Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.42 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. (SGK, trang: 147). I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết dạng và biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. 2. Kỹ năng: Học sinh thực hành giải toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, vận dụng bài học vào cuộc sống, rèn tính cẩn thận. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC 1. Phương pháp dạy – học: Phương pháp giảng giải, phương pháp đàm thoại, phương pháp thảo luận nhóm, phương pháp thực hành – luyện tập, trò chơi học tập. 2. Phương tiện dạy – học: -. Bảng phụ viết bài toán 1, bài toán 2.. -. Bảng phụ viết các bước giải của bài toán.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC * Ổn định lớp: (1 phút) Cả lớp hát. 1. Kiểm tra bài cũ: “Giới thiệu tỉ số” (5 phút) - Tiết toán trước các em học bài gì? - Gọi học sinh đọc bài tập 2, 3 và lên bảng thực hiện. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét kiểm tra bài. 2. Giới thiệu bài mới: (1 phút) - Các em đã học dạng toán tìm hai số nào rồi?(Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó). - Các em đã làm quen với tỉ số ở tiết trước, tìm hiểu dạng toán và cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Hôm nay, các em sẽ làm quen với dạng toán tìm hai số khác và cách giải dạng toán này, đó là tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Bài học của chúng ta hôm nay có tên là “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. - Yêu cầu học sinh lặp lại tựa bài, giáo viên viết tựa bài mới lên bảng.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 3.1 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh giải toán ( 12 phút) Mục tiêu: Học sinh nhận biết được dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó và cách giải bài toán này. Bài toán 1: Viết hoặc dán bài toán lên bảng,. Đọc bài toán 1.. gọi học sinh đọc bài toán 1. - Hướng dẫn học sinh phân tích đề:. + Bài toán cho biết tổng 2 số là. + Bài toán cho biết gì?. 96, tỉ số của 2 số là. + Bài toán hỏi gì?. 3 . 5. + Yêu cầu tìm 2 số đó.. + Nhận xét: Bài toán cho biết tổng và tỉ số của hai số, yêu cầu tìm hai số đó. Dựa vào đặc điểm này của đề bài, chúng ta gọi đây là bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ tóm tắt: + Hỏi: Dựa vào tỉ số của 2 số, bạn nào có thể + Ta biểu diễn số bé thành 3 biểu diễn 2 số đó bằng sơ đồ đoạn thẳng?(giáo phần bằng nhau và số lớn bằng 5 viên gợi ý khi học sinh không trả lời được).. phần như thế.. +Nhận xét, chốt lại. + Yêu cầu học sinh lên bảng, vẽ sơ đồ đoạn + 1 học sinh lên bảng vẽ, cả lớp thẳng, biểu diễn tổng của hai số và biểu diễn vẽ vào giấy nháp. câu hỏi của bài toán.. + Nhận xét.. + Thống nhất sơ đồ đúng:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Số bé:. 96. Số lớn: ? - Hướng dẫn học sinh giải bài toán:. + 96 tương ứng với 8 phần bằng. + Nhìn sơ đồ tóm tắt, cho biết tổng của hai số nhau. là 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau? + Làm thế nào để được 8 phần bằng nhau?. + Đếm hoặc lấy 3 + 5 = 8. +Nhận xét: Để biết 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau, chúng ta tính tổng số phần của số bé và số lớn: 3 + 5= 8 (phần). Ta nói, tổng của hai số tương ứng với tổng số + Tính giá trị một phần, ta lấy 96. phần bằng nhau.. + Vậy, để tính được giá trị một phần, ta thực chia cho 8 được 12. hiện như thế nào?. + Tính số bé, ta lấy 12 nhân 3. + Theo sơ đồ, ta có số bé có 3 phần, giá trị một được 36. phần là 12, vậy số bé bằng bao nhiêu?. + Số lớn: 12 x 5 = 60 hoặc 96-. + Số lớn bằng bao nhiêu? Có cách tính nào 36 = 60. khác để tính số lớn nữa không?. + 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm. + Gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện, cả lớp vào giấy nháp. làm vào vở. Bài toán 2: Viết hoặc dán giấy viết sẵn bài toán 2 lên bảng. - Đọc bài toán. - Yêu cầu học sinh đọc bài toán 2. - Phân tích đề bài toán. - Gọi học sinh phân tích đề. - Bài toán thuộc dạng tìm hai số. - Hỏi học sinh bài toán thuộc dạng gì? Vì sao khi biết tổng và tỉ số của hai số đó, vì bài toán cho biết tổng số. em biết?. vở của hai bạn và tỉ số giữa số vở của hai bạn, yêu cầu tìm số vở. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> của hai bạn. - 1 học sinh lên bảng, cả lớp vẽ - Gọi học sinh lên vẽ sơ đồ tóm tắt.. vào vở.. - Nhận xét - Hướng dẫn học sinh giải bài toán:. + 25 quyển vở tương ứng với 5. + Theo sơ đồ tóm tắt, 25 quyển vở tương ứng phần bằng nhau. + Một phần tương ứng với 25 : 5. với bao nhiêu phần bằng nhau?. + Một phần tương ứng với bao nhiêu quyển = 5 quyển vở. vở?. + Bạn Minh có 5 x 2 =10 (quyển. + Bạn Minh có bao nhiêu quyển vở?. vở) + Bạn Khôi có 25 – 10= 15 (quyển vở). + Bạn Khôi có bao nhiêu quyển vở?. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở, 1 học sinh sinh lên bảng. lên bảng trình bày lời giải. - Hướng dẫn học sinh tìm các bước giải của bài toán:. + Hoạt động nhóm.. + Tổ chức cho cả lớp thảo luận nhóm đôi tìm các bước giải của bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.. + Phát biểu, nhận xét.. + Gọi 2 – 3 nhóm nêu và nhận xét.. Bước 1: Vẽ sơ đồ tóm tắt. + Giáo viên nhận xét, đưa ra các bước giải Bước 2: Tìm tổng số phần bằng đúng của bài toán; lưu ý học sinh khi tìm được nhau. tổng số phần bằng nhau, chúng ta có thể không Bước 3: Tìm giá trị một phần cần tìm giá trị của một phần mà thực hiện bước Bước 4: Tìm số bé này chung với bước tìm số bé. Dán bảng phụ Bước 5: Tìm số lớn. + 2 - 3 học sinh đọc.. viết các bước giải lên bảng. + Gọi học sinh đọc. 3.2 Hoạt động 2: Thực hành giải toán (18 phút). - 1 học sinh đọc đề.. Bài tập 1: Gọi học sinh đọc bài tập 1. - Phát biểu, nhận xét.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Yêu cầu học sinh phân tích đề và nhận dạng bài toán. - Nêu lại các bước giải.. - Gọi học sinh nêu lại các bước giải bài toán.. - 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm. - Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ tóm tắt và giải.. vào vở. - Nhận xét.. - Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa.. - Đọc, phát biểu.. Bài tập 2: Yêu cầu học sinh đọc, phân tích đề và nhận dạng bài toán. Tổ chức học sinh chơi trò chơi: Ai nhanh? Ai - 4 học sinh lên chơi trò chơi, cả đúng?. lớp làm vào vở và cổ vũ.. - Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 đại - Nhận xét các bài làm. diện lên chơi trò chơi. 4 học sinh thi nhau giải nhanh bài tập 2. Ai giải nhanh và chính xác, trình bày rõ ràng, sạch đẹp là người chiến thắng.. - Đọc bài tập 3.. - Nhận xét, tuyên dương.. + Đề bài cho biết tổng của hai số. Bài tập 3: Gọi học sinh đọc bài tập 3. bằng số lớn nhất có hai chữ số, tỉ. - Hướng dẫn học sinh giải bài tập:. số của 2 số đó là 4/5.. + Đề bài cho biết gì?. + Đề bài yêu cầu tìm 2 số đó. + Bài toán thuộc dạng tìm hai số. + Đề bài yêu cầu làm gì?. khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.. + Vậy bài toán thuộc dạng gì?. + Số lớn nhất có 2 chữ số là 99 + 99 tương ứng với 9 phần bằng nhau.. + Số lớn nhất có hai chữ số là số mấy?. + Vậy 99 tương ứng với bao nhiêu phần bằng + Phát biểu, nhận xét. nhau? - Yêu cầu học sinh giải miệng nhanh bài tập 3. - Nhận xét, cho học sinh về nhà làm hoàn chỉnh bài tập 3 vào vở. 4. Củng cố, dặn dò: (3 phút) - Chúng ta vừa học bài gì?. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Gọi học sinh nhắc lại các bước giải của bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” - Để vẽ được sơ đồ tóm tắt cho bài toán, ta dựa vào dữ liệu nào của bài toán? - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà làm bài tập 3 vào vở, chuẩn bị cho bài học kế tiếp, bài “Luyện tập”.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×