Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.41 MB, 338 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
1. C«ng nghƯ E.
o <sub>Là công nghệ phát triển nguồn E tự nhiên </sub>
thành các dạng E khác: Cơ năng, điện năng,
nhiệt năng, quang năng...
<sub>Nguồn E tự nhiên: </sub>
o <sub>Hoỏ năng: than đá, dầu mỏ, khí đốt... </sub>
<sub>Các dạng E trên đ ợc biến đổi thành điện năng </sub>
thông qua các nmd và là nguồn E truyền thống.
<sub>E mới: </sub>
<sub>2. Vai trò và trữ năng của thuỷ điện. </sub>
o <sub>Trờn thế giới, thuỷ điện ngày càng đóng vai </sub>
trị quan trọng, theo thống kê năm 1995 thuỷ
điện chiếm khoảng 23,5% tổng điện năng
tiªu thơ.
<sub>Tại Việt Nam, thuỷ điện đóng vai trị to lớn trong </sub>
Hệ thống điện và chiếm khoảng (50-60)% cụng
sut ton h thng.
<sub>Nguồn thuỷ năng ở n íc ta kh¸ lín íc tÝnh </sub>
khoảng 271,3 tỷ kWh và có thể sử dụng trên
68,918 tỷ kWh để xây dựng thuỷ điện.
II. Tình hình phát triển thuỷ điện.
<sub>Trong H thng điện nhiều n ớc trên thế giới, </sub>
thuỷ điện chiếm tỷ lệ t ơng đối lớn, trung bình
trên thế giới khoảng 25%.
<sub>Giá thành sx điện năng của nm thuỷ điện rẻ </sub>
hơn nhiệt điện và ít ảnh h ởng đến mơi tr ờng.
<sub>Vì vậy ngành thuỷ điện trên thế giới rất phát </sub>
<sub>VN với trữ l ợng rất lớn khoảng 90 tỷ kWh/năm </sub>
kỹ thuật, đ ợc quan tâm phát triển khá sớm (Đa
nhim: 160MW, Thác Bà: 108MW).
<sub>Phát triển đ ợc nhiều nm với P khá lớn (Hoà </sub>
Bình: 1920MW, Yaly: 720MW, Trị An: 400MW,
Hàm Thuận: 300MW...)
<sub>Đ a vào sử dụng nhiều nm: Sơn La: 2400MW, </sub>
Sªsan IV: 340MW, Sªsan III: 259 MW, Na
<sub>ở dạng tự nhiên, E dòng chảy của dịng sơng </sub>
một phần bị mất mát để bào mịn vào lịng sơng
o <sub>một phần cọ sát vào đá sỏi đất, một phần để </sub>
<sub>Nm thuỷ điện sử dụng E của dòng chảy và tập </sub>
chung vào 1 chỗ (bằng cách đắp đập hoặc đào
kênh dẫn) làm quay tb thuỷ lực để chạy mp.
o <sub>Động cơ sc của các mp là tb n íc, nèi däc </sub>
trôc víi mp.
o <sub>Tb n ớc là loại đc biến thế năng và động </sub>
năng của n ớc thành cơ năng.
<sub>Có thể sử dụng E của thuỷ triều (khi thuỷ triều </sub>
nâng lên, sử dụng cột n ớc để phát điện).
<sub>Việc sử dụng nguồn E này còn gặp nhiều khó </sub>
khăn nên ngày nay ch a đ ợc sử dụng rộng rÃi.
<sub>Nh ợc điểm chính của loại thuỷ ®iƯn nµy lµ tÝnh </sub>
chất gián đoạn và o đồng đều (trong 1 ngày
<sub>2. TÝnh toán E của dòng chảy. </sub>
o <sub>Tớnh toỏn E ca dịng chảy một khúc sơng, </sub>
ta xét 1 dịng chảy từ mặt cắt I-I đến II-II
<sub>Giả sử trong tg T có 1 khối l ợng n ớc là W đang </sub>
chuyển động ở mặt cắt I-I về phía mặt cắt II-II.
<sub>Theo lý thuyết động lực học chất lỏng (ph ơng </sub>
<sub>Theo lý thuyết động lực học chất lỏng, nếu </sub>
dịng chảy là lý t ởng o tổn hao thì trong qt
chuyển động của khối n ớc W năng l ợng chứa
trong đó o thay đổi (thế năng giảm, động năng
<sub>Giả thiết, khoảng cách giữa mặt cắt I-I và II-II </sub>
là toàn bộ chiều dài của dòng chảy.
<sub>Còn khối n ớc W có trị số bằng l ợng n ớc chảy </sub>
qua một mặt cắt bất kỳ của dòng sông trong tg
1 giây, nghĩa là vỊ trÞ sè W = Q.
<sub>Tõ biĨu thøc trªn ta thÊy: </sub>
o <sub>Công thức trên đánh giá khả năng sinh công </sub>
lớn nhất của 1 dịng chảy tự nhiên, do đó
cßn đ ợc gọi là tiềm năng của dòng chảy.
<sub>Từ công thức tính toán khả năng sinh công của </sub>
1 phần dòng chảy bất kỳ ta thấy E chứa trong
dòng chảy tự nhiên đ ợc phân bố rải khắp chiều
dài dòng chảy.
<sub>Tuy nhiên mật độ E phân bố o đều, nếu đoạn </sub>
có độ dốc càng lớn thì mật độ E càng cao.
<sub>E cña dòng chảy đ ợc sử dụng và chuyển hoá </sub>
thành điện năng qua các nm thuỷ điện.
o <sub>Công suất của nm thuỷ điện phụ thuộc vào l </sub>
u l ợng Q và cột n ớc H của dòng ch¶y. Δ
o <sub>L u l ợng dịng chảy giảm: cs của nm giảm </sub>
xuống và cs đó có thể thấp hơn nhu cầu
của phụ tải.
Do sự phân bố l u l ợng của dòng chảy là ngẫu
nhiên không phù hợp với yêu cầu tiêu thụ điện
nng ca cỏc h tiờu th, nờn vấn đề đặt ra là phải
tìm cách phân phối E đó.
o <sub>Cần phải xây dựng hồ chứa n c iu tit l u l </sub>
ợng dòng chảy qua thuỷ điện.
o <sub>Hồ chứa n ớc sẽ giữ lại l ợng n ớc thừa trong mùa </sub>
n c lớn và dự trữ để sử dụng trong mùa n ớc
nhỏ (mùa khô) để tăng cs của nmtd.
<sub>Từ những phân tích trên, việc sử dụng E các </sub>
dòng sông cần phải giải quyết 2 nhiệm vụ:
o <sub>tạo thành cột n ớc</sub>
<sub>2. Phân loại Nhà máy thuỷ điện. </sub>
o <sub>a) Phân loại theo cs lắp máy. </sub>
Nmtd lớn: N
lm 1000 (MW). ≥
Nmtd võa: 15 (MW) N≤
lm < 1000 (MW).
Nmtd nhá: N
o <sub>b) Phân loại theo cột n ớc. </sub>
Nmtd cét n íc cao: H
max > 400 (m).
Nmtd cét n íc trung b×nh: 50 (m) H≤
max ≤
400 (m).
Nmtd cét n íc thÊp: 50 (m) < H
<sub>c) Phân loại theo kết cấu của nm. </sub>
o <sub>c.1) Nmtd kiểu đập: </sub>
<sub>Với những sông có l u l ỵng n íc lín nh ng </sub>
độ dốc nhỏ để tạo sự chênh lệch cột n ớc
H lớn, có thể xây dựng đập chắn, từ đó
Δ
x©y dùng nmtd kiểu đập (hình 1-2).
<sub>Đập càng cao thì cs càng lớn tuy nhiên </sub>
<sub>Nmtd kiểu đập gồm có 2 loại: </sub>
o <sub>Nmtd ngang đập: </sub>
<sub>nm nằm ngay trong đập do đó kết cấu </sub>
<sub>Nmtd sau ®Ëp: </sub>
o <sub>nm n»m sau đập dâng n ớc. </sub>
o <sub>Khi ct n c cao vì lý do ổn định nm phải nằm </sub>
sau đập, đôi khi đ ờng dẫn n ớc o di qua đập
mà bố trí đi vịng ra ngồi đập (Ho Bỡnh),
ct n c khong (30-45)m.
<sub>Ưu điểm: </sub>
o <sub>Có cs lớn do tận dụng đ ợc toàn bé l u l ỵng </sub>
<sub>Nh ợc điểm: </sub>
o <sub>Vn u t cao, đập o thể xây dựng qúa cao </sub>
vì đk kinh tế-kỹ thuật, đập quá cao có thể
làm ngập một vùng rộng lớn, ảnh h ởng đến
sinh thái mơi tr ờng.
o <sub>Nmtd có thể xây dựng nối tiếp trên cùng 1 </sub>
dịng sơng gọi là hệ thống khai thác bậc
<sub>c.2) Nmtd đ ờng dẫn dẫn: gồm 2 loại: </sub>
o <sub>Xây dựng ở những nơi có cột n ớc đ ợc tạo </sub>
thành một cách tự nhiên từ các thác n ớc
(h×nh 1-3),
<sub>Xây dựng ở những sơng có l u l ợng n ớc ít, nh ng độ </sub>
dèc lín (h×nh 1-4).
<sub>Kênh trong đ ợc cấu tạo bởi hai phần: </sub>
o <sub>Phần đầu đ ợc xây dựng d ới dạng kênh dẫn hở </sub>
(1) với độ dốc rất nhỏ.
o <sub>Có nhiệm vụ đ a n ớc đi xa không làm thay đổi </sub>
nhiều mức n ớc đến vị trí thuận lợi có thể tạo
thành cột n ớc cao để xõy dng nm (3).
Ưu điểm:
o <sub>Có cột n ớc lớn trong khi vốn đầu t nhỏ, do đó có </sub>
thể xây dựng đ ợc nm có cs lớn ngay cả khi F của
dịng chy rt nh.
<sub>Nh ợc điểm: </sub>
o <sub>Khụng cú hồ chứa n ớc, do đó o có khả năng điều </sub>
<sub>Tr ờng hợp 2 con ở sơng gần nhau, có mức độ </sub>
chênh lệch nhau nhiu.
<sub>N ớc chảy vào kênh dẫn lấy từ 1 dòng sông có </sub>
mức n ớc cao và chảy vào một dòng sông có
mức n ớc thấp hơn (hình 1-6).
<sub>Ví dụ: </sub>
o <sub>Thuỷ điện Đa Nhim cã cs 160 MW, sư dơng </sub>
chªnh lƯch møc n ớc sông Đa Nhim ở cao
<sub>c.3) Nhà máy thuỷ điện hỗn hợp. </sub>
o <sub>áp dụng hỗn hợp hai cách trên để tạo thành </sub>
cột n ớc.
<sub>c.4) Nmtd kiểu tích năng. </sub>
o <sub>Là nmtd có hồ chứa đ ợc xây dựng bao gồm </sub>
2 qúa trình (hình 1-8):
Vào những giờ cao điểm cđa phơ t¶i hƯ
thống điện thì nmtd tích năng sử dụng n ớc
của hồ chạy tb n ớc quay mp để cung cấp
cho l ới.
<sub>Vào những giờ thấp điểm của phụ tải hệ </sub>
thống điện thì nmtd tích năng sử dụng
<sub>c.4) Nhà máy thuỷ điện kiểu tích năng. </sub>
<sub>c.5) Nmd thủ triỊu. </sub>
o <sub>Làm việc dựa trên sự thay đổi mức n c khi </sub>
thuỷ triều lên xuống, đ ợc xây dựng tại các vịnh
và biển bằng các đập ngăn vịnh víi biĨn.
o <sub>Khi thuỷ triều lên mức n ớc ngoài biển cao hơn </sub>
mức n ớc trong vịnh (hình 1-9a), ta đ ợc độ
chênh cột n ớc và có thể cho n ớc chảy qua tb
từ bin vo vnh phỏt in.
<sub>Mỗi ngày thuỷ triều lên xuống 2 lần, nên trong </sub>
vịnh cũng trữ n ớc 2 lần.
<sub>Khi chuyn chiu làm việc, nm phải ngừng làm </sub>
việc 1 tg để có đủ độ chênh mức n ớc cần thiết.
<sub>Mỗi ngày nm phải nghỉ làm việc 4 lần và ct n </sub>
ớc chỉ là một phần của mức chệnh lệch thuỷ
triều.
<sub>Nmd đ ợc xây dựng nối liỊn víi hƯ thèng vµ ë </sub>
<sub>1. Sử dụng nguồn thuỷ năng dồi dào vô tận của </sub>
thiên nhiên.
o <sub>N ớc ta có nhiều sông, thác n ớc lớn, nguồn </sub>
thuỷ năng rất phong phú, l ợng m a hàng năm
lại nhiỊu.
o <sub>Nhiều nmtd: Thác Bà, Hồ Bình, Trị An, </sub>
Yaly, Sơn La... ở các địa ph ơng
<sub>Nhiên liệu không phải vận chuyển, nguồn n </sub>
ớc thiên nhiên rất phong phú.
<sub>Trái lại nhiên liệu của các nmnd (than, dầu, </sub>
hi t ...) u cú hn và rất cần cho nhiều
ngành kinh tế quốc dân khỏc.
<sub>Sử dụng nguồn thuỷ năng tiết kiệm đ ỵc c¸c </sub>
nhiên liệu trên ngồi ra cịn tiết kiệm đ ợc chi
phí khai thác và vận chuyển dẫn đến giá
<sub>2. Vận hành đơn giản, an tồn, dễ dàng tự động </sub>
hố, chi phí cho quản lý lđ nhỏ.
o <sub>Tg më m¸y (2 ) và ngừng máy (1 ) nhỏ. </sub><b><sub></sub></b> <b><sub></sub></b>
o <sub>Hiệu suất cao (80-90)% và ít phụ thuộc vào </sub>
tình trạng làm việc.
<sub>ở các nmtd, năng suất lđ th ờng cao hơn ở </sub>
các nmnd
o <sub>vì không phải khai thác vận chuyển, bảo </sub>
<sub>3. Giá thành điện năng ở nmtd th êng thÊp h¬n </sub>
nhiỊu so víi nmnd.
o <sub>N íc là một loại nhiên liệu o phải khai thác </sub>
vận chun, chÕ biÕn, b¶o qu¶n.
o <sub>Do khả năng thực hiện tự động hố cao, </sub>
nhân cơng phục vụ ít.
<sub>4. Vốn đầu t lớn, tg xây dựng lâu hơn nmnd. </sub>
o <sub>Các cơng trình thuỷ đòi hỏi một khối l ợng </sub>
<sub>5. Nmtd th êng lỵi dơng tỉng hỵp. </sub>
o <sub>Khi xây dựng nmtd th ờng lợi dụng tổng hợp </sub>
các nhiệm vụ sau:
o <sub>Thuỷ lợi: </sub>
Xây dựng các trạm thuỷ điện kiểu đập tạo
o <sub>Chống lũ: Xây dựng các nmtd kiểu đập tạo </sub>
thành những hồ chứa lớn có khả năng trữ
phần lớn l ợng n ớc trong mùa lũ và h¹n chÕ
møc n íc lị phÝa h¹ l u, tránh đ ợc các hiểm
hoạ do lũ lụt gây ra.
o <sub>Giao thông: Xây dựng những hồ chứa n ớc lớn </sub>
tạo đk cho thuyền bè đi lại dễ dàng.
o <sub>Khi xây dựng đập qua sông th ờng kÕt hỵp </sub>
<sub>6. Nguồn n ớc thay đổi ngẫu nhiên và biến động </sub>
m¹nh theo tg.
o <sub>Vận hành nmtd cần đặc biệt chú ý đến tính </sub>
chất ln biến đổi của dịng chảy.
o <sub>Cần đề ra các ph ơng án điều tiết và vận hành </sub>
hợp lý kết hợp với các nmd khác trong hệ
thèng ®iƯn.
<sub>7. ảnh h ởng mạnh đến hệ sinh thái, môi tr ờng. </sub>
<sub>Biểu đồ thuỷ văn là qh giữa F n ớc của dịng </sub>
sơng với tg, tính trong chu trình 1 năm.
o <sub>Mỗi dịng chảy tự nhiên đều có thể xây dựng </sub>
biểu đồ d ới dạng bảng số hoặc đ ờng cong
(hình 2-1).
<sub>Biểu đồ thuỷ văn là số liệu quan trọng nhất của </sub>
dòng chảy tự nhiên để tính tốn khai thác thuỷ
điện và có những đặc điểm sau:
o <sub>Có tính chất chu kỳ, nghĩa là trong 1 năm </sub>
luôn tồn tại những khoảng tg n ớc to và tg n
ớc nhỏ t ơng đối ổn định.
<sub>F n íc mïa lị so với mùa cạn có thể chênh </sub>
lệch gấp 20 lần.
<sub>Biểu đồ thuỷ văn cần đ ợc xây dựng bằng </sub>
<sub>Đ ờng cong tần suất đảm bảo n ớc của 1 dòng </sub>
chảy tự nhiên là qh giữa trị số F n ớc với xác
suất để dòng chảy đảm bảo đ ợc trị số F n ớc o
nhỏ hơn một trị số F n ớc đã cho xét trong chu
kỳ 1 năm.
<sub>Đ ờng cong tần suất đảm bảo n ớc đặc tr ng cho </sub>
độ tin cậy xuất hiện F n ớc của dòng chảy.
<sub>Mỗi dịng chảy ln ln đảm bảo đ ợc trị số F o </sub>
nhỏ hơn Qmin (t ơng ứng xỏc sut m bo
100%) và o bao giờ đ ợc v ợt quá trị số Qmax (t
ng ng xác suất đảm bảo bằng 0).
<sub>Với mỗi điểm đã cho trên đ ờng cong thì sẽ xây </sub>
dựng đ ợc trên trục hoành trị số xác suất mà
<sub>Đ ờng cong tần suất đảm bảo n ớc là một số liệu </sub>
quan trọng ứng dụng phổ biến trong thiết kế và
vận hành.
<sub>Th êng chó ý 2 trÞ sè:</sub>
<sub>Trị số F n ớc ứng với tần suất đảm bảo 50% </sub>
đ ợc dùng để tính tốn sản l ợng điện năng
trung bình sx ra đ ợc trong chu kỳ 1 năm của
nmtd.
<sub>Trị số này đ ợc dùng để tính tốn luận chứng </sub>
<sub>Đ ờng cong tg đảm bảo n ớc là qh giữa trị số F n </sub>
ớc của dòng chảy tự nhiên với khoảng tg mà
dòng chảy đảm bảo đ ợc trị số F n ớc Q đã dự
tính trong chu kỳ 1 năm.
<sub>Mỗi điểm trên đ ờng cong sẽ xác định trên trục </sub>
hoành khoảng thời gian trong một năm mà
<sub>Đ ờng cong tg đảm bảo n ớc đảm bảo cho khả </sub>
năng cung cấp n ớc của dịng chảy tính theo
khoảng tg xuất hiện trị số l u l ợng Q đã cho
trong chu kỳ một năm.
<sub>Hồ chứa có ý nghĩa rất quan trọng trong việc </sub>
điều tiết dòng chảy, đảm bảo chế độ làm việc
tối u của nmtd trong hệ thống.
<sub>Nhằm khai thác tối đa E của dòng chảy tự </sub>
nhiên đồng thời nâng cao hiệu quả kinh tế
chung trong vận hành hệ thống in.
<sub>Hồ chứa còn có lợi ích tổng hợp: t ới tiêu, chống </sub>
lũ, xả lũ, thuỷ sản, giao thông vận tải...
<sub>Mức n ớc và thể tích hồ.</sub>
a) Mức n ớc dâng bình th ờng, Z
DBT (hình 2-4).
o <sub>Mức n ớc dâng bình th êng lµ møc n íc max </sub>
của hồ chứa tính ở phía th ợng l u của đập, khi
đó nmtd và các cơng trình thuỷ lực có thể
làm việc lâu dài đảm bảo với một độ dự trữ
an toàn cần thiết xác định bởi những đk kỹ
<sub>b) Møc n íc chÕt, Z</sub>
C (h×nh 2-4).
o <sub>Møc n íc chÕt lµ møc n íc min nhÊt mµ hå cã </sub>
thể điều tiết đ ợc tính ở phía th ợng l u của
đập, khi đó nmtd có thể vận hành để đảm
bảo có đ ợc một cs và điện năng có lợi nhất
o <sub>VÝ dơ: mức n ớc chết của nm Hoà Bình: </sub>
<sub>Nh vậy hồ chứa không thể điều tiết thấp hơn </sub>
mức n ớc chết, sẽ không có lỵi vỊ kinh tÕ
(thực ra mức n ớc chết còn xác định bởi nhiều
yếu tố: thuyền bè, t ới tiêu, điều kiện kỹ
thuËt...).
o <sub>Møc n íc thÊp sinh ra c¸c bät khÝ trong </sub>
<sub>c) Mức n ớc dâng c ỡng bức-siêu cao, Z</sub>
SC (h×nh
2-4).
o <sub>Mức n ớc dâng c ỡng bức là mức n ớc cao nhất </sub>
của hồ chứa tính ở phía th ợng l u của đập, khi
đó nmtd có thể vận hành ngắn hạn tạm thời
trong khoảng tg thiên tai lũ lụt.
o <sub>Ví dụ: nmtd Hồ Bình quy định mức n ớc </sub>
<sub>d) ThĨ tÝch cã Ých cđa hå chøa, V</sub>
CI.
o <sub>ThĨ tÝch cã Ých cđa hå chøa lµ V n íc n»m </sub>
giữa 2 mức n ớc dâng bình th ờng và mức n ớc
chết của hồ chứa, nó chính là V n ớc mà hồ đ
ợc phép sử dụng để điều tiết dịng chảy
trong qt vËn hµnh b×nh th êng cđa nm.
<sub>e) ThĨ tích chết, V</sub>
C.
o <sub>V không sử dụng đ ợc cho sx điện năng gọi </sub>
là thể tích chết.
<sub>f) Thể tÝch dù tr÷, VDT.</sub>
<sub>Những đ ờng đặc tính quan trọng của hồ chứa n </sub>
<sub>a) Đ ờng đặc tính diện tích.</sub>
<sub>Khi bờ hồ thẳng đứng, đ ờng đặc tính là đ ờng </sub>
thẳng song song với trục Z và cắt trục F tại 1
điểm.
<sub>Trong tr ờng hợp này trị số diện tích mặt hồ giữ </sub>
1 trị số o đổi trong lúc mức n ớc trong hồ thay
đổi (hình 2-5b).
<sub>b) Đ ờng đặc tính dung tích của hồ.</sub>
o <sub>Biểu diễn qh dung tích của hồ chứa và mức </sub>
n ớc trong hồ, đ ờng 1 (hình 2-6a) trong tr ờng
hợp hồ chứa có vách bờ thẳng đứng, đ ờng
đặc tích dung tích là một đ ờng thẳng
<sub>c) Đặc tính l u l ợng.</sub>
o <sub>Dung tÝch cã thĨ biĨu diƠn b»ng tÝch cđa l u l </sub>
ợng Q với một khoảng tg tính toán t.Δ
W = Q. tΔ
o <sub>Từ đặc tính dung tích (hình 2-7), vẽ đ ợc đ ờng </sub>
đặc tính l u l ợng của hồ Z=f(Q) ứng một trị số
t nhất định.
Δ
<sub>d) Đ ờng đặc tính E.</sub>
o <sub>BiĨu diƠn mèi qh gi÷a E hồ chứa và mức n ớc </sub>
của hồ (hình 2-9).
<sub>Trong đó:</sub>
o <sub>H</sub><sub>0</sub><sub> lµ cét n íc cđa hå chøa.</sub>
o <sub>W</sub><sub>CI</sub><sub> lµ dung tÝch cã Ých cđa hồ.</sub>
o <sub></sub><sub> là trọng l ợng riêng của một m3 n ớc.</sub>
<sub>1. Đặc tÝnh cét n íc cđa hå chøa.</sub>
o <sub>Giả thiết mức n ớc ở th ợng l u o đổi, tổn thất </sub>
cột n ớc chỉ phụ thuộc vào Q dòng chy.
<sub>Đặc tính cột n ớc của hồ chứa (hình </sub>
2-10a).
o <sub>Khoảng cách giữa hai đ ờng cong 1 và 2 tại </sub>
dung l ợng Qi là trị số cột n ớc làm việc của
nhà máy thuỷ điện Hi t ơng ứng với một mức
<sub>Từ đó, có đ ợc đ ờng cong qh giữa cột n ớc H và Q </sub>
ứng với mỗi trị số nhất định của mức n ớc th ợng l u
(hình 2-10b).
<sub>Th ờng sử dụng đặc tính cột n ớc t ơng ứng với 2 trị </sub>
sè giíi h¹n cđa mức n ớc th ợng l u là: ZDBT và ZC.
<sub>Đ ờng 1 ứng với nmtd kiểu đập, tổn thÊt cét n íc </sub>
phụ thuộc vào sự dao động của mức n ớc hạ l u.
<sub>Đ ờng 2 ứng với nmtd kiểu đ ờng dẫn, sự dao động </sub>
<sub>Khi tính tốn vận hành nmtd thì cột n ớc đ ợc xác </sub>
định chính xác hơn so với khi thiết kế.
<sub>Cần phải xét đến tổn hao của cột áp do ma sát </sub>
trên các đ ờng ống và hiệu suất tb n ớc.
<sub>Xác định theo công thức:</sub>
o <sub>H = H</sub><sub>0</sub><sub> - H</sub>Δ
<sub>Trong đó:</sub>
<sub>Các mức n ớc th ợng l u và hạ l u phụ thuộc vào </sub>
chế độ vận hành của nmtd.
o <sub>Δ</sub><sub>H lµ tỉn thất cột áp gây ra do ma sát và </sub>
hiệu st tb cđa nmtd, phơ thc vµo l u l ỵng
Q vËn hµnh.
<sub>Cột áp tính tốn của nmtd phụ thuộc vào chế </sub>
độ vận hành của nm.
<sub>H</sub>
0 có dạng đ ờng cong trơn đi xuèng.
<sub>Các điểm gián đoạn bị gây ra bởi thời điểm thay </sub>
đổi số tổ máy làm việc.
<sub>Khi số tổ máy làm việc tăng thì tổn thất cột áp </sub>
giảm, do đó đặc tính cột n ớc đ ợc nâng cao lên
sau thời điểm này.
<sub>Dựa vào đk cân bằng giữa mức n ớc chảy vào </sub>
và chảy ra của hồ chứa, thiết lập ph ơng trình
cân bằng n íc cña hå chøa.
<sub>1. Định nghĩa.</sub>
<sub>Đ ờng cong luỹ tích biểu diễn trên đồ thị gồm:</sub>
o <sub>trục hoành là trục thời gian t, </sub>
o <sub>trục tung biểu diễn dung tích của l ợng n ớc </sub>
đến W trong khoảng tg t (0-t), ln l t t
các điểm t ơng øng gi÷a dung tÝch W víi t1, t2,
... tn.
<sub>Nếu Q = const, đ ờng cong luỹ tích có dạng là </sub>
một đ ờng thẳng đi qua gốc toạ độ.
<sub>Nếu ta o lấy thời điểm ban đầu từ gốc toạ độ </sub>
mà lấy từ một thời điểm bất kỳ, chẳng hạn bắt
đầu từ t' và kết thúc tại t".
<sub>Đ ờng cong luỹ tích khi xây dựng trong hệ toạ độ </sub>
vng góc tăng rất nhanh theo tg, nên kém
chÝnh x¸c khi tg tính toán d i vì phải lấy tỷ lệ μ
xÝch qu¸ nhá.
<sub>Trong hệ toạ độ vng góc vẽ W'(t), th ờng vẽ đ </sub>
ờng thẳng (- Q0.t) gọi là trục hồnh xiên góc
của hệ toạ độ xiên góc.
<sub>Từ đ ờng cong luỹ tích của dịng chảy, t ơng ứng </sub>
ta có đ ờng cong luỹ tích của phụ tải, biểu diễn
qh giữa điện năng E và cs phát ra N của nmtd.
<sub>Xác định dựa vào đồ thị phụ tải ngày điển hình </sub>
<sub>Từ đặc tính ta thấy, đoạn AB là đoạn thẳng do </sub>
nm luôn làm việc 24h trong 1 ngày với cs<Nmin.
<sub>Đoạn BC là đ ờng cong do tg làm việc của nm </sub>
<sub>Thiết kế nmtd cần xác định thể tích đủ lớn của </sub>
hồ chứa, khi đó dịng chảy đ ợc san bằng hồn
tồn.
<sub>Thể tích này là số liệu cần thiết để so sánh </sub>
đánh giá thể tích thực tế.
<sub>Trên cùng đồ thị, vẽ 2 đ ờng cong luỹ tích là đ </sub>
ờng cong luỹ tích n ớc chảy vào và đ ờng cong
luỹ tích n ớc chảy ra.
<sub>Tr ờng hợp đ ờng cong luỹ tích n ớc chảy ra có l </sub>
ợng n ớc xả thì có thể nằm trên đ ờng cong luỹ
tích n ớc chảy vào.
<sub>Khi hồ chứa có thể tích đủ để san bằng phẳng </sub>
dịng chảy thì đ ờng cong luỹ tích n ớc chảy ra
khỏi hồ sẽ là đ ờng thẳng tiếp xúc phía d ới với đ
ờng cong luỹ tích n ớc chảy vào tại hai điểm
trong chu kú tÝnh to¸n.
<sub>Chế độ của dòng chảy tự nhiên th ờng o trùng </sub>ư
với chế độ của hộ tiêu thụ điện, dòng chảy
th ờng o đổi trong tg ngắn nh ng phụ tải luôn ư ư
biến đổi.
<sub>Vì vậy nmtd cần phải có hồ chøa n íc, cã </sub>ư
nhiệm vụ giữ lại l ợng n ớc thừa trong giờ thấp ư ư
điểm để sử dụng vào giờ cao điểm, hay trong
phạm vi 1 năm thì hồ chứa giữ lại l ợng n ớc thừa
trong mùa m a để sử dụng vào mùa khô... gọi là
điều tiết.
<sub>Khả năng của hồ chứa quyết định tính chất điều </sub>
tiết là dài hạn hay ngắn hạn,đ ợc chia thành:
<sub> Điều tiết ngày vµ dung tÝch cđa hå chøa.</sub>
o <sub>Trong 1 ngày đêm Q n ớc trong sông gần nh </sub>
không thay đổi.
o <sub>Trong đó phụ tải điện ln thay đổi, vì vậy Q </sub>
n ớc cần dùng cho thuỷ điện phải thay đổi.
<sub>Khi Q cđa s«ng lớn hơn Q yêu cầu thì hồ phải </sub>
trữ n ớc, khi Q của sông nhỏ hơn Q yêu cầu thì
hồ phải cung cấp thêm cho mp.
<sub>iu tiết ngày, mức n ớc biến động sau một </sub>
ngày đêm sẽ trở về vị trí ban đầu và lặp lại 1
chu kỳ mới.
<sub>§iỊu tiÕt tuần và dung tích của hồ chứa.</sub>
o <sub>Vo mựa ớt n ớc Q của sông trong 1 tuần th </sub>
<sub>Điều tiết tuần vµ dung tÝch cđa hå chøa.</sub>
o <sub>Chu kỳ điều tiết là 1 tuần, giao động mức n </sub>
ớc sau 1 tuần lại trở lại vị trí ban đầu và lặp
lại chu kỳ mới.
<sub>Khi nmtd có hồ chứa đủ lớn, hồ giữ n ớc của </sub>
mùa lũ vụ điều tiết vào mùa khơ tiếp sau đó, do
đó chu kỳ điều tiết bắt đầu và kết thỳc trong
phạm vi 1 năm.
<sub>Khi hồ chứa khơng đủ lớn để giữ tồn bộ l ợng n </sub>
ớc thừa thì phải xả bớt, khi hồ chứa đủ lớn để
giữ toàn bộ l ợng n ớc thừa và cho nm làm việc
với Q bằng Q trung bình trong cả năm thì gọi là
điều tiết năm tuần hoàn.
<sub>Trong điều tiết năm khi ta nói đến trị số l u l ợng </sub>
điều tiết là ta muốn nói đến trị số trung bình
<sub>Nmtd làm nhiệm vụ điều tiết năm bao giờ cũng </sub>
đồng thời điều tiết tuần và điều tiết ngày.
<sub>Khả năng ấy có thể thực hiện đ ợc vì rằng dung </sub>
<sub>Khi điều tiết nhiều năm, hồ chứa giữ n ớc của </sub>
năm nhiều n ớc để cấp thêm cho năm ít n ớc.
<sub>Điều tiết nhiều năm có chu kỳ điều tiết khơng </sub>
cố định phụ thuộc vào tình hình thuỷ văn, th ờng
kéo dài khoảng 10 năm.
<sub>Chó ý: </sub>
o <sub>Điều tiết năm thay đổi sự phân bố dòng chảy </sub>
trong phạm vi 1 năm nh ng không thay đổi khối l
ợng n ớc trong năm.
o <sub>Điều tiết nhiu nm thay i c s phõn b </sub>
dòng chảy giữa các năm, chuyển l ợng n ớc thừa
của những năm nhiều n ớc sang những năm ít n
íc.
<sub>Khi tính tốn điều tiết, ln thực hiện trong một </sub>
chu kỳ nào đó với tình hình thuỷ văn nhất định.
<sub>Tuy nhiên tình hình thuỷ văn ln thay đổi với </sub>
<sub>1. Tần suất đảm bảo của Nmtd và hệ thống.</sub>
o <sub>Tần suất đảm bảo của Nmtd là tỷ số giữa tg </sub>
nm làm việc bình th ờng với cs đặt khơng phụ
thuộc vào tình hình thuỷ văn với thời gian
<sub>1. Tần suất đảm bảo của Nmtd và hệ thống.</sub>
o <sub>Tg Nmtd bị phá hoại chế độ làm việc bình th </sub>
ờng là do tình hình thuỷ văn o đảm bảo nh
thiếu n ớc, lũ lớn làm cột n ớc giảm do n ớc ở
hạ l u tăng cao... còn các sự cố về điện
kh«ng xÐt.
<sub>Khi đk làm việc bình th ờng của Nmtd bị phá </sub>
hoại nh ng phụ tải của hệ thống không phải cực
đại, phần cs thiếu sẽ do các nmd khác đảm
nhiƯm.
<sub>Vì vậy tần suất đảm bảo của hệ thống luôn lớn </sub>
hơn hoặc bằng tần suất đảm bảo của nm.
<sub>T là số năm làm việc.</sub>
<sub>Tần suất của l u l ợng điều tiÕt.</sub>
o <sub>Khi biÕt dung tÝch cã Ých cña hå chøa, tiến </sub>
hành điều tiết cho nhiều năm tài liệu thuỷ
văn khác nhau.
o <sub>T ú v c ng tần suất l u l ợng điều tiết </sub>
phụ thuộc vào tần suất đảm bảo (hình 2-17)
theo biểu thức sau: Qdt = f(p%)
<sub>Tần suất của điện năng điều tiết.</sub>
o <sub>T ng ng với từng mức n ớc và tần suất Q </sub>
điều tiết, xác định đ ờng tần suất điện năng
điều tiết theo biểu thức:
<sub>Những công trình và thiết bị chính của nmtd.</sub>
o <sub>Nmtd là một tổng hợp gồm các công trình và </sub>
thit bị khác nhau, dùng để biến đổi năng l
ợng dũng chy thnh in nng.
o <sub>Công trình tạo thành cột n ớc: đập, kênh dẫn...</sub>
o <sub>Cụng trỡnh iu tit dũng chy: h cha, </sub>
kênh dẫn...
o <sub>Công trình xả lũ: trong mïa lị, do cs cđa tb vµ </sub>
<sub>Công trình cửa lấy n ớc và chắn rác: n ớc </sub>
sông chảy kéo theo nó một số vật cứng nh
sỏi, cây cối.
<sub>Những vật này không đ ợc chảy qua tb mà </sub>
phải đ ợc giữ lại bởi công trình chắn rác.
<sub>Thit b bin đổi E: E dòng chảy đ ợc biến </sub>
thành cơ năng do tb n ớc và chuyển thành
điện năng qua mp ở U thấp, để kết nối với
hệ thống th ờng dùng mba nâng áp.
<sub>Tb n ớc, mpd và mba đ ợc xếp vào loại những </sub>
<sub>Các hệ thống thiết bị phụ: </sub>
o <sub>HƯ thèng dÇu, hƯ thèng khÝ nÐn, </sub>
o <sub>hƯ thèng cÊp n íc kü tht, hƯ thèng ®iỊu </sub>
khiển và tự động điều chỉnh tuabin
o <sub>hƯ thèng cÇn trơc, hệ thống đo l ờng và </sub>
<sub>1. Đầu t vào kiến thiết cơ bản, K</sub>
T.
o <sub>Chi phí xây dựng cơ bản của Nmtd gồm 2 </sub>
thành phần:
<sub>Vốn đầu t vào các công trình thuỷ công cơ </sub>
bản nh :
<sub>1. Đầu t vào kiến thiết cơ bản, KT.</sub>
o <sub>Vốn phụ thuộc trực tiếp vào cs lắp máy của </sub>
Nmtd nh :
Chi phí về thiết bị cơ bản và xây dựng nhà
máy của Nmtd...
<sub>Đối với Nmtd thì kênh dẫn, ống dẫn tb có </sub>
<sub>1. Đầu t vào kiến thiết cơ bản, K</sub>
T.
o <sub>Ta cã:</sub>
K
T = K0 + Kt.bi = K0 + k.N T
K
0 là vốn đầu t vào các công trình thuỷ
công o phụ thuộc vào cs lắp máy.
<sub>Kt.bi là tiền vốn mua thiết bị, nh máy, </sub>
kênh dẫn...
<sub>k là giá tiền trung bình của thiết bị và </sub>
<sub>2. Chi phí vận hành hàng năm.</sub>
o <sub>Đặc điểm của chi phí vận hành hàng năm </sub>
của Nmtd là o phụ thuộc vào l ợng điện năng
phát ra vì nhiên liệu của Nmtd là năng l ợng n
ớc.
<sub>a) Chi phí vận hành gián tiếp.</sub>
o <sub>Đó là phần vốn phục vụ cho cơng tác đại tu, </sub>
thay thế các bô phận, khấu hao cho các cụng
trỡnh v thit b.
o <sub>Các công trình khác nhau tû lƯ khÊu hao cịng </sub>
kh¸c nhau (nÕu xem tg sử dụng của tb là 25
năm thì tỷ lệ khấu hao là 4% còn công trình bê
tông lớn thì lấy khoảng (1-2)%).
<sub>b) Chi phí vận hành trực tiếp.</sub>
o <sub>Gồm những thành phần sau:</sub>
Chi phí tiền l ơng của công nhân.
Chi phí sửa chữa nhỏ, th ờng xuyên của
nm.
Chi phí điện tự dùng, với nmtd thì điện tự
<sub>Tính kinh tế của ph ơng án cần phải đánh giá </sub>
theo vèn đầu t ban đầu v các phí tổn vận hành
hàng năm.
<sub>a) Pp thời gian thu hồi vốn đầu t phụ.</sub>
o <sub>Pp thời hạn thu hồi vốn đầu t phụ là so sánh </sub>
sự chênh lệch về vốn đầu t (X2-X1) với sự tiết
kiệm về phí tổn vận hành hàng năm (Y1-Y2)
<sub>§èi với Nmtd, các thông số cơ bản chủ yếu là:</sub>
o <sub>Mức n ớc dâng bình th ờng MNDBT, Z</sub><sub>DBT</sub><sub>.</sub>
o <sub>Công suất lắp máy, N</sub><sub>LM</sub><sub>.</sub>
<sub>1. Xỏc nh cs lp mỏy.</sub>
o <sub>Xác định cs lắp máy là cv quan trọng của </sub>
thiết kế Nmtd.
o <sub>Nếu cs quá lớn thì sẽ gây lÃng phí thiết bị và </sub>
<sub>Cs lắp máy sẽ thay đổi theo chiều cao của đập, </sub>
ở đây ta chọn mức n ớc dâng cao của đập
không thay đổi.
<sub>a) Xác định cs cần thiết của Nmtd.</sub>
o <sub>Trong hƯ thèng ®iƯn chủ yếu sử dụng 2 loại </sub>
nmd là Nmtd và Nmnd, vì vậy nếu Nmtd
tăng cs bao nhiêu thì cs của Nmnd sẽ giảm
bấy nhiêu.
o <sub>Do đó khi đã biết mức n ớc dâng bình th ờng </sub>
cao nhất của Nmtd, phải phân chia sao cho
cs cần thiết ở Nmtd là lớn nhất theo khả
năng của nó để giảm tiền đầu t , tiết kiệm
nhiên liệu cho hệ thống điện và sử dụng triệt
để E dòng n ớc.
o <sub>Nh ng mặt khác phải đảm bảo công tác của </sub>
nm, nếu tăng quá mức cho phép thì sẽ làm
giảm mức đảm bảo công tác của nm cũng
nh của hệ thống.
<sub>a.1) Xỏc nh cs cụng tỏc ln nht.</sub>
<sub>Chọn năm hạn thiÕt kÕ dïng cho tÝnh to¸n.</sub>
o <sub>Xác định đ ờng luỹ tích của dịng chảy (hình </sub>
3-1) và sơ bộ chiều sâu làm việc có lợi nhất
của hồ chứa.
o <sub>Theo đk địa hình ta xác định sơ bộ cao trình </sub>
giới hạn d ới chết Z<b>“</b> <b>”</b> C từ đó ta tính đ ợc cột n
<sub>Z</sub>
HL là mức n ớc trung bình ở hạ l u lấy theo l u l
ợng n ớc trung bình của Nm.
Z
DBT là mức n ớc dâng bình th ờng của Nm.
<sub>Z</sub>
C là mức n íc thÊp nhÊt cđa Nm.
<sub>Tõ cét n íc trung bình, ta có chiều sâu làm việc </sub>
có lợi nhÊt cđa hå chøa nh sau:
o <sub>ë Nmtd ®iỊu tiết năm: h = (25-30)%H.</sub>
<sub>Dựa vào tài liệu thuỷ văn, vẽ đ ờng tần suất điện </sub>
nng iu tit ca dũng chy vị trí đặt nhà máy
có chiều sâu làm việc của hồ là h t ơng ứng với
MNDBT ZDBT.
<sub>Theo đặc tính dung tích của hồ, xác định dung </sub>
tÝch cã Ých cđa hå chøa WCI.
<sub>Theo trÞ số WCI vẽ các đ ờng cong hỗ trợ (đ ờng </sub>
luỹ tích n ớc chảy ra) bên d ới ® êng cong luü tÝch
dòng chảy v xác định trị số l u l ợng điều tiết Qdt
với nhiều năm thuỷ văn (hình 3-1).
<sub>Theo tính chất tỷ lệ cs của nm với hệ thống, có </sub>
trị số tần suất đảm bảo đã qui định p%.
<sub>Từ đ ờng cong tần suất điện năng tìm đ ợc trị số </sub>
điện năng điều tiết của năm hạn thiết kế Edt.p%.
<sub>Nếu trị số E</sub>
dt.P% ú trùng với Edt của một năm
hạn nào đó thì ta lấy tài liệu thuỷ văn của năm
đó để tớnh toỏn.
<sub>Nếu E</sub>
dt.P% không trùng với năm nào thì ta tính
các số liệu của năm hạn thiết kế nh sau:
Tính cs công tác lớn nhất N
max của Nmtd điều tiết
năm
<sub>Khi thit k, coi MNDBT o i v tính lại chiều </sub>
sâu làm việc có lợi nhất của hồ chứa theo tài liệu
thuỷ văn của năm hạn thiết kế, đồng thời xác
định điện năng điều tiết phự hp vi mc m
bảo công tác là Edt.P%.
<sub>Đó là điện năng trong mùa điều tiết lớn nhất theo </sub>
<sub>Với mỗi N</sub>
max lập nên một mức cân bằng cs
trong hệ thống điện (hình 3-3).
Muèn cho N
max đạt đ ợc giá trị lớn nhất, phải cho
<sub>Dựa vào đồ thị phụ tải ngày điển hình của tháng </sub>
và trị số cs công tác của Nmtd ở các ngày
<sub>Từ (hình 3-3) với ph ơng án I, tháng 1 ta có cs </sub>
cơng tác lớn nhất của tháng là N1.max(I), đặt từ
đỉnh của đồ thị phụ tải ng y điển hình của μ
tháng 1 và dóng qua đ ờng luỹ tích phụ tải xác
định đ ợc điện năng ngy l El(I).
<sub>Chia E</sub>
l(I) cho 24h ta đ ợc cs trung bình ngày
trong tháng 1, tiến hành t ¬ng tù cho nh÷ng
<sub>Từ đ ờng cong luỹ tích ta có tg điều tiết tdt, tra </sub>
vào đồ thị (hình 3-5) sẽ xỏc nh c Edt ca
các ph ơng án khác nhau (phần gạch chéo trên
hình là Edt của ph ơng án I, Edt(I)).
Từ các cặp trị số N
max giả thiết và Edt t ơng ứng,
<sub>Ta đã tìm đ ợc E*</sub>
dt.P%, từ đ ờng qh giữa N*max.p
% v E*dt.p% (hỡnh 3-6) xác định đ ợc N*max.P%.
<sub>Tính cs công tác lớn nhất N</sub>
max của Nmtd điều
tiết nhiều năm.
o <sub>Đối với Nmtd điều tiết nhiều năm cũng tính </sub>
toán t ơng tự nh trên, nh ng điện năng điều
Tính cs công tác lớn nhất N
max của Nmtd điều tiết
ngày.
o <sub>Xác định N</sub><sub>max</sub><sub> của Nmtd có điều tiết ngày khi </sub>
làm việc ở phần đỉnh của đồ thị phụ tải theo
pp sau:
<sub>Từ tỷ lệ cs của nm trong hệ thống, xác định </sub>
mức đảm bảo công tác thiết kế cho Nmtd p
%.
Xác định l u l ợng đảm bảo Q
db.p% theo møc
<sub>Tõ ® êng cong luỹ tích của phụ tải ngày điển </sub>
hình của tháng ít n ớc mà có yêu cầu phụ tải lớn
ứng với Edb.P% tìm đ ợc trị số Nmax.P% của Nmtd
<sub>TÝnh cs công tác lớn nhất N</sub>
max của Nmtd không
điều tiết.
o <sub>Từ tỷ lệ cs của nm trong hệ thống, xác định </sub>
mức đảm bảo công tác thiết kế cho Nmtd p%.
o <sub>Xác định l u l ợng đảm bảo Q</sub><sub>db</sub><sub>.p% theo mức </sub>
đảm bảo trên đ ờng tần suất l u l ợng của Nmtd
(hình 3-7).
o <sub>Từ đó, tìm đ ợc cs trung bình ngày đảm bảo.</sub>
N
a.2) Xác định cs dự trữ.
<sub>Cs dự trữ th ờng sử dụng các nmtd do tính linh </sub>
hoạt của thuỷ điện cao hơn nhiệt điện, gồm:
o <sub>Dự trữ quá tải: để đảm bảo chế độ làm việc </sub>
bình th ờng của hệ thống khi có sự tăng tải đột
ngét, th êng (2-5)%N<sub>max</sub> cđa hƯ thèng.
o <sub>Dự trữ kỹ thuật: Khi làm việc có thể xảy ra sự </sub>
cố các mp, mba, đ ờng dây...
o <sub>Do đó cần có cs dự trữ để thay thế các phần </sub>
<sub>Dù tr÷ sưa ch÷a, b¶o qu¶n: </sub>
o <sub>để đảm bảo cung cấp đủ cs khi sửa chữa </sub>
và bảo quản thiết bị, th ờng lợi dụng những
thời điểm phụ tải thấp để thực hiện.
o <sub>Vì vậy th ờng o xác định cs d tr sa </sub>
chữa.
<sub>Dự trữ phát triển: </sub>
o <sub> đảm bảo an ninh E trong t ơng lai, th </sub>
<sub>b) Xác định cs lắp thêm của Nmtd.</sub>
o <sub>Cs lắp thêm là l ợng cs lắp thêm để tận </sub>
dơng l ỵng n íc thõa trong mùa lũ, nó
không thể thay thế cho phần cs cần thiết
của Nmtd đ ợc.
o <sub>Chỉ lắp thêm cho Nmtd khi tiền đầu t cho </sub>