao cả. nào rút ra kết luận về tác giả - Nuyễn Trãi là có công khai sáng cho văn học Việt NT? Nam và làm giàu ngôn ngữ tiếng Việt. → HS kết luận IV. Ghi nhớ: sgk/ 13. Hoạt động 4:Hình thành phần ghi nhớ. - GV gọi 2 HS đọc to phần ghi nhớ sgk/13. 4. Củng cố: GV nhấn mạnh những ý nêu ở mục I & II. 5. Dặn dò: - Học bài. - Chuẩn bị bài “ Bình Ngô đại cáo”.. Tiết 59 + 60 Đọc văn:. ĐẠI CÁO BÌNH NGÔ - Nguyễn Trãi –. A. MỤC TIÊU: Giúp HS 1. Kiến thức: Đọc- hiểu khái quát về văn bản Hiểu được luận đề chính nghĩa và bản cáo trạng đanh thép đẫm máu và nước mắt của Nguyễn Trãi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng dịch và đọc hiểu thể loại cáo 3. Thái độ: Bồi dưỡng lòng yêu nước, căm thù giặc, tự hào dân tộc.. B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC 1. Giáo viên: 1.1 Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: + Tổ chức HS đọc diễn cảm văn bản. + Hướng dẫn HS đọc sáng tạo, tái hiện, gợi tìm và đặt câu hỏi. + Nêu vấn đề cho HS phát hiện và phân tích. 1.2 Phương tiện dạy học: Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) Lop10.com. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tổ Ngữ văn - Trường THPT Nguyễn Huệ. + SGK, sách chuẩn kiến thức ngữ văn 10. + Sách tham khảo. 2. Học sinh: + Chủ động tìm hiểu về tác phẩm từ các nguồn thông tin khác nhau. Sưu tầm tư liệu về tác phẩm. + Đọc kĩ tác phẩm.Xác định đặc điểm thể loại để lựa chọn con đường phân tích,tìm hiểu tác phẩm.Phân tích tác phẩm theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài. C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày những nét chính về cuộc đời của tác gia Nguyễn Trãi? - Tại sao nói: “ Nguyễn Trãi là nhà văn chính luận kiệt xuất”? 3. Giới thiệu bài mới: Mùa Đông 1427, cuộc kháng chiến chống giặc Minh hoàn toàn thắng lợi. Mùa Xuân 1428, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, lập ra triều đình Hậu Lê (phân biệt với triều đình Tiền Lê của Lê Hoàn). Thừa lệnh nhà vua, Nguyễn Trãi viết Đại Cáo Bình Ngô để bố cáo cho toàn dân được biết chiến thắng vĩ đại của quân dân trong mười năm gian khổ chiến đấu. Từ nay, đất nước Đại Việt đã giành nền độc lập, non sông được thái bình…. Hoạt động của GV & HS Nội dung cầ đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc hiểu I. Giới thiệu chung: 1.Hoàn cảnh sáng tác: Đầu năm 1428 khi tiểu dẫn. Thao tác 1: quân ta đánh thắng tiêu diệt 15 vạn viện binh - HS đọc to tiểu dẫn sgk/ 16. của giăc Minh. - Tác phẩm “ ĐCBN” ra đời trong hoàn cảnh nào? → HS trả lời: đầu năm 1428. 2. Ý nghĩa nhan đề: là bài cáo có ý nghĩa trọng đại của quốc gia đưpợc công bố rộng Thao tác 2: - Phân tích ý nghĩa nhan đề của bài cáo? khắpvề việc dẹp yên giặc Ngô. → HS phân tích, GV phân tích nhan đề và nêu ý nghĩa. 3. Thể loại: viết theo thể cáo bằng chữ Hán, Thao tác 3: theo lối văn biền ngẫu. - Cáo là gì? Có mấy loại cáo? - Nêu đặc điểm của thể cáo? → HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung và chốt ý và cho HS gạch sgk/ 16 phần 4. Bố cục: 4 phần này. - Nêu luận đề chính nghĩa. Thao tác 4: - Vạch rõ tội ác của kẻ thù. - Bài cáo có bố cục mấy phần, nêu nội - Kể lại quá trình chinh phạt gian khổvà tất dung của từng phần? thắng của khởi nghĩa Lam Sơn. → HS nêu bố cục và nội dung. -Tuyên bố chính quả, khẳng định sự nghiệp chính nghĩa. II. Đọc - hiểu văn bản: Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) Lop10.com. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tổ Ngữ văn - Trường THPT Nguyễn Huệ. 1. Nêu luận đề chính nghĩa. a. Tư tương nhân nghĩa: - “Yên dân”: lo cho dân có cuộc sống ấm no hạnh phúc. - “Trừ bạo”: tiêu trừ bọn tham tàn bạo ngược( cướp nước và bán nước). → nhân nghĩa phải gắn liền với chống quân xâm lược. - Lập luận chặt chẽ, có tính thuyết phục cao, khẳng định được lập trường chính nghĩa trong cuộc kháng chiến chống quân Minh..  Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc - hiểu văn bản. Thao tác 1: - GV gọi HS đọc phần 1 của bài cáo. - Trong đoạn mở đầu chân lí nào đã được khẳng định để làm chỗ dựa, làm căn cứ xác đáng để triển khai nội dung toàn bài? ( chính nghĩa) - Trong nguyên lí chính nghĩa đó Nguyễn Trãi đề cao 2 nội dung nào? - Theo tư tưởng của Nho giáo nhân nghĩa là gì? - Vậy htheo Nguyễn Trãi thế nào là b. Chân lí khách quan về sự tồn tại độc lập nhân nghĩa? - Em có nhận xét gì về cách lập luận chủ quyền của Đại Việt: của tác giả qua 2 câu đầu? - Có tên gọi Đại Việt. → HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét, bổ - có nền văn hiến lâu đời. - có cương vực lãnh thổ riêng. sung ,chốt ý và diễn giảng. - Phong tục tập quán khác nhau. - Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ - Có lịch sử riêng. - Có chế độ riêng và hào kiệt đời nào cũng quyền của Đại Việt được thể hiện qua có. những chi tiết nào? → HS phát hiện trả lời, GV bổ sung, → Lập luận chặt chẽ, lí lẽ xác đáng chốt ý. khẳng định được nền độc lập hiển nhiên vốn - GV so sánh ý thức độc lập dân tộc với có của Đại Việt. bài “ Nam quốc sơn hà” để thấy “ 2. Tố cáo tội ác của giặc Minh: BNĐC” toàn diện và sâu sắc hơn. a. Vạch trần âm mưu xâm lược của giặc Minh: lợi dụng lúc chính sự phiền hà, lòng dân oán hận giương cao ngọn cờ “ phù Trần diệt Thao tác 2: Hồ” để thôn tính nước ta. - HS đọc tiếp đoạn 2. → đứng trên lập trường dân tộc. - NT đã tố cáo những tội ác nào của b. Tố cáo chủ trương cai trị thâm độc vô giặc Minh? - Tác giả đã đứng trên những lập trường nhân đạo của giặc Minh: - Huỷ hoại cuộc sống con người bằng hành nào để tố cáo? - Những tội ác đó được thể hiện qua động diệt chủng, tàn sát người dân vô tội. - Huỷ hoại môi trường sống. những câu thơ nào? - Em có nhận xét gì về nghệ thuật viết - Đẩy người dân vô tội vào cảnh bi đát cùng cáo trạng của tác giả: ? cực, khônh còn đường sống. → HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung và → đứng trên lập trường nhân bản.  Nghệ thật viết cáo trạng: dùng hình chốt ý , cho HS gạch dẫn chứng trong tượng nghệ thuật đối tương phản, giọng văn văn bản. Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) Lop10.com. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tổ Ngữ văn - Trường THPT Nguyễn Huệ. - GV giảng thêm về các hình tượng: “ thống thiết vùă đau đớn xót xa vùă đanh thép. dân đen”, “ con đỏ”, “ Thằng há miệng….chưa chán”, “ Độc ác …sạch 3. Quá trình chiến đấu và chiến thắng của mùi”. nghĩa quân Lam sơn: a. Buổi đầu của cuộc khởi nghĩa: * Hình tượng Lê Lợi: sự thống nhất giữa con người bình thườngvà lãnh tụ của cuộc khởi nghĩa. Thao tác 3: - Con người bình thường: - HS đọc đoạn 3 sgk/ 18- 21. + Nguồn gốc xuất thân bình thường. - Tác giả đã khắc hoạ hình tượng người + Cách xưng hô khiêm nhường. - Con người lãnh tụ: anh hùng Lê Lợi – vị lãnh tụ của nghĩa + Lòng căm thù giặc sâu sắc. quân Lam Sơn với những phẩm chất + Lí tưởng hoài bảo lớn. nào? - Nét độc đáo về tư tưởng và nghệ thuật + Quyết tâm thực lí tưởng. → người anh hùng áo vải xuất thân từ ở đây là gì? → HS suy nghĩ trả lời, GV chốt ý và so nhân dân. * Những khó khăn: sánh tâm trạng của Lê Lợi với tâm trạng - Binh lực yếu, kẻ thù mạnh. của Trần Quốc Tuấn. - Nêu những khó khăn quân ta gặp phải - Thiếu nhân tài, thiếu quân lương. * Những thuận lợi: trong cuộc kháng chiến? - Nghĩa quân Lam Sơn có những thuận - Có tấm lòng yêu nước gắng chí phục gian lợi nào? nan. → HS trả lời, GV bổ sung chốt ý và - Nhân dân bốn cõi một nhà. - Tướng sĩ một lòng phụ tử”. nhấn mạnh: Trong bản tuyên ngôn độc → vượt qua khó khăn buổi đầu để đi đến lập, N.T đề cao vai trò của người dânnhững người “manh lê” . Đó là một tư tổng phản công giành thắng lợi. tưởng lớn mà mãi tới cuối TK XIX ta mới thấy xuất hiện ở hững người dân ấp b. Quá trình phản công chiến thắng: - Các trận đánh diễn ra liên tiếp: Trận Bồ dân lân ở “ Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”. Đằng, Trà Lân, Đông Đô, Ninh Kiều, Tốt Động, Chi Lăng, Mã Yên, Lạng Giang, Bình Than. - Với bút pháp nghệ thuật đậm chất anh hùnh - Cho biết quân ta phản công bằng ca, tác giả đã dựng nên một bức tranh toàn những trận đánh nào? Mỗi trận có đặc cảnh về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn qua: + Nhưng hính tượng kì vĩ. điểm gì nỗi bật? → HS phát hiện trả lời, GV giảng giải + Những động từ mạnh và các tính từ chỉ để HS thấy được bút pháp anh hùng ca. mức độ cao. + Câu văn dài ngắn biến hoá linh hoạt. + Nhịp thơ dồn dập sảng khoái. + Âm thanh giòng giã hào hùng. → Khẳng định, ca ngợi chiến thắng hào hùng oanh liệt của nhân dân ta và sự thất bại Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) Lop10.com. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tổ Ngữ văn - Trường THPT Nguyễn Huệ. thảm hại của giặc. 4. Lời tuyên bố hoà bình độc lập: - Giọng văn trang trọng ung dung gọi niềm vui trong không khí thanh bìnhvà những suy nghĩ sâu sắc. - Bài học lịch sử: sự thay đổi thực chất là sự phục hưng, là nguyên nhân điều kiện để thiết lập sự bền vững. Thao tác 4: - HS đọc đoạn kết của bài cáo. - Giọng văn ở đoạn kết có gì đáng chú III. Chủ đề: Bài cáo nêu cao tinh thần độc lập ý? tự cường, niềm tự hào dân tộc trước thắng lợi - Các hình tượng thiên nhiênvà quy luật vẻ vang của dân tộc. của vũ trụ ở đây biểu đạt nội dung gì? → HS nhận xét, GV chốt ý. IV. Ghi nhớ: sgk/ 23  Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết. -Nêu chủ đề của bài cáo? →HS nêu chủ đề, GV chốt ý.  Hoạt động 4: Hình thành phần ghi nhớ. - GV gọi 2 HS đọc to phần ghi nhớ sgk/ 23 . - HS làm theo yêu cầu. 4.Củng cố: “BNĐC” là áng thiên cổ hùng văn có sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố chính luận và văn chương. 5. Dặn dò: - Học thuộc lòng bài cáo + phân tích. - Soạn bài Tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản thuyết minh.. Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) Lop10.com. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tổ Ngữ văn - Trường THPT Nguyễn Huệ. Tiết 56 - Làm văn TÍNH CHUẨN XÁC, HẤP DẪN CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH A. MỤC TIÊU: Giúp HS 1. Kiến thức: Ôn tập và củng cố kiến thức về văn bản thuyết minh đã học ở THCS. Hiểu thế nào là tính chuẩn xác, tính hấp dẫn của văn bản thuyết minh. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết văn bản thuyết minh chuẩn xác và hấp dẫn. 3. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức chủ động và sáng tạo, chủ động khi phát biểu trước tập thể.. B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: 1.1. Dự kiến bp tổ chức hs hoạt động để hiểu bài học: - GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. 1.2. Phương tiện: Sgk. Giáo án, đọc tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Chủ động tìm hiểu soạn bài học qua các câu hỏi sgk và những định hướng của giáo viên ở tiết trước. C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) Lop10.com. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tổ Ngữ văn - Trường THPT Nguyễn Huệ. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc thuộc lòng bài “BNĐC” của NT? - Phân tích luận đề chính nghĩa của NT? 3. Giới thiệu bài mới: Để thuyết minh về một đối tượng nào đó chúng ta phải biết lựa chọn hình thức kết cấu như thế nào cho phù hợp với từng đối tượng đó. Tuy nhiên, chú ý về hình thức kết cấu thôi chưa đủ mà chúng ta cần chú ý đến tính chính xác, tính hấp dẫn của văn bản thuyết minh nhằm thuyết phục và lôi cuốn người nghe, vậy tính chính xác và tính hấp dẫn trong văn bản thuyết minh là gì…... Hoạt động của GV & HS  Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức về VBYM: - Thế nào là VBTM? - Mục đích của VBTM là gì? → HS trả lời, GV nhận xét và kết luận.. Nội dung cần đạt. I. Tính chuẩn xác của VBTM:  Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu tính 1. Khái niệm: là trình bày vấn đề gì phải chuẩn xác của VBTM: có cơ sở khách quan khoa học, phải được kiểm chứng, phải phù hợp với chuẩn mực Thao tác 1: được công nhận, chứ không phải là những - Yêu cầu HS đọc mục I skh/ 24. phỏng đoáng mơ hồ thiếu căn cứ. - Theo em thế nào là chuẩn xác? → HS: rất đúng, rất trúng, chuẩn mực… - Tính chuẩn xác trong VBTM là gì? → HS nêu khái niệm, GV nhận xét bổ sung, chốt ý và nhấn mạnh: Tính chuẩn xác là yêu cầu đầu tiên và cũng là yêu cầu quan trọng nhất của mọi VBTM. Nếu thiếu yêu cầu này thì ý nghĩa, mục đích TM sẽ không đạt được. 2. Phân tích ngữ liệu: Thao tác 2: a. Đối chiếu với sgk lớp 10 thì không - GV yêu cầu HS đọc thầm câu hỏi a và trả chuẩn xác: - Không chỉ có VHDG. lời: Viết như thế có chuẩn xác không? → HS trả lời, GV nhận xét và đưa đáp án. - VHDG ngoài câu đố, ca dao, tục ngữ - HS đọc thầm và tìm chỗ chưa chuẩn xác còn có truyền thuyết, sử thi, cổ tích, truyện ở câu b. cười, truyện thơ… - GV đưa đáp án và cho HS gạch sách cụm - Lớp 10 không học câu đố và tục ngữ. b. Chưa chuẩn xác: “ Thiên cổ hùng văn: từ “thiên cổ hùng văn”. - HS đọc và trả lời câu hỏi trong btập c/ 25 áng hùng văn của nghìn đời chứ không - Vậy một VBTM chuẩn xác cần đáp ứng phải là áng hùng văn viết cách đây nghìn năm trước. những yêu cầu gì? → HS: nội dung thông tin chính xácvà từ c. Không thể dùng văn bản trên để TM về ngữ diễn đạt phải phù hợp với yêu cầu TM. nhà thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm vì nội dung của nó không nói đến NBK với tư cách là một nhà thơ. Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) Lop10.com. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tổ Ngữ văn - Trường THPT Nguyễn Huệ. Thao tác 3: - Làm thế nào để đảm bảo tính chuẩn xác 3. Biện pháp đảm bảo tính chuẩn xác trong VBTM? trong VBTM: → HS nêu 4 biện pháp trong sgk/ 24 - Tìm hiểu kĩ càng, thấu đáo vấn đề TM. - Phần này GV có thể cho HS học sgk. - Thu thập đầy đủ tài liệu tham khảo, đặc biệt là tài liệu của các chuyên gia, các cơ quan có thẫm quyền. - Chú ý đến thời điểm xuất bản, tính cập nhật kịp thời của tài liệu. - Tránh sử dụng hư cấu, phóng đại.. Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) Lop10.com. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×