Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

giao án con vât nuôi trong gia đinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.63 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> Tuần thứ: 15 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:</b>
Thời gian thực hiện: 4 tuần


<i><b>Tên chủ đề nhánh 1: </b></i>
Thời gian thực hiện:
<b>A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>


<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích - u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>


<b>Đ</b>


<b>ón</b>


<b> t</b>


<b>rẻ</b>


<b> </b>


<b> </b>


<b> C</b>


<b>h</b>


<b>ơ</b>


<b>i </b>


<b> </b>



<b> </b>


<b> T</b>


<b>h</b>


<b>ể </b>


<b>dụ</b>


<b>c </b>


<b>sá</b>


<b>n</b>


<b>g</b>


<b>1.Đón trẻ vào lớp:</b>
- Cơ đón trẻ vào lớp
trẻ tự cất đồ dùng cá
nhân


<b>2.Trò chuyện về chủ</b>
<b>đề:</b>


- Trò chuyện với trẻ
về chủ đề “Động vật
ni trong gia đình”.



<b>3.Thể dục sáng:</b>


<b>4.Điểm danh.</b>


-Trẻ yêu thích đến lớp biết sắp
xêp đồ dùng cá nhân vào đúng
nơi qui định


- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm,
tiếng kêu của một số động vật
ni trong gia đình


- Trẻ tập được các động tác
trong bài.


- Trẻ có thói quen tập thể dục
buổi sáng,biết phối hợp nhịp
nhàng các cơ vận động


- Rèn phát triển các cơ quan vận
động.


- Biết được họ và tên của mình.
- Phát hiện trẻ nghỉ học để báo
ăn.


- Trẻ biết sự vắng mặt, có mặt
của bạn



-Phịng nhóm
sạch sẽ, thoáng
mát


- Tranh ảnh về
động vật nuôi
trong gia đình


- Sân tập sạch
sẽ.


- Kiểm tra sức
khỏe của trẻ.


- Sổ theo dõi trẻ


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Từ ngày 18/12/2017 đến ngày 12/01/2018</i>
<b>Động vật ni trong gia đình</b>


<i>Từ ngày 18/12/2017 đến ngày 22/12/2017</i>
<b>HOẠT ĐỘNG</b>


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b>1.Đón trẻ</b>


-Cơ đón trẻ với thái độ vui vẻ,nhắc trẻ chào cô chào bố mẹ.
- Cô hướng dẫn trẻ cất đồ dùng vào đúng nơi quy định.
- Tổ chức cho trẻ chơi tự do, theo ý thích.



<b>2. Trị chuyện:</b>


- Trị chuyện với trẻ về động vật ni trong gia đình
+Tên gọi của một số con vật ni trong gia đình?
+Đặc điểm của một số con vật ni trong gia đình?
+ Tiếng kêu của các con vật như thế nào?


-Các con ạ các con vật nuôi trong gia đình đều là những con
vật có ích. Vì vậy chúng mình phải biết chăm sóc và bảo vệ
các con vật ni.


-Cho trẻ hoạt động theo ý thích
<b>3. Thể dục sáng</b>


- Cơ kiểm tra sức khỏe của trẻ, có bạn nào bị ốm không?
<i><b>a)Khởi động.</b></i>


- Cô cho trẻ đi thành vịng trịn, vừa đi vừa hát bài “Đồn tàu
nhỏ xíu” kết hợp đi các kiểu chân.


- Cho trẻ xếp thành 3 hàng theo tổ.


<i><b>b)Trọng động: Tập với bài “Rửa mặt như mèo”</b></i>
+ ĐT Hơ hấp: Thổi bóng bay


+ ĐT Tay: Đưa lên cao, ra phía trước sang ngang
+ ĐT bụng ,lườn: Nghiêng người sang bên


+ ĐT Chân: Đứng, một chân đưa lên trước, khuỵu gối..
+ ĐT Bật: Bật liên tục tại chỗ



(Cô cho trẻ tập 2L*8N)


- Cô quan sát và bao quát trẻ.
- Cô nhận xét tuyên dương trẻ.
<i><b>c)Hồi tĩnh.</b></i>


- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vịng xung quanh lớp.
<b>4. Điểm danh</b>


- Cơ gọi lần lượt tên trẻ theo sổ điểm danh


- Trẻ chào cô, chào
bố mẹ.


- Trẻ cất đồ dùng
cá nhân.


- Trẻ kể.
-Trẻ trả lời


- Lắng nghe


-Trẻ hoạt động.
- Không ạ


- Trẻ đi vòng tròn.
- Trẻ xếp hàng.
- Trẻ tập



- Trẻ thực hiện.


- Trẻ đi nhẹ nhàng..
- Trẻ dạ cô


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt</b>


<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích - Yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>


<b>H</b>


<b>oạ</b>


<b>t </b>


<b>đ</b>


<b>ộn</b>


<b>g </b>


<b>n</b>


<b>go</b>


<b>ài</b>


<b> t</b>


<b>rờ</b>



<b>i</b>


<b>1. Hoạt đơng chủ đích:</b>
- Quan sát vườn hoa của
trường.


- Quan sát và trò chuyện
về các con vật sống
trong gia đình


.


<b>2. Trị chơi vận động</b>
- Chơi một số trò chơi
tập thể : Trời nắng trời
mưa; Lộn cầu vồng; Bịt
mắt bắt dê.


- Phát triển khả năng quan sát của
trẻ.


-Biết trong vườn hoa có những
loại hoa gì?.


- Biết được tên gọi, đặc điểm,
tiếng kêu của một số con vật
sống trong gia đình.


- Trẻ biết đồn kết khi chơi.


-Biết chơi các trị chơi cùng cô


- Vườn hoa
của trường.
- Tranh ảnh
về con vật
nuôi trong
gia đình


-Trị chơi
dân gian


<b>HOẠT ĐỘNG</b>


<b>Hướng dân của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b>1. Hoạt đơng có chủ đích:</b>


<b>* Quan sát vườn hoa của trường</b>


- Cho trẻ nối đuôi nhau đi vòng quanh sân trường hát bài “Đi
chơi”


- Các con thấy vườn hoa trong trường có những hoa gì? Màu


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

sắc của hoa như thế nào? Hoa có thơm khơng?


=> Cơ giáo giục trẻ: Chăm sóc và bảo vệ các loại hoa.
<b>* Quan sát và trò chuyện về các con vật sống trong gia </b>
<b>đình</b>



- Cho trẻ xem tranh về các con vật sống trong gia đình. Hỏi
trẻ: Đây là con gì các con?Các con vật có đặc điểm gì? Tiếng
kêu của các con vật như thế nào?


- Giáo dục trẻ: Yêu quý, chăm sóc các con vật.


<i><b> 2. Trị chơi vận động: Cơ giới thiệu các trò chơi“Trời </b></i>
nắng, trời mưa; Lộn cầu vồng; Bịt mắt bắt dê”.


* Trò chơi “Trời nắng, trời mưa”


+ Cách chơi: Cơvẽ những vịng trịn trên sân để làm nơi trú
mưa. Số vịng ít hơn số trẻ.Trẻ làm những chú thỏ vừa đi vừa
hát bài “Trời nắng, trời mưa”. Khi nghe hiệu lệnh của cơ nói:
“Trời mưa” thì mỗi trẻ tìm một nơi trú mưa nấp cho khỏi bị
ướt. Ai chạy chậm phải chạy ra ngoài 1 lần chơi. Cô ra lệnh
“Trời nắng” để trẻ đi ra xa vịng trịn.


+ Luật chơi:Mỗi trẻ tìm cho mình 1 chỗ trú mưa.
*Trò chơi “Lộn cầu vồng”


+Cách chơi:Cho 2 trẻ 1 đôi cầm tay nhau đọc bài đồng dao
“Lôn cầu vồng” đọc đến câu cuối “Chị em ta cùng lộn cầu
vồng” 2 trẻ sẽ lộn tay quay lưng vào nhau đọc tiếp bài đồng
dao và lôn người lại


+ Luật chơi: Nếu đơi nào khơng lộn được đơibạn đó thua
cuộc (nhảy lị cị một vịng)



- Tổ chức cho trẻ chơi. Cơ động viên khuyến khích trẻ chơi
<b>3. Chơi theo ý thích</b>


- Cho trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời.( Bao quát trẻ)
- Giáo dục trẻ chơi vui đoàn kết.


- Cho trẻ nhặt lá rụng bỏ vào thùng rác. Giáo dục trẻ biết giữ
vệ sinh trường, lớp


- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe


- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Vâng ạ


-Trẻ nghe


-Trẻ lắng nghe


- Trẻ chơi
- Trẻ chơi


-Trẻ nhặt lá rụng


<b>A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạ</b>


<b>t</b>
<b>độn</b>


<b>g</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>H</b>


<b>oạ</b>


<b>t </b>


<b>đ</b>


<b>ộn</b>


<b>g </b>


<b>gó</b>


<b>c</b>


<b>* Góc phân vai:</b>


- Đóng vai bác sĩ thú y, cửa
hàng bán thức ăn cho động
vật ni.


<b>* Góc xây dựng:</b>


- Xây dựng trạng trại chăn
ni gia súc gia cầm


<b>* Góc nghệ thuật:</b>



<b>- Vẽ, tô màu, xé dán các</b>
con vật được nuôi trong gia
đình


- Hát, múa, biểu diễn văn
nghệ các bài theo chủ đề


<b>* Góc sách:</b>


- Làm sách, tranh, xem sách
về các con vật


<b>*Góc khoa học:</b>


- Trẻ tập thể hiện vai


- Trẻ biết phân vai bác sĩ thú y,
người bán hàng và mua hàng
thức ăn cho vật nuôi


- Trẻ biết cách xây dựng để tạo
ra những sản phẩm có ý nghĩa.


- Trẻ biết vẽ, tô màu, xé dán
các con vật ni trong gia đình
- Phát triển trí tưởng tượng
sáng tạo của trẻ.


- Trẻ thuộc, biết biểu diễn các


bài về chủ đề


- Trẻ vui vẻ thoải mái tự tin


- Trẻ biết xem tranh ảnh


-Trang
phục , đồ
dùng, đồ
chơi phù
hợp.


- Bộ xây
dựng gạch,
hàng rào


- Giấy A4,
màu sáp,
bút chì
- Các bài
múa, bài
hát


- Sách
tranh


<b>HOẠT ĐỘNG</b>


<b>Hướng dân của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>



<b> 1.Ổn định trị chuyện</b>


<b>-Cơ cho trẻ hát:“Gà trống, mèo con và cún con”</b>
+Các con vừa hát bài hát nói về điều gì?


+Gà trống, mèo và chó là những con vật nuôi ở đâu?
- Giáo dục: Các con phải yêu q, chăm sóc các con vật
ni trong gia đình


- Hỏi trẻ: Các con đang học chủ đề gì?
<b>*Giới thiệu góc chơi</b>


-Trẻ hát


- Các con vật ni
- Trong gia đình
- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Cơ giới thiệu các góc chơi phân vai,góc xây dựng,góc nghệ
thuật,góc học tập,góc thiên nhiên,cơ đã chuẩn bị đồ dùng ở
các góc chơi…


<b>*Thỏa thuận trước khi chơi</b>


+ Ở góc phân vai: Bác sĩ thú y làm những việc gì?Bác dùng
dụng cụ gì để khám cho các con vật?


+ Góc Nghệ thuật:Bạn nào muốn làm họa sĩ để vẽ và tô
màu tranh về các con vật nuôi.Bạn nào thích hát múa về chủ
đề các con vật ni trong gia đình?



+Góc xây dựng:Các bác xây trang trại chăn nuôi như thế
nào?Xây tường như thế nào?Xây mái như thế nào?


+Góc sách:Khi xem tranh ảnh về các con vật ni các con
phải mở tranh, ảnh như thế nào?


+Góc khoa học: Muốn chăm tưới cây cần có dụng cụgì?
Tưới như thế nào?


<b>2. Quá trình chơi.</b>
-Cho trẻ về góc chơi


-Theo dõi bao quát trẻ,giúp trẻ xử lý các tình huống trẻ
khơng làm được.


-Cơ động viên cần cố gắng hồn thành vai chơi
-Cơ chơi cùng trẻ, cho trẻ lien kết các góc chơi.
<b>3.Kết thúc</b>


-Cô tập trung trẻ lại cho trẻ nhận xét các góc chơi
- Cơ nhận xét các góc chơi.


-Hơm nay các con chơi những góc chơi gì?nhiệm vụ chơi ở
từng góc.Cơ cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi ở các góc


- Lắng nghe


- Trẻ nêu ý tưởng
chơi



-Trẻ trả lời


-Phải mở lần lượt
từng trang để xem
-Dùng bình tưới


-Trẻ chơi


-Nhận xét
-Lắng nghe


-Cất đồ chơi đúng nơi
qui định


<b>A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>H</b>


<b>oạ</b>


<b>t </b>


<b>đ</b>


<b>ộn</b>


<b>g </b>



<b>ăn</b>


<b>1.Trước khi ăn</b>


<b>2.Trong khi ăn</b>


- Trẻ biết rửa tay, rửa mặt sạch sẽ,đúng cách.
- Biết tiết kiệm nước khi rửa tay.Nhận đúng
khăn mặt của mình.


-Ăn hết xuất của mình.khơng làm rơi vãi thức
ăn.


- Khơng nói chuyện trong khi ăn.
- Trẻ biết giữ vệ sinh sạch sẽ.


-Nước,xà
phịng,
khăn mặ
-Bát,thìa,
đĩa đựng
cơm.khăn
lau tay


<b>H</b>


<b>oạ</b>


<b>t </b>



<b>đ</b>


<b>ộn</b>


<b>g </b>


<b>n</b>


<b>gủ</b>


<b>1.Trước khi </b>
<b>ngủ</b>


<b>2.Trong khi </b>
<b>ngủ</b>


<b>3.Sau khi ngủ</b>


-Trẻ có giấc ngủ ngon, ngủ sâu giấc.
- Rèn cho trẻ có thói quen đi vệ sinh
trước khi đi ngủ.


- Nằm ngủ đúng tư thế, khơng nói chuyện
trong giờ ngủ.


- Trẻ có tư thế ngủ thoải mái.


- Trẻ biết đi vệ sinh sạch sẽ sau khi ngủ
dậy.



- Trẻ biết tập các động tác vận động
chiều cùng cô.


- Trẻ biết để bát vào đúng nơi quy định.
- Trẻ biết vệ sinh cá nhân sạch sẽ sau
khi ăn


-Xà phòng,
Nước, Khăn
lau.


- Khăn rửa
mặt


- Sập ngủ,
chăn


- Nước, khăn
lau tay, khăn
lau miệng.
- Bàn ăn,
thức ăn,
khăn lau tay


<b>HOẠT ĐỘNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>1.Trước khi ăn</b>


- Cô giới thiệu các thao tác rửa tay , rửa mặt cho trẻ nghe.
- Cô cho trẻ thực hiện thao tác rửa tay, rửa mặt.



<b>2.Trong khi ăn</b>


- Cơ giới thiệu các món ăn và các chất dinh dưỡng - Nhắc trẻ mời
cô mời bạn trong khi ăn.


- Bao quát trẻ ăn, ăn hết xuất


- Cơ động viên khích lệ trẻ ăn, cơ bao qt giúp đỡ những trẻ chưa
biết cầm thìa, những trẻ ăn chậm.


- Nhắc trẻ ăn gọn gàng sạch sẽ, không rơi vơi cơm ra bàn.
<b>3.Sau khi ăn</b>


- Trẻ ăn xong nhắc trẻ lau miệng.
- Cho trẻ đi vệ sinh, đi rửa tay


- Trẻ nghe
- Trẻ thực
hiện.
- Trẻ mời.
- Trẻ thực
hiện.


- Trẻ đivệ
sinh


<b>1.Trước khi ngủ</b>


- Cô cho trẻ vào phịng ngủ. Cơ kê phản dải chiếu, lấy gối cho trẻ.


- Cô điều chỉnh ánh sáng nhiệt độ phòng ngủ.


- Cho trẻ ngủ nằm đúng tư thế.
- Cho trẻ đọc bài thơ giờ đi ngủ.
<b>2.Trong khi ngủ</b>


- Cô bao qt trẻ ngủ chú ý những tình huống có thể xảy ra.
- Khi trẻ ngủ cô sửa tư thế ngủ cho trẻ.


<b>3.Sau khi ngủ</b>


- Sau khi trẻ ngủ dậy nhắc trẻ cất gối đi vệ sinh.


- Tổ chức cho trẻ vận động nhẹ nhàng bài: “Đu quay”.


- Tổ chức cho trẻ ăn quà chiều. - Cô cho trẻ lấy ghế ngồi vào bàn
ăn.


- Cơ giới thiệu các món ăn và các chất dinh dưỡng trong món ăn
- Nhắc trẻ mời cô mời bạn trong khi ăn.


- Bao quát trẻ ăn, ăn hết xuất


- Cơ động viên khích lệ trẻ ăn, cô bao quát giúp đỡ những trẻ chưa
biết cầm thìa, những trẻ ăn chậm.


- Nhắc trẻ ăn gọn gàng sạch sẽ, không rơi vơi cơm ra bàn.Cô thu
dọn vệ sinh sạch sẽ phòng ăn gọn gàng.


- Trẻ thực


hiện.


- Trẻ đọc
thơ.


- Trẻ ngủ
- Trẻ thực
hiện.
- Trẻ ăn
- Trẻ mời cô,
mời bạn.
- Trẻ thực
hiện.
- Trẻ thực
hiện.


<b>A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>C</b>


<b>hơ</b>


<b>i h</b>


<b>oạ</b>


<b>t </b>


<b>độ</b>



<b>n</b>


<b>g </b>


<b>th</b>


<b>eo</b>


<b> ý</b>


<b> t</b>


<b>h</b>


<b>íc</b>


<b>h</b>


<b>1. Ơn tập:</b>


- Trị chuyện
xem tranh ảnh
về các con vật
sống trong gia
đình.


- Ơn đọc thơ :
Đàn gà con;
hát: Gà trống,


mèo con và cún
con.


<b>2. Chơi theo ý </b>
<b>thích ở các góc.</b>


<b>3.Nêu gương</b>


- Trẻ biết trả lời các câu hỏi của cô


- Trẻ nhớ và đọc thuộc bài thơ “Đàn
gà con”


- Trẻ hát hay bài hát “Gà trống, mèo
con và cún con”


- Biết về góc chơi trẻ thích


- Trẻ biết xếp đồ chơi gọn gàng sau
khi chơi


- Trẻ biết xếp đồ chơi gọn gàng sau
khi chơi


- Câu hỏi đàm
thoại


-Bài thơ “Đàn
gà con”, bài
hát “Gà trống,


mèo con và
cún con”


- Đồ chơi ở
các góc


<b>T</b>


<b>rả</b>


<b> t</b>


<b>rẻ</b> <b>4.Trả trẻ</b> - Trẻ biết chào cô và các bạn khi về,


và biết chào bông, bà, bố mẹ


- Trẻ biết tự lấy đồ dùng các nhân của
mình


- Đồ dùng cá
nhân chủa trẻ


<b>HOẠT ĐỘNG</b>


<b>Hướng dân của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b>1. Ôn lại các hoạt động buổi sáng</b>


- Cho trẻ xem tranh, ảnh về các con vật ni trong gia đình
và trị chuyện cùng trẻ



- Cho trẻ ơn bài thơ “Đàn gà con”
- Cho cả lớp đọc


- Tổ nhóm, cá nhân đọc


- Giáo dục trẻ: Yêu quý các con vật nuôi trong gia đình
- Cho trẻ ơn bài hát “Gà trống, mèo con và cún con”


<b>2.Chơi theo ý thích</b>


-Trị chuyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Cơ cho trẻ về góc chơi trẻ thích


+cơ giáo dục trẻ chơi đồn kết, khơng tranh giành đồ chơi,
chơi đoàn kết với ban bè


<b>3. Nêu gương : - Biểu diễn văn nghệ:</b>


+ Cô cho trẻ hát, biểu diễn các bài hát về chủ đề : “Động vật
nuôi trong gia đình”.


+ Cơ động viên khuyến khích trẻ
- Cho trẻ nêu 3 tiêu chuẩn bé ngoan


- Nhận xét - nêu gương cuối ngày- cuối tuần
+ Cô mời từng tổ đứng lên các bạn nhận xét
+ Cô nhận xét trẻ



+ Tổ chức cho trẻ cắm cờ cuối ngày
+ Phát bé ngoan cuối tuần


- Trẻ chơi


-Trẻ biểu diễn văn
nghệ


Trẻ nêu tiêu chuẩn
bé ngoan


- Trẻ nhận xét
- Trẻ cắm cờ
<b>4.Trả trẻ</b>


+ Vệ sinh cá nhân trẻ


<b>- Trẻ lấy đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định.</b>
- Trả trẻ đúng phụ hunh


- Cô giáo dục trẻ biết chào cô, chào bố mẹ khi ra về. - Trẻ chào cô


<b>B. HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i>Thứ 2, ngày 18 tháng 12 năm 2017</i>
<b>Tên hoạt động:THỂ DỤC</b>


<i><b>VĐCB: Ném trúng đích bằng 1 tay</b></i>
<i><b>Trị chơi vận động: Thi xem ai nhanh</b></i>
<i><b>Hoạt động bổ trợ: Hát “Chú mèo con”.</b></i>


<b>I.Mục đích- yêu cầu</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Trẻ biết ném trúng đích bằng 1 tay


- Trẻ hiểu cách ném trúng đích bằng 1 tay: Dùng sức của 1 cánh tay ném trúng vào
đích.


- Trẻ biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Thi xem ai nhanh”
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng khéo léo và chú ý quan sát cho trẻ.
- Phát triển thể lực và khả năng nhanh nhẹn cho trẻ.
- Trẻ chơi được trò chơi “Thi xem ai nhanh”


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Giáo dục trẻ ý thức tập thể dục.
- u thích mơn học


<b>II.Chuẩn bị</b>


<b>1. Đồ dùng - đồ chơi cho giáo viên và trẻ:</b>
- 2 vòng thể dục làm đích


- Túi cát


- 5-6 vịng để chơi trị chơi
-Sân tập sạch sẽ


- Đĩa nhạc bài hát: “ Gà trống, mèo con và cún con”; “Một con vịt”


- Giáo án


<b>2. Địa điểm tổ chức:</b>
- Ngoài trời


<b>III. Tổ chức hoạt động</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>


<b>1.Ổn định:</b>


- Cơ và trẻ hát bài: “ Chú mèo con”
- Đàm thoại cùng trẻ


+ Các con vừa hát bài hát có tên là gì?
+ Trong bài hát có nhắc đến con gì?
+ Con mèo được ni ở đâu?


+ Trong gia đình cịn ni những con vật gì?
- Giáo dục trẻ: u quý, bảo vệ và chăm sóc các
con vật sống trong gia đình. Các con nhớ chưa?


<b>2. Giới thiệu:</b>


Hơm nay cơ sẽ cho chúng mình học 1 vận động
mới đó là vận động “Ném trúng đích bằng 1 tay”.
Trước khi vào vận động cô cùng các con khởi
động nhé!


<b>3.Hướng dẫn: </b>



<b>- Kiểm tra sức khỏe của trẻ</b>
<b>a. Khởi động:</b>


Cô và trẻ đi kết hợp các kiểu đi, chạy,khom lưng
theo bài “Một con vịt”. Xếp hàng theo tổ dãn
cách đều.


<b>b. Trọng động:</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Bài tập phát triển chung:</b></i>


( Cho trẻ tập theo nhạc bài “Gà trống, mèo con và
cún con”)


+ ĐT Tay: Đưa lên cao, ra phía trước sang ngang


- Trẻ hát
- Chú mèo con
- Con mèo


- Trong gia đình.


- Chó, mèo, ngan, vịt...
- Vâng ạ!


-Lắng nghe


- Trẻ khởi động



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ ĐT bụng,lườn: Nghiêng người sang bên


+ ĐT Chân: Đứng, một chân đưa lên trước, khuỵu
gối..


+ ĐT Bật: Bật liên tục tại chỗ
<i><b>* Hoạt động 2: Vận động cơ bản</b></i>


- Chuyển đội hình thành 2 hàng dọc, quay mặt
vào nhau.


- Các con nhìn xem trước mặt các con có gì?
- Các con ơi! các con có biết các vật cản này để
làm gì khơng ?


- À, đây là những túi cát và vòng thể dục, hôm
nay cô sẽ cho các con cầm túi cát để ném trúng
vào vịng đó. Để biếtném trúng đích bằng 1 tay
như thế nào thì các con chú ý cô làm mẫu nhé!
- Cô thực hiện mẩu 1 lần khơng phân tích động
tác


- Cơ làm mẫu lần 2 kết hợp phân tích động tác:
TTCB: Cơ đứng chân trước chân sau trước vạch
chuẩn, tay cầm túi cát cùng phía với chân sau.
Khi có hiệu lệnh “ Ném” tay cơ cầm túi cát từ
phía dưới đưa ra phía trước, rồi ra sau giơ lên cao
mắt nhìn đích và ném trúng vào đích. Chú ý ném
thật khéo để khơng bị ra ngồi. Sau khi thực hiện
xong bài tập các con sẽ về cuối hàng đứng.



- Khi thực hiện bài tập các con phải thực hiện
đúng kỹ thuật nếu không sẽ ảnh hưởng đến sự
phát triển của xương khớp.


- Cô mời 2 trẻ lên thực hiện mẫu


- Lần 1: Cho lần lượt cả lớp thực hiện (mỗi lần 2
trẻ).


- Lần 2: Tiếp tục cho cả lớp thực hiện( Mỗi lần 2
trẻ)


- Cô quan sát, theo dõi, sửa sai khi trẻ thực hiện.
- Động viên khuyến khích trẻ tập


<i><b>* Hoạt động 3: Trò chơi vận động “Thi xem ai</b></i>
<i><b>nhanh”.</b></i>


- Giới thiệu trị chơi


- Cách chơi: Cơ chuẩn bị 5-7 vịng trịn. Cơ cho
từng nhóm trẻ lên chơi từ 6-8 bạn, số trẻ nhiều
hơn số vòng.Cho trẻ hát “Cháu yêu cô chú công


2 lần x 8 nhịp
2 lần x 8 nhịp
2 lần x 8 nhịp


-Trẻ quay mặt vào nhau


-Vòng thể dục và túi cát
- Không ạ


- Chú ý quan sát
- Lắng nghe


- Quan sát


-Quan sát, lắng nghe


- 2 trẻ lên làm mẫu
- Trẻ tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

nhân”. Hát đến câu cuối của bài hát bạn nào
nhanh chân sẽ tìm cho mình 1 vịng trịn và nhảy
vào. Bạn nào khơng tìm được vịng cho mình sẽ
bị nhảy lị cị


- Luật chơi: Mỗi bạn tìm 1 vịng trịn
- Tổ chức cho trẻ chơi


- Nhận xét sau khi chơi
<b>c. Hồi tĩnh:</b>


-Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vịng
<b>4.Củng cố- giáo dục </b>


- Cơ và các con vừa được thực hiện vận động gì?
Và chơi trị chơi gì?



- Cơ giáo dục trẻ có ý thức trong giờ học
<b>5. Kết thúc:</b>


- Nhận xét, tuyên dương


-Trẻ thực hiện


-Trẻ đi nhẹ nhàng


- Ném trúng đích bằng 1 tay
-Thi xem ai nhanh


- Lắng nghe


* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức
khỏe; trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):


...
...
...
...
...
<i>Thứ 3, ngày 19 tháng 12năm 2017</i>
<b>Tên hoạt động: KPKH</b>


<i><b>Trị chuyện tìm hiểu về các con vật ni trong gia đình</b></i>
<b>Hoạt động bổ trợ:</b>


<i><b>Hát “Gà trống, mèo con và cún con”</b></i>
<b>I.Mục đích- yêu cầu</b>



<b>1.Kiến thức</b>


-Trẻ biết phân biệt nhóm các con vật ni theo những đặc điểm đặc trưng (có 2
chân, có cánh, đẻ trứng; có 4 chân, đẻ con...).


-Trẻ biết nhận xét, so sánh được sự giống nhau và khác nhau của con vật ni
(gà, vịt- chó, mèo ).


<b>2.Kỹ năng</b>


- Trẻ có kĩ năng quan sát, ghi nhớ, chú ý để phân biệt đặc điểm rõ nét của một số
con vật nuôi trong gia đình.


- Trẻ có khả năng sử dụng ngơn ngữ mơ tả đặc điểm của các con vật.
- Có 1 số kĩ năng chăm sóc con vật gần gũi.


<b>3.Giáo dục thái độ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>II.Chuẩn bị</b>


<b>1.Đồ dùng của cô và trẻ</b>
<b>a. Đồ dùng của cô:</b>


- Các slides về một số con vật ni (gà ,vịt, chó, mèo).
- Mũ các con vật


- Tranh vẽ con mèo, con gà, con vịt để trẻ chơi.
- Bảng .



- Đĩa nhạc, tivi.
<b>b. Đồ dùng của trẻ:</b>
- Mỗi trẻ 1 tranh lô tô .
<b>2.Địa điểm tổ chức</b>
-Trong lớp


<b>III.Tổ chức hoạt động</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>


<b>1.Ổn định lớp tổ chức:</b>


- Cho trẻ hát bài “Gà trống, mèo con và cún con”.
- Trò chuyện về nội dung bài hát:


+ Các con vừa hát bài gì?


+ Trong bài hát có những con vật gì?


<i>*Giáo dục: Ni các con vật có rất nhiều ích lợi cho </i>
con người: Cung cấp thực phẩm, đó là nguồn dinh
dưỡng q giá cho chúng ta lớn lên, khỏe mạnh.
Ngồi ra cịn giúp con người giữ nhà (chó); bắt
chuột(mèo);Cày bừa (trâu, bị).


<b> 2.Giới thiệu bài:</b>


-Các con có muốn biết đặc điểm và những ích lợi mà
các con vật mang lại khơng?



- Hơm nay cơ cùng các con cùng trị chuyện, tìm hiểu
về các con vật sống ở trong gia đình nhé!


<b>3.Hướng dẫn:</b>


<b>a.Hoạt động 1: Quan sát </b>


<b>- Loa! Loa! Loa! phòng tranh đã mở xin mời các bạn</b>
cùng đến tham dự triển lãm tranh về các con vật nuôi
trong gia ddinhf. Cơ cho trẻ đi tham quan phịng tranh
và hỏi trẻ ở đó có những tranh gì? ( con chó, gà, mèo,
con lợn, con bò)


- Các con vừa xem những con vật nào?


- Giáo dục trẻ: Các con vật nuôi trong gia đình rất có
ích. Vì vậy chúng mình phải biết yêu quý và bảo vệ
các con vật nuôi.


-Trẻ hát


- Gà trống, mèo con và
cún con


- Gà trống, chó, mèo
- Lắng nghe


-Có ạ
-Vâng ạ



-Quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>b.Hoạt động 2:Đàm thoại</b>


- Chúng mình vừa được đến thăm phịng triển lãm
tranh rơi. Bây giờ cơ và các con sẽ cùng tìm hiểu về
một số con vật ni trong gia đình nhé!


<b>* Con gà trống :</b>


- Cơ cho trẻ lắng nghe tiếng của gà trống gáy.
+ Cô đố các con đó là tiếng con gì kêu?


- Cơ mở slide hình ảnh “Con gà trống” cho trẻ xem.
+ Đây là con gì?


+ Con gà trống có đặc điểm gì?
+ Đầu con gà trống có đặc điểm gì?
+ Mỏ gó trống có đặc điểm gì?
+ Chân có đặc điểm gì?


+ Thức ăn của gà là gì?
+ Gà trống gáy như thế nào?


- Cô cho trẻ giả làm tiếng gáy của con gà trống?
+ Con gà đẻ trứng hay đẻ con?


+ Con gà trống có đẻ trứng được không?
+ Con gà nào đẻ trứng được?



- Cô cho trẻ xem tranh con gà mái.
+ Ni gà để làm gì?


<i> *Cơ nhấn mạnh: Những con vật ni có 2 chân, đẻ </i>
trứng là con vật thuộc nhóm gì? (Gia cầm)


- Đố các con đó là những con vật nào?
<b>* Con vịt :</b>


- Cơ đọc câu đố :


<i>“ Con gì có cánh</i>
<i>Mài lại biết bơi</i>
<i>Ngày xuống ao chơi</i>


<i>Đêm về đẻ trứng”</i>


<i> ( Con vịt)</i>
- Cô mở slide có hình ảnh vịt đang bơi và kêu
“quạc...quạc”.


+ Con gì vậy ? Nó đang làm gì?
+ Vì sao vịt bơi được?


+ Vịt thích ăn gì?
+ Vịt có đặc điểm gì?


<i>*Cơ nhấn mạnh: Vịt có lơng nhẹ, khơng thấm nước, </i>
chân lại có màng nên dễ dàng bơi trên mặt nước, do
vậy người ta thường ni vịt ở đâu?



Vì sao?


- Những con vật ni có 2 chân và đẻ trứng thuộc


-Quan sát
-Con gà trống
-Con gà trống
-Trả lời


-Có mào
- Mỏ nhọn
-Trả lời
- Ị ó o


-Trẻ thực hiện
- Đẻ trứng
- Khơng ạ
- Gà mái
- Lấy thức ăn
-Lắng nghe


- Gà, vịt, chim bồ câu,
ngỗng, ngan...).


-Lắng nghe


-Quan sát
- Con vịt
-Trả lời


-Lắng nghe


-Trên những cánh đồng
- Để bắt ốc, mị lúa rơi
vãi


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

nhóm gì?
<b>* Con chó</b>


+ Con chó nó sủa như thế nào?
+ Chó có đặc điểm gì?


+ Chúng ta ni chó để làm gì?
+ Con chó thích ăn gì nhỉ?


<i>*Cơ nhấn mạnh: Con chó rất thơng minh, nó biết được</i>
người lạ và người quen, nó rất dữ, nên chúng ta ni
chó để giúp chúng ta giữ nhà.


<b>* Con mèo</b>


<i> - Cô đố: “Con gì có bộ ria dài</i>
<i> Trong veo đôi mắt</i>
<i> Đôi tai tinh tường</i>


<i> Bước đi êm ái nhẹ nhàng</i>
<i> Chuột mà thấy bóng</i>
<i> Vội vàng trốn mau”</i>
<i> Đố là con gì?</i>
+ Con mèo có đặc điểm gì nhỉ?


+ Ni nó để làm gì?


+ Nhờ đâu mà nó bắt được chuột?


+ Những con vật ni có 4 chân, đẻ con là con vật
thuộc nhóm gì?


<i><b> 2. So sánh nhóm gia cầm và gia súc:</b></i>


-Cơ hỏi trẻ: Nhóm gia súc và nhóm gia cầm có điểm
gì giống và khác nhau


+ Giống nhau : Đều là những con vật ni trong gia
đình.


+ Khác nhau : Gà,vịt là nhóm gia cầm có 2 chân, đẻ
trứng.


Chó, mèo là nhóm gia súc có 4 chân,
đẻ con.


<b> * Mở rộng:Ngồi gà, vịt, chó, mèo ra các con cịn </b>
biết những con gì được ni trong gia đình nữa?
- Cơ trình chiếu hình ảnh ngan, ngỗng, trâu, bị, lợn...
+ Cơ vừa cho các con được làm quen với một số con
vật ni trong gia đình, các con có u q chúng
khơng?


- GD: Các con ạ! Trong gia đình chúng ta có ni rất
nhiều các con vật, chúng đều có ích với con người. Vì


vậy các con phải biết u q, chăm sóc và bảo vệ
các con vật, khơng được đánh đập chúng! Các con đã


-Gâu gâu
- Giữ nhà
-Lắng nghe


-Lắng nghe


-Con mèo
-Trả lời
- Bắt chuột


-Mắt sáng, nhìn được
trong bóng tối, chân có
móng vuốt nhọn...


- Gia súc


-Trả lơi
- Lắng nghe


- Trẻ trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

nhớ chưa nào!


<b>c. Hoạt động 3: Trò chơi </b>


<i><b>* Trò chơi 1:“Xếp các con vật theo đúng đặc điểm”</b></i>
- Cách chơi: Phát cho mỗi trẻ 1 rổ đựng lơ tơ. Cơ nói


đặc điểm như thế nào thì trẻ tìm con vật có đặc điểm
như cơ vừa nêu để xếp ra.


Vd: Con vật có 2 chân, đẻ trứng, kêu “ cạp, cạp” – trẻ
chọn con vịt xếp ra.


-Luật chơi: Chọn đúng con vật theo yêu cầu của cô.
- Tổ chức trẻ chơi


- Nhận xét, khen trẻ


<i><b> * Trò chơi 2: “Về đúng chuồng”</b></i>
- Cơ giới thiệu tên trị chơi.


-Giới thiệu cách chơi, luật chơi


+ Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ 1 thẻ lô tô các con
vật. Cô yêu cầu trẻ xem tranh lô tô của mình và nhận
chuồng giống thẻ con vật cầm trên tay. Cho trẻ đi
xung quanh, vừa đi vừa hát. Khi có tín hiệu : “ Trời
mưa”, các con chạy nhanh về đúng chuồng của mình.
Ai chạy về khơng đúng chuồng thì bị nhảy lị cị.


+ Luật chơi : Trẻ phải tìm được đúng chuồng của con
vật.


Vd: trẻ cầm thẻ lơ tơ con chó phải chạy đúng chuồng
của con chó.


- Cơ cho trẻ đổi thẻ chơi


- Trẻ chơi 2 lần.


- Cô nhận xét, khen trẻ
<b>4.Củng cố- Giáo dục:</b>


-Hơm nay các con được tìm hiểu về điều gì?


- Giáo dục trẻ:Biếtchăm sóc, bảo vệ các con vật ni
trong gia đình.


<b>5.Kết thúc:</b>


-Cơ nhận xét,động viên tun tun dương trẻ
-Cho trẻ ra chơi


-Lắng nghe


-Trẻ chơi


-Lắng nghe


-Trẻ chơi
-Lắng nghe


-Tìm hiểu về con vật
ni trong gia đình
- Lắng nghe


-Lắng nghe



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

...
...
...
...
...
<i>Thứ 4, ngày 20 tháng 12năm 2017</i>
<b>Tên hoạt động: VĂN HỌC</b>


<i><b> Thơ “Đàn gà con”</b></i>


<i><b>Hoạt động bổ trợ:Hát “ Gà trống, mèo con và cún con”</b></i>
<b>I.Mục đích yêu cầu</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Trẻ nhớ tên bài thơ “Đàn gà con”, tên tác giả(Phạm Hổ).
- Trẻ hiểu nội dung bài thơ, cảm nhận được bài thơ


- Trẻ biết đọc theo cô từng câu của bài thơ.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn cách phát âm cho trẻ, rèn kỹ năng đọc to, rõ ràng cho trẻ.
- Phát triển ngôn ngữ, khả năng ghi nhớ có chủ định.


<b>3. Giáo dục thái độ:</b>


- Trẻ yêu quý, chăm sóc con vật ni trong gia đình.
- Trẻ chăm ngoan, học giỏi.


<b>II.Chuẩn bị</b>



<b>1. Đồ dùng của cô và trẻ:</b>


- Nội dung bài thơ “Đàn gà con”
-Tranh minh họa, hình ảnh powerpoit
- Que chỉ, giáo án.


<b>2. Địa điểm: </b>
<b>- Trong lớp</b>


<b>III. Tổ chức hoạt động</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>


<b>1) 1.Ổn định tổ chức</b>


- Cô và trẻ hát bài: “ Gà trống, mèo con và cún con”
- Đàm thoại cùng trẻ


+ Các con vừa hát bài có tên là gì?


+ Trong bài hát có nhắc đến những con vật gì?
+Các con vật đó được ni ở đâu?


- Giáo dục trẻ: u q, chăm sóc các con vật ni trong
gia đình.


<b>2. Giới thiệu bài:</b>


- Nhà bạn Lan cũng nuôi các con vật như chó, gà, mèo



- Trẻ nghe hát


- Gà trống, mèo con và
cún con


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

và bạn Lan rất thích đàn gà con mới nở đấy. Các chú gà
con cũng được nhà thơ Phạm Hổ sáng tác thành thơ đấy.
Đó là bài thơ “Đàn gà con”. Chúng mình cùng nghe cô
đọc nhé!


<b>3. Hướng dẫn :</b>


<b>a. Hoạt động 1: Cô đọc thơ diễn cảm </b>


- Cô đọc lần 1: Giới thiệu tên bài thơ “Đàn gà con” của
tác giả Phạm Hổ


- Cô giảng nội dung : Bài thơ “Đàn gà con” nói về mười
quả trứng được mẹ gà ấp nở thành những chú gà con rất
đáng yêu và bạn nhỏ rất yêu mến những chú gà con.
- Cô đọc lần 2 : Kết hợp tranh minh họa.


- Cô đọc lần 3: Kết hợp với powerpoit
<b>b.Hoạt động 2: Đàm thoại:</b>


+ Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì?
+ Của tác giả nào?


- Cho cả lớp đọc to tên bài thơ (2 - 3 lần)


- Đàn gà có bao nhiêu quả trứng trịn?
- Gà mẹ đã làm gì?


- Tất cả có bao nhiêu chú gà con ?
- Gà con trông như thế nào?


- Cái mỏ thế nào?
- Cái chân làm sao?
- Lông gà màu gì?


- Đàn gà cùng mẹ đi đâu?


- Ai là người chăm sóc yêu thương đàn gà?
<b>c. Hoạt động 3: Dạy trẻ đọc thơ</b>


- Cô dạy trẻ đọc từng câu đến hết bài 2-3 lần.
- Cô mời từng tổ lên đọc thi đua


- Mời nhóm và cá nhân lên đọc.


(Cơ chú ý sửa sai cho trẻ, động viên khuyến khích trẻ
đọc)


- Cả lớp đọc lại một lần.
<b>4. Củng cố- Giáo dục:</b>


+Các con vừa được học bài thơ gì?
+ Của tác giả nào?


- Giáo dục : Những con vật ni trong gia đình rất có


ích. Vì vậy chúng mình phải biết u q, chăm sóc và
bảo vệ các con vật.


<b>5. Kết thúc:</b>


- Cô nhận xét tuyên dương.


-Trẻ lắng nghe


-Lắng nghe


- Quan sát, lắng nghe


- Đàn gà con
-Phạm Hổ
- Trẻ đọc
-10 quả
- Ấp ủ


- 10 chú gà con
- Đẹp


-Tí hon
- Bé xíu
- Lơng vàng
- Trẻ trả lời


- Trẻ đọc


- Tổ, nhóm, cá nhân


đọc.


- Trẻ đọc
- Đàn gà con
- Phạm Hổ
- Lắng nghe
-Vâng ạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Cho trẻ hát bài “ Đàn gà trong sân” .


* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức
khỏe; trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):
...
...
...
...
...
<i>Thứ 5, ngày 21 tháng12 năm 2017</i>
<b>Tên hoạt động: TOÁN</b>


<i><b> Đếm đến 4 – nhận biết chữ số 4</b></i>
<i><b>Hoạt động bổ trợ:Hát “Chú mèo con”</b></i>
<b>I. Mục đích- yêu cầu</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


-Trẻ biết đếm đến 4 và nhận biết chữ số 4.
- Trẻ nhận biết nhóm có số lượng là 4
<b>2. Kỹ năng:</b>



- Trẻ biết đếm từ 1-4 đếm từ trái sang phải,


- Trẻ biết xếp tương ứng 1-1 giữa 2 nhóm từ trái sang phải .
- Luyện kĩ năng đếm


<b>3. Thái độ:</b>


- Trẻ hứng thú tham gia vào tiết học.
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>1.Đồ dùng của giáo viên và trẻ:</b>


- Nhạc : “Gà trống, mèo con và cún con”
-Mơ hình trang trại của bác nơng dân.
- Mỗi trẻ4 hình con mèo, 4 hình con cá.
- Máy tính, que chỉ, giáo án


- Thẻ số 4, bảng con
<b>2. Địa điểm tổ chức:</b>
- Trong lớp học


<b>III. Tổ chức hoạt động:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>


<b>TRẺ</b>
<b>1: Ổn định: </b>


- Cho trẻ hát “Chú mèo con”
-Đàm thoại về bài hát:



+Bài hát nói về con gì?
+ Các mèo sống ở đâu?


+ Ngồi ra cịn có những con vật nào được ni
trong gia đình?


+Các con thấy chúng có ích khơng?


-Giáo dục trẻ u q, bảo vệ và chăm sóc cho các


-Trẻ hát
- Con mèo
- Trong gia đình


-Con chó, con gà, con
lợn...


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

con vật ni trong gia đình.
<b>2. Giới thiệu bài:</b>


- Hơm nay cơ sẽ dạy các con đếm đến 4 và nhận biết
chữ số 4 nhé!


<b>3.Hướng dẫn.</b>


<b>a. Hoạt động 1:Ôn số lượng trong phạm vi 3</b>
- Bác nông dân vừa xây xong trang trại đấy các con
ạ. Bác mời chúng mình đến thăm trang trại của bác
xem có những vật nuôi nào? Bây giờ cô mời cả lớp


tới thăm cùng cô nào!


- Cô dẫn trẻ đến thăm quan mơ hình trang trại bác
nơng dân


- À chúng ta đã đến trang tại của bác nông dân rồi
các con hãynhìn xem có những con gì nào?


- Đây là những chú chó, chú gà và mèo vừa cùng
nhau đi dạo chơi về đấy các con ạ!


- Các con hãy giúp cơ đếm xem có bao nhiêu chú
chó nào?


- Cho trẻ đếm và đặt thẻ số tương ứng


- Tương tự cho trẻ đếm nhóm gà và nhóm mèo còn
lại (Cho trẻ chọn thẻ số và gắn lên)


<i><b>b.Hoạt động 2:Đếm đến 4, nhận biết chữ số 4</b></i>
- Hôm nay trời mưa rào nên có rất nhiều cá nên
những chú mèo rủ nhau cùng đi câu cá


- Cô chiếu slide 4 con mèo lên bảng


- Bây giờ các con hãy chơi trò chơi “dấu tay” với cô
nào


- Trẻ đưa rổ và bảng ra trước mặt



- Các con hãy xem trong rổ có những gì?


- Nào các con cùng xếp tất cả các chú mèo ra trước
mặt thành một hàng ngang từ trái sang phải giống
của cô nào?


- Ba chú mèo đi câu,mỗi chú mèo câuđược một con


- Cô chiếu slide 3 con cá phía dưới 3 chú mèo
- Các con hãy xếp 3 con cá ra giống của cô nào
tương ứng một con cá với một chú mèo?


- Cô đi kiểm tra và sửa sai cho trẻ
- Cho trẻ đếm số cá và đếm số mèo?


- Các con hãy quan sát xem số cá và số mèo như thế
nào với nhau ?


- Vì sao con biết?


- Trong hai nhóm số mèo và số cá nhóm nào nhiều
hơn? Nhiều hơn là mấy?Nhóm nào ít hơn? ít hơn là
mấy?


- Vâng ạ


- Đi thăm mơ hình trang
trại bác nơng dân



- Con chó, mèo, gà


- Trẻ đếm
- Có 4 ạ


- Trẻ đếm và gắn thẻ số
- Trẻ đếm


- Lắng nghe


- Trẻ chơi dấu tay


- Trẻ trả lời
- Trẻ xếp


- Trẻ xếp


- Trẻ đếm


- Không bằng nhau
- Trẻ trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ Cơ nói: Số mèo và số cá khơng bằng nhau vì số
mèo nhiều hơn số cá và nhiều hơn là 1, cịn số cá ít
hơn số mèo và ít hơn là 1


- Vậy muốn số cá bằng số mèo thì ta phải làm thế
nào?


- À cơ sẽ thêm 1 con cá nữa và bây giờ các con cùng


thêm một con cá phía dưới chú mèo cịn lại giống
như của cơ nào?


- Vậy 3 con cá thêm 1 con cá nữa là bằng mấy?
- Bây giờ các con hãy đếm lại số mèo và số cá nào?
- Số cá và số mèo lúc này như thế nào với nhau? Và
đều bằng mấy các con?


- Cả 2 nhóm đều bằng nhau và đều bằng 4 chúng
mình sẽ gắn thẻ số mấy nào?


- Các con hãy xem trên màn hình có gì xuất hiện
nhé!


+ Cô chiếu slide số 4 và giới thiệu
- Cô đọc to số 4


- Cho cả lớp, tổ, cá nhân trẻ đọc


+ Cấu tạo của số 4 được viết bằng 1 nét xiên, 1 nét
ngang và 1 nét sổ thẳng


- Bây giờ các con hãy tìm cho cơ thẻ số 4 và đặt bên
phải nhóm mèo cho cơ?


- Và tìm thẻ số 4 đặt bên phải nhóm cá cho cô nào?
- Các con hãy đếm lại số mèo và số cá?


- Những con cá đã bị những chú mèo ăn mất rồi các
con hãy cất những con cá vào rổ vừa cất vừa đếm từ


trái qua phải?


- Và những chú mèo đã ăn no và cùng rủ nhau về,
chúng mình cùng đếm ngược lại cùng cơ nào 4,3,2,1
và cất thẻ số


* Củng cố:


- Xung quanh lớp mình có rất nhiều đồ dùng có số
lượng là 4, bạn nào giỏi lên tìm cho cơ nào?


- Cô kiểm tra kết quả và tuyên dương
<b>c. Hoạt động 3 : Luyện tập </b>


<b>*Trò chơi 1: Kết bạn</b>


<b>- Và hơm nay những chú chó, gà, mèo vẫn muốn ở </b>
lại chơi với lớp chúng ta đấy, bây giờ các con hãy
đóng vai làm những chú mèo thật ngộ ngĩnh cho cô
nào.


- Các con hãy chạy lên lấy mũ mèođội lên đầu cho
cô.


- Cách chơi: các con vừa đi vừa hát bài “ Chú mèo
con” khi cơ nói “Kết bạn, kết bạn” thì các con nói


- Trẻ lắng nghe


- Trẻ trả lời


- Trẻ xếp


- Bằng 4
- Trẻ đếm


- Bắng nhau, bằng 4


- Thẻ số 4


- Trẻ đọc


- Trẻ đặt thẻ số
- Trẻ đặt thẻ số


- Trẻ đếm và cất


- Trẻ đếm và cất


- 2-3 trẻ lên tìm


- Trẻ lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

“Kết mấy kết mấy”, cơ nói “hãy kết cho cơ 4 chú
mèo” thì các con phải tìm đúng 4 chú mèovà đứng
cho cô nha


- Luật chơi: Chú mèo nào kết khơng đúng nhóm 4,
chú mèo đó sẽ phạt nhảy lị cị 1 vịng


- Cơ tổ chức cho trẻ chơi


- Quan sát, nhận xét trẻ
<b>*Trò chơi 2: Thi ai nhanh</b>


<b>- Cách chơi:Cô sẽ chia lớp thành 3 đội ,và 3 đội ngồi</b>
thành vịng trịn, cơ đã chuẩn bị cho 3 đội mỗi đội là
1 bức tranh có những con vật có số lượng là 2,3,4 và
thẻ số 4 và mỗi đội là một cái nhạc cụ âm nhạc. Yêu
cầu của cô là 3 đội phải thật nhanh tay và nhanh mắt
để tìm và gắn thẻ số 4 vào nhóm con vật có số lượng
là 4, đội nào xong trước thì hãy dùng nhạc cụ của đội
mình để báo hiệu.


- Luật chơi: Đội nào gắn đúng và nhanh nhất đội đó
sẽ giành chiến thành và được nhận một phần quà của
cô.


- Các đội đã nghe rõ cách chơi và luật chơi chưa nào
- Cô tổ chức cho trẻ chơi


- Cô nhận xét, tuyên dương trẻ
<b>4.Củng cố giáo dục:</b>


- Hôm nay các con được học gì?


- Cơ nhận xét, nhắc nhở trẻ cần chú ý trong giờ học.
<b>5.Kết thúc:- Cho trẻ đi ra sân dạo chơi sân trường.</b>


- Trẻ chơi


- Trẻ lắng nghe



- Dạ rồi
- Trẻ chơi


-Đếm đến 4 và nhận biết
chữ số 4


* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức
khỏe; trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):
...
...
...
...
...
...
...


<i>Thứ 6 ngày 08tháng 12năm 2017</i>
<b>Tên hoạt động: ÂM NHẠC </b>


<i><b>- Dạy hát:Gà trống mèo con và cún con.</b></i>
<i><b>- Nghe hát: Gà gáy le te</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>Hoạt động bổ trợ: Trò chơi “Bắt chước tiếng kêu các con vật”</b></i>
<b>I. Mục đích- yêu cầu</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Trẻ nhớ tên và thuộc bài hát“Gà trống, mèo con và cún con”.



- Trẻ biết lắng nghe và hiểu nội dung bài hát được nghe “Gà gáy le te”
- Trẻ biết tên và cách chơi trị chơi “Nghe tiếng hát tìm đồ vật”.


<b>2. Kỹ năng: </b>


- Trẻ hát đúng lời và giai điệu bài hát.


- Rèn tai nghe âm nhạc và kĩ năng chơi trò chơi.
<b>3. Thái độ:</b>


<b> - Trẻ mạnh dạn, tự tin và hào hứng tham gia hoạt động.</b>


- Trẻ có ý thức chăm sóc và bảo vệ các con vật ni trong gia đình
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>1.Đồ dùng của cơ và trẻ:</b>


- Nhạc không lời bài “Gà trống, mèo con và cún con”; “Gà gáy le te”; clip bài
hát “Gà gáy le te”


- Sân khấu, trang phục cho trẻ biểu diễn
- Giáo án


<b>2. Địa điểm tổ chức:</b>
- Trong lớp


<b>III. Tổ chức hoạt động</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>



<b>1.Ổn định tổ chức</b>


- Cho trẻ chơi “Bắt chước tiếng kêu các con vật”
- Cách chơi: Cơ nói tên các con vật sống trong
gia đình, trẻ sẽ giả làm tiếng kêu của con vật đó.
Ví dụ: Cơ nói “Con chó” trẻ nói “Gâu gâu”;
“Con mèo- Meo meo”...


- Tổ chức trẻ chơi


-Giáo dục trẻ: Yêu quý, chăm sóc các con vật
sống trong gia đình.


<b>2. Giới thiệu bài </b>


- Gà,mèo, chó, vịt...là những con vật rất gần gũi,
quen thuộc với chúng ta.Đó cũng chính là nội
dung bài hát “Gà trống Mèo con và Cún con” do
nhạc sĩ Thế Vinh sáng tác. Hôm nay cô cùng
các con hát bài hát này nhé.


<b>3. Hướng dẫn, tổ chức</b>


<b>a. Hoạt động 1: Dạy hát “Gà trống, mèo con </b>
<b>và cún con”</b>


<i><b>* Cô hát mẫu</b></i>


- Cô hát lần 1: Hát + cử chỉ điệu bộ



+ Giới thiệu tên bài hát “Gà trống, mèo con và
cún con”. Tác giả Thế Vinh


-Cô hát lần 2 kết hợp với nhạc


-Lắng nghe


- Trẻ chơi
- Lắng nghe


-Lắng nghe


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ Hỏi trẻ: Tên bài hát là gì?
+ Của tác giả nào?


<i>* Nội dung bài hát: Bài hát nói về con gà trống, </i>
con mèo và con chó. Mỗi con làm 1 nhiệm vụ
khác nhau: Gà trống gáy ò ó o đánh thức mọi
người dậy đi làm, mèo con thì bắt chuột cịn chó
thì canh giữ nhà.


- Cô hát lần 3 kết hợp với nhạc
<i>*Đàm thoại với trẻ:</i>


+ Chúng mình vừa nghe cơ hát bài gì?
+ Do ai sáng tác


+ Trong bài hát có những con gì?


+ Gà trống làm nhiệm vụ gì?
+ Mèo con làm gì?


+ Cịn cún con thì sao?


+ Chúng mình có u q các con vật ni trong
gia đình khơng?


=> Giáo dục trẻ: Các con vật ni trong gia đình
rất có ích. Vì vậy chúng mình phải yêu quý và
bảo vệ các con vật nuôi, không được đánh đập
chúng.


<i><b>* Dạy trẻ hát:</b></i>


- Cô bắt nhịp từng câu cho trẻ hát


- Lần 1: Cả lớp hát cùng cô 2 lần(lần 1 khơng
nhạc, lần 2 có nhạc)


- Cơ chú ý sửa sai cho trẻ (nếu có).


- Lần 2: Cơ cho từng tổ lên hát theo nhạc


- Lần 3: Cô cho 1-2 nhóm trẻ lên hát theo nhạc .
- Lần 4: Cho 1-2 cá nhân trẻ lên hát theo nhạc
- Giáo dục trẻ:Yêu quý các con vật nuôi trong
gia đình!


<b>b. Hoạt động 2: Nghe hát “Gà gáy le te”</b>


- Các con ơi vào buổi sáng những chú gà trống
thường làm gì?


- À những chú gà trống thường gáy ò ó o vào
buổi sáng để gọi mọi người thức dậy đấy. Có 1
bài hát cũng nói về chú “gà gáy le te” Dân ca
Cống Khao nhé


- Lần 1: Cô hát kết hợp với nhạc bài “Gà gáy le
te”


+ Cô giới thiệu tên bài hát


+ Giới thiệu nội dung bài hát: Bài hát nói về con
gà gáy le te khi trời sáng để mọi người dậy lên


- Gà trống, mèo con và cún
con


-Thế Vinh
-Lắng nghe


- Gà trống, mèo con và cún
con


-Thế Vinh


- Gà trống, mèo và chó
- Gáy ị ó o



- Rình bắt chuột
- Gác nhà


-Có ạ
-Lắng nghe


-Cả lớp hát cùng cơ


-Tổ lên hát
-Nhóm lên hát
- Cá nhân lên hát
-Lắng nghe


- Gọi mọi người dậy
-Lắng nghe


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

lương rẫy.


-Lần 2: Cho trẻ xem clip về bài hát
+Hỏi trẻ tên bài hát?


+ Dân ca vùng nào?


- Giáo dục trẻ: Yêu quý các con vật nuôi.


<b>c. Hoạt động 3: Trị chơi âm nhạc “Nghe tiếng</b>
<b>hát tìm đồ vật”</b>



- Cơ giới thiệu tên trị chơi


- Cách chơi: Cơ cho trẻ đứng thành vịng trịn,
mời một trẻ có nhiệm vụ tìm đồ vật, các trẻ cịn
lại có nhiệm vụ giấu đồ vật, cô đưa đồ vật (xắc
xô hoặc phách) cho 1trẻ, trẻ này phải giấu vật đó
sau lưng.


Giáo viên bắt nhịp cho lớp hát một bài về chủ đề
và trẻ có nhiệm vụ tìm đồ vật sẽ đi bên trong
vòng tròn. Cả lớp hỗ trợ bạn bằng cách: nếu bạn
đến gần người giữ đồ vật thì tất cả hát to lên, nếu
bạn đi xa người giữ đồ vật thì phải hát nhỏ lại.
- Luật chơi: Khơng được nhìn mà phải dùng tai
nghe hát.


-Tổ chức cho trẻ chơi
- Nhận xét, khen trẻ
<b>4. Củng cố</b>


- Hôm nay chúng mình được hát bài hát gì?
- Của nhạc sĩ nào?


- Cơ củng cố lại: Chúng mình được hát bài “Gà
trống, mèo con và cún con” được nghe bài hát
“Gà gáy le te” và được chơi“Nghe tiếng hát tìm
đồ vật”đấy! Về nhà chúng mình cùng tập luyện
lại bài hát nhé.


- Giáo dục trẻ: Yêu quý, chăm sóc các con vật


ni


<b>5. Kết thúc</b>


- Nhận xét, tuyên dương


- Cho trẻ hát lại bài “Gà trống, mèo con và cún
con” đi ra ngoài.


- Gà gáy le te


- Dân ca Cống Khao


-Lắng nghe


-Lắng nghe


- Trẻ chơi


- Gà trống, mèo con và cún
con


- Lắng nghe


-Lắng nghe


-Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>

<!--links-->

×