Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 62 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
4.1 <b>Bảo vệ quá dòng</b>
Nguyên tắc hoạt động
4.2 <b>Bảo vệ dòng điện cực đại (51)</b>
4.2.1 Nguyên tắc hoạt động
4.1.2 Thời gian làm việc của bảo vệ
4.1.3 Đấu nối biến dòng (BI)
4.3 <b>Bảo vệ quá dòng cắt nhanh (50)</b>
4.3.1 Nguyên tắc hoạt động
4.3.2 Thời gian làm việc của bảo vệ
4.3.3 Đấu nối biến dòng (BI)
<b>4.4 Bảo vệ theo điện áp: Bảo vệ kém áp (27)</b>
4.4.1 Nguyên tắc hoạt động
4.4.2 Thời gian làm việc của bảo vệ
4.4.4 Vùng bảo vệ
<b>4.5 Bảo vệ theo điện áp: Bảo vệ quá áp (59)</b>
4.5.1 Nguyên tắc hoạt động
4.5.2 Thời gian làm việc của bảo vệ
4.5.3 Đấu nối biến dòng (BI)
4.5.4 Vùng bảo vệ
<b>4.6 Bảo vệ theo hướng công suất: Bảo vệ có hướng (32)</b>
4.6.1 Yêu cầu
4.6.2 Nguyên tắc hoạt động
4.6.3 Thời gian làm việc của bảo vệ
4.6.4 Đấu nối biến dòng, biến điện áp (BI,BU)
<b>4.7 Bảo vệ theo tổng trở: Bảo vệ khoảng cách (21)</b>
4.7.1 Ý nghĩa
4.7.2 Nguyên tắc hoạt động
4.7.3 Đấu nối biến dòng, biến điện áp (BI,BU)
4.7.4 Vùng bảo vệ
4.8.1 Nguyên tắc hoạt động
4.8.2 Khu vực bảo vệ
4.8.3 Áp dụng
<b>4.9 Phối hợp bảo vệ </b>
o Nguyên tắc hoạt động: BVDĐ
là loại bảo vệ tác động khi
dòng điện đi qua chỗ đặt thiết
bị bảo vệ lớn hơn giá trị dòng
điện định trước.
o Tham số dòng điện chọn
trước này gọi là tham số dòng
điện khởi động Ikđ.
o BVDĐ được phân thành:
<sub> </sub>Bảo vệ dòng điện cực đại
Bảo vệ dòng điện cắt
nhanh
4.2. Bảo vệ dòng điện cực đại
4.2.1 Nguyên tắc hoạt động
4.1.2 Thời gian làm việc của bảo vệ
4.1.3 Đấu nối biến dòng (BI)
4.3 Bảo vệ dịng điện cực đại có kiểm tra điện áp
Thông số dòng điện I đưa
đến đầu vào [51], nếu I>Ikđ51
thì sau t giây [51] truyền
đến rơ le trung gian [51X]
cắt [52].
Khi chưa đến t giây, I I≤ <sub>kđ51</sub>
thì [51] trở về, và [51X]
khơng cắt [52].
o K<sub>at</sub>: hệ số an toàn 1,2
o K<sub>tv</sub>: hệ số trở về 0.85
o K<sub>mm</sub>: hệ số mở máy 1,3 đến 1.8
o I<sub>lvmax</sub> : dòng làm việc cực đại qua thiết bị được bảo vệ
o n<sub>BI</sub> : tỷ số biến dòng
o K<sub>sd</sub> : hệ số sơ đồ
<b>10</b>
max
<i>at</i> <i>mm</i>
<i>kd</i> <i>lv</i>
<i>tv</i>
<i>at</i> <i>mm</i> <i>sd</i>
<i>lv</i>
<i>tv</i>
<i>kdR</i>
<i>BI</i>
o K<sub>nh</sub> > 1.1 - 1.3 khi làm bảo vệ dự trữ
o K<sub>nh</sub> > 1.5 - 1.8 khi làm bảo vệ chính
o I<sub>NMmin</sub> : là dòng NM nhỏ nhất qua chỗ đặt bảo vệ khi nm ở cuối
vùng bảo vệ
<b>11</b>
min
<i>NM</i>
<i>nh</i>
<i>kd</i>
Có 2 loại thời gian làm việc: t
khơng đổi (t=const) và t thay
đổi tùy theo I <i>(</i>t=f(I)<i>)</i>.
Neáu t=const:
Khi I I≤ <sub>kđ</sub>: bảo vệ không tác
động.
Khi I>I<sub>kđ</sub>: bảo vệ tác động sau
thời gian t=t1 với t1=hằng số.
Nếu t=f(I):
Khi I I≤ <sub>kđ</sub>: bảo vệ không taùc
động.
Khi I>I<sub>kđ</sub>: bảo vệ tác động sau
thời gian t=t<i>x</i>, với t<i>x</i>=f(I<i>x</i>).
Đặc tuyến của bảo vệ như trên
hình 3.
o Rơ le làm việc với thời gian xác định nào đó khi dịng điện vượt
q giá trị khởi động thì gọi là đặc tính thời gian phụ thuộc, gồm
Đặc tính thời gian có độ dốc chuẩn
Đặc tình thời gian rất dốc
Đặc tình thời gian rất dốc
.
o Đặc tính thời gian có độ dốc chuẩn: Loại này làm việc theo đặc
tính thời gian phụ thuộc khi dòng điện NM nhỏ và đặc tính thời
gian độc lập khi dịng điện NM lớn. <i>(Nói cách khác, khi dòng </i>
<i>điện NM nhỏ hơn khoảng 10 đến 20 lần dòng điện định mức thì </i>
<i>đặc tính là đặc tính thời gian phụ thuộc. Khi dòng điện NM lớn </i>
<i>hớn khoảng trên thì đặc tính là đặc tính là đường thẳng). </i>
Thường dùng bảo vệ rộng rãi lưới phân phối
o Đặc tính thời gian rất dốc: Loại này có độ dốc dốc hơn độ dốc
chuẩn. Được dùng thay thế đặc tính có độ dốc chuẩn khi độ dốc
chuẩn khơng đảm bảo tính chọn lọc
o Đặc tính thời gian cực dốc: Loại này có độ dốc lớn nhất, thích
hợp dùng để bảo vệ máy phát, máy biến áp động lực, máy biến
áp nối đất… nhằm chống quá nhiệt.
o Nguyên tắc: bảo vệ phía trước có thời gian tác động bằng thời
gian tác động của bảo vệ kề sau nó cộng với khoảng thời gian
<b>19</b>
1 2
o Khoảng Δt bao gồm (theo tiêu chuẩn IEC 255-4 khoảng 0.3 –
0.5s)
o Thời gian tác động và trở về của rơ le
o Thời gian tác động cắt của máy cắt
o Cách chọn đặc tính phụ thuộc:
Chọn đặc tính của BV B. Vẽ đặc tính ra
Xác định dòng NM lớn nhất ngay sát BV B (N2) I<sub>N2max</sub>
Ứng với đặc tính BV B suy ra thời gian tác động của BV B (t<sub>B1</sub>). Vậy
tB1 là thời gian tác động của BV B khi NM tại N2.
Để đảm bảo tính chọn lọc thì thời gian BV A khi có NM tại N2 phải
lớn hơn tB1: t A1 ≥ Δt + t B1
Xác định được điểm A 1 trên đặc tuyến của BV A .
<b>20</b>
<i>l</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
1
<i>A</i>
1
<i>B</i>
2
<i>N</i> Chọn đặc tính trong
cataloge sao cho thảo mãn
t <sub>A1 </sub> ≥ Δ t + t <sub>B1</sub> với mọi
dòng NM bé hơn I<sub>N2max</sub>
Các BI đặt sau máy ngắt, đấu nối theo sơ đồ hình sao, thơng số
dịng điện Itải qua BI được đưa vào rơ le.
4.3.1 Nguyên tắc hoạt động
4.3.2 Thời gian làm việc của bảo vệ
4.3.3 Đấu nối biến dòng (BI)
o Bảo vệ quá dòng điện cắt nhanh [50] khởi động khi
thơng số dịng điện đầu vào lớn hơn tham số dòng
điện khởi động, và tác động tức thời hoặc sau thời
gian rất bé (t=0,3~0,6s).
<b>24</b>
o Dòng điện tải I<sub>tải</sub> qua
BI cho dịng thứ cấp là
I.
o Thông số dòng điện I
Đặc tuyến của bảo vệ như
trên hình 6.
Khi I I≤ <sub>kđ</sub>: bảo vệ không tác
động.
Khi I>I<sub>kđ</sub>: bảo vệ tác động
với t=0 hoặc t0.
o Giống như bảo vệ [51]
<b>28</b>
<b>4.4 Bảo vệ theo điện áp: Bảo vệ kém áp (27)</b>
4.4.1 Nguyên tắc hoạt động
4.4.2 Thời gian làm việc của bảo vệ
4.4.3 Đấu nối biến điện áp (BU)
<b>29</b>
Bình thường, thơng số điện áp làm việc bằng trị số
điện áp định mức.
o Khi có sự cố, thơng số điện áp làm việc nhỏ hơn trị số
điện áp định mức, cần cắt máy ngắt.
o Tham số điện áp chọn trước này gọi là tham số điện
o
Thời gian làm việc của bảo
vệ được chọn tùy theo yêu
cầu của tải tiêu thụ, và là
một hằng số: t=const.
Thường chọn t=(1~5)s.
<b>32</b>
<b>33</b>
<b>34</b>
Vùng bảo
vệ
U<sub>lv</sub>>U<sub>kđ</sub><sub></sub>cắt.
o <b>Tương tự bảo vệ kém áp [27]</b>
<b>37</b>
<b>39</b>
<b>4.6 Bảo vệ theo hướng cơng suất: Bảo vệ có hướng </b>
<b>(32)</b>
4.6.1 Yêu cầu
4.6.2 Nguyên tắc hoạt động
4.6.3 Thời gian làm việc của bảo vệ
<b>40</b>
o Ở lưới có nguồn cung cấp từ 2 phía hay lưới hình
<b>41</b>
Xem sơ đồ lưới hình vịng:
Khi ngắn mạch ở N1 dòng qua bảo vệ 2 là I<sub>N2</sub>, I<sub>N2</sub> chậm sau điện áp ở thanh góp
một góc N2.
Khi ngắn mạch ở N<sub>2</sub> dòng qua bảo vệ 2 là I<sub>N1</sub>, I<sub>N1</sub> ngược I<sub>N2</sub>: <sub></sub><sub>N1</sub>=<sub></sub><sub>N2</sub>+180o
o Rơ le công suất [32] được chỉnh định để tác động khi góc lệch là <sub></sub><sub>N2</sub>, nếu
<b>42</b>
o Baûo vệ dòng điện có
• Rơ le dịng điện [51] để khởi động khi ngắn mạch, rơ
le công suất [32] để định hướng, yếu tố thời gian để
đảm bảo cắt chọn lọc.
<b>43</b>
Mạch dòng điện:
• Dùng 3 BI đấu Y, dòng tải I<sub>A</sub>, I<sub>B</sub>, I<sub>C</sub> sẽ biến đổi thành
dịng thứ cấp Ia, Ib, Ic.
• Cung cấp dịng điện I<sub>a</sub>, I<sub>b</sub>, I<sub>c</sub> cho đầu vào của các rơ
Mạch điện áp:
• Dùng 3 BU đấu Y/y, điện áp lưới U<sub>A</sub>, U<sub>B</sub>, U<sub>C</sub> sẽ biến
đổi thành điện áp thứ cấp Ua, Ub, Uc.
• Cung cấp điện áp U<sub>a</sub>, U<sub>b</sub>, U<sub>c</sub> cho đầu vào của rơ le
Đầu ra của các rơ le [51] và [32] được dẫn đến đầu
vào của mạch VÀ (AND).
Đầu ra của mạch VÀ (AND) được dẫn đến đầu vào
của rơ le trung gian [51X].
Đầu ra của rơ le trung gian [51X] được dẫn đến mạch
cắt của [52].
<b>47</b>
<b>4.7 Bảo vệ theo tổng trở: Bảo vệ khoảng cách (21)</b>
4.7.1 Ý nghĩa
4.7.2 Nguyên tắc hoạt động
Áp dụng trong lưới phức tạp có nhiều nguồn cung
cấp.
Từ hình vẽ mạch điện, ta có Z<sub>mạch</sub>=U/I.
Khi bình thường: Z<sub>mạch</sub>=U/I=16Z<sub>d</sub>+Z<sub>tải</sub>.
Khi ngắn mạch N<sub>1</sub>: Z<sub>mạch1</sub>=U/I=14Z<sub>d</sub>.
Khi ngắn mạch N<sub>2</sub>: Z<sub>mạch2</sub>=U/I=10Z<sub>d</sub>.
Dùng rơ le tổng trở [21] là phần tử chính của bảo vệ
khoảng cách
Thông số dòng điện I sau BI và thông số điện áp U
sau BU được đưa vào [21]. Tỷ số U/I được so sánh
với tham số Zkđ, nếu U/I Z≥ kđ (khi bình thường hay sự
cố ở xa) thì [21] khơng tác động, nếu U/I<Zkđ (khi sự
cố ở gần) thì [21] tác động. Nói cách khác rơ le [21]
có thể “xác định” khoảng cách từ chỗ đặt bảo vệ đến
chỗ ngắn mạch.
Mạch dòng điện:
Dùng 3 BI đấu Y, dòng tải I<sub>A</sub>, I<sub>B</sub>, I<sub>C</sub> sẽ biến đổi thành
dòng thứ cấp Ia, Ib, Ic.
Cung cấp dòng điện I<sub>a</sub>, I<sub>b</sub>, I<sub>c</sub> cho đầu vào của rơ le [21].
Mạch điện áp:
Dùng 3 BU đấu Y/y, điện áp lưới U<sub>A</sub>, U<sub>B</sub>, U<sub>C</sub> sẽ biến
đổi thành điện áp thứ cấp Ua, Ub, Uc.
Cung cấp điện áp U<sub>a</sub>, U<sub>b</sub>, U<sub>c</sub> cho đầu vào của rơ le
[21].
Sau khi đã chọn tham số Z<sub>kđ</sub>, nghĩa là đã xác định 2
vùng: “vùng gần” có trị số Z bé nên khi có sự cố thì
[21] tác động, “vùng xa” có trị số Z lớn nên khi có sự
cố thì [21] khơng tác động.
<b>54</b>
<b>4.8 Bảo vệ so lệch (87)</b>
4.8.1 Nguyên tắc hoạt động
4.8.2 Khu vực bảo vệ
Xét mạch điện có 4 nhánh
như hình 21, áp dụng định
luật Kirchoff 1: I=0
II+III+IIII+IIV=0.
Trên mỗi nhánh đều có đặt
biến dòng, các biến dòng có
cùng tỷ số KI.
thông số dòng điện vào rơ le là:
=I1+I2+I3+I4=0, rơ le không tác
động.
<b>56</b>
Nếu thêm 1 nhánh mới
nhưng không có đặt
biến dòng như hình 23,
I=I<sub>1</sub>+I<sub>2</sub>+I<sub>3</sub>+I<sub>4</sub>0 (vì
I<sub>1</sub>+I<sub>2</sub>+I<sub>3</sub>+I<sub>4</sub>+I<sub>g</sub>=0). Thơng
số dịng điện vào rơ le
I0, nên rơ le tác động.
I<sub>I</sub>
I<sub>II</sub>
I<sub>III</sub>
I<sub>IV</sub>
I<sub>1</sub>+I<sub>2</sub>+I<sub>3</sub>+I<sub>4</sub>0
I<sub>G</sub>
<i>I<sub>1</sub>+I<sub>2</sub>+I<sub>3</sub>+I<sub>4</sub>+I<sub>g</sub>=0</i>
thông số dòng điện vào rơ le là:
=I1+I2+I3+I4=0, rơ le không tác
động.
<b>57</b>
Nếu thêm 1 nhánh mới nhưng khơng có đặt biến dịng
Khi ngắn mạch ở N<sub>1</sub> (hình 24),
tương đương với thêm 1 nhánh
mới: I0, nên rơ le tác động.
<b>58</b>
Khi ngắn mạch ở N<sub>2</sub> (hình 24),
các dịng điện I<sub>I </sub>… I<sub>IV</sub> có thể thay
đổi trị số nhưng vẫn có I=0, rơ
<b>Vậy phạm vi tác động của bảo vệ là vùng được </b>
Sơ đồ như hình vẽ 25 gọi là sơ đồ so lệch. Tùy
trường hợp:
<b>59</b>
Áp dụng bảo vệ đường dây,
máy phát, máy biến áp thì chỉ
có 2 nhánh (hình a,b).
Áp dụng bảo vệ máy biến áp 3
dây quấn thì có 3 nhánh.
Áp dụng bảo vệ thanh góp thì
có nhiều nhánh (hình c).
87 87
87
<i>Hình a</i>
<i>Hình b</i>
<i>Hình c</i>
<b>60</b>
<b>4.9 Phối hợp các bảo vệ</b>
Mỗi loại bảo vệ đều có các đặc tính riêng, ta thường
phối hợp các bảo vệ chung với nhau để phát huy ưu
điểm riêng của chúng.
Phối hợp [50] và [51]. Khi phối hợp [50] và [51],
đặc tính thời gian tác động sẽ ưu việt hơn.
<b>61</b>
Phối hợp [51] và [27]. Khi phối hợp [51] và [27] độ
nhậy sẽ được nâng cao.
Phối hợp [51] và [32] = [67]. Trong lưới có nguồn cung
Phối hợp [51] và [21]. Trong lưới có nhiều nguồn
cung cấp phức tạp, thường phối hợp [51] và [21].
Phối hợp [67] và [27]. Khi phối hợp [67] và [27] độ
nhậy sẽ được nâng cao.