Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Địa lý lớp 4 - Bài 16 đến bài 71

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.27 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Địa lí lớp 4. 1. Tuaàn ......... ĐỊA LÍ Bài 16 : THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG I. MỤC TIÊU - Học sinh nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng: + Vị trí: ven biển, bên bờ song cấm. + Thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch,….. - Chỉ được thành phố Hải Phòng trên bản đồ (lược đồ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  Các bản đồ : hành chính, giao thông Việt Nam.  Tranh, ảnh về thành phố Hải Phòng.  Bản đồ Hải Phòng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’)  GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 31 VBT Địa lí.  GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (30’) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hải Phòng – thành phố cảng Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm  Mục tiêu : Xác định vị trí của thành phố Hải Phòng trên bản đồ Việt Nam.  Cách tiến hành : Bước 1 : - Yêu cầu HS quan sát bản đồ hành chính và - Làm việc theo nhóm. giao thông Việt Nam tranh ảnh thảo luận các câu hỏi trong SGV trang 92. Bước 2 : - Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời.  Kết luận : Hải phòng, với điều kiện thuận lợi, đã trở thành phố cảng lớn nhất miền Bắc và có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của đất nước. 2. Đóng tàu là nghành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp  Mục tiêu: Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hải Phòng .  Cách tiến hành : Bước 1 :. Hoàng Xuân Hoài Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Địa lí lớp 4. 2. Tuaàn ......... - Yêu cầu HS dưạ vào vốn hiểu biết, vào - Làm việc cá nhân. tranh ảnh và mục 2 trong SGK, trả lời câu hỏi trong SGV trang 92. Bước 2 : - HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. - Một số HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 3. Hải Phòng là trung tâm du lịch Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm  Mục tiêu: Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hải Phòng.  Cách tiến hành : Bước 1 : - Yêu cầu HS dưạ vào SGK tranh, ảnh vốn - Làm việc theo nhóm. hiểu biết của HS để thảo luận các câu hỏi trong SGV trang 93. Bước 2: - Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK. - 2 HS đọc. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập ở VBT địa lí và chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................. Hoàng Xuân Hoài Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Địa lí lớp 4. 3. Tuaàn ......... ĐỊA LÍ Bài 17 : ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. MỤC TIÊU - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình , đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ: + Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp. + Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, dất mặn cần phải cải tạo. - Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Quan sát hình , tìm, chỉ, và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam: Bộ sông Tiền, sông Hậu . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.  Tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 2. Kiểm tra bài cũ (4’) 3. Bài mới (30’) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Đồng bằng lớn nhất nước ta Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp  Mục tiêu :  Cách tiến hành : Bước 1: - GV yêu cầu HS dựa vào SGK, trả lời các - Làm việc cả lớp. câu hỏi trong SGV trang 94 Bước 2 : - HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. - Một số HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 2. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân  Mục tiêu: Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Nam Bộ.  Cách tiến hành : Bước 1 : - Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK, trả - Làm việc cá nhân. lời các câu hỏi của mục 2. Bước 2 : - Gọi HS trình bày kết quả , chỉ vị trí các - HS trình bày kết quả, chỉ vị trí các sông lớn. Hoàng Xuân Hoài Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Địa lí lớp 4. 4. Tuaàn ......... sông lớn và một số kênh rạch của đồng bằng và một số kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ. Nam Bộ. - GV chỉ lại vị trí của sông Mê Công, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế,.. trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường . Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân  Mục tiêu: Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Nam Bộ.  Cách tiến hành : Bước 1 : - GV yêu cầu HS dựa vào SGK, trả lời các - Làm việc cá nhân. câu hỏi + Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông? + Sông ở đồng bằng Nam Bộ có tác dụng gì? + Để khác phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô, người dân nơi dây đã làm gì? Bước 2 : - HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. - Một số HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào màu mưa, tình rtạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở đồng bằng Nam Bộ.  Kết luận: Ở Đồng bằng Nam Bộ có nhiều sông ngòi, kênh rạch nên mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt và dày đặc. Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò - GV cho HS so sánh sự khác nhau giữa - 1 HS so sánh. đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................. Hoàng Xuân Hoài Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Địa lí lớp 4. Tuaàn ......... 5. ĐỊA LÍ Bài 18 : NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. MỤC TIÊU - Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ- me, Chăm, Hoa. - Trình bài một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh, rạch, nhà cửa đơn sơ. + Trang phục chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  Tranh, ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội, của người dân đồng bằng Nam Bộ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’)  GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 35 VBT Địa lí.  GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (30’) Hoạt động dạy 1. Chủ nhân của đồng bằng Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp  Mục tiêu : Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, làng xóm.  Cách tiến hành : Bước 1 : - Yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK, trả lời các câu hỏi trong SGV trang 96. Bước 2 : - GV gọi một vài HS trả lời các câu hỏi trước lớp. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm  Mục tiêu: Sự thích ứng của con người với tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ.  Cách tiến hành : Bước 1 : - GV yêu cầu các nhóm làm bài tập “Quan sát hình 1…” trong SGK. Bước 2 : - Gọi các nhóm trình bày.. Hoạt động học. - Làm việc cá nhân. - Một vài HS trả lời các câu hỏi trước lớp.. - Làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo. Hoàng Xuân Hoài Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Địa lí lớp 4. Tuaàn ......... 6. luận của nhóm mình. - GV nói về nhà ở của đồng bằng Nam Bộ và cho HS xem tranh ảnh về các ngôi nhà kiên cố, khang trang, được xây bằng gạch xi măng, đổ mái bằng hoặc lợp ngói để thấy sự thay đổi trong việc xây nhà ở của người dân nơi đây.  Kết luận: Các dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ chủ yếu là người Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa. Người dân thường lập ấp, làm nhà ở ven sông, ngòi, kênh, rạch. 2.Trang phục, lễ hội Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm  Mục tiêu: Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về trang phục và lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.  Cách tiến hành : Bước 1 : - GV yêu cầu HS các nhóm dựa vào tranh, - Làm việc theo nhóm. ảnh, kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi trong SGV trang 96. Bước 2 : - Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò - Gọi HS trình bày lại những đặc điểm tiêu - 1, 2 HS trình bày. biểu về dân cư, buôn làng và sinh hoạt của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập ở VBT địa lí và chuẩn bị bài mới. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................. Hoàng Xuân Hoài Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Địa lí lớp 4. 7. Tuaàn ......... ĐỊA LÍ Bài 19 : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. MỤC TIÊU - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái + Nuôi trồng và chế biến thủy sản. + Chế biến lương thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.  Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở đồng bằng Nam Bộ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’)  GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 35 VBT Địa lí.  GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (30’) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp  Mục tiêu : - Đồng bằng Nam Bộ là nơi trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. - Nêu một số dẫn chứng chứng minh cho điểm trên và nguyên nhân của nó.  Cách tiến hành : Bước 1 : - Yêu cầu HS dựa vào kênh chữ ở mục 1, HS - Làm việc cả lớp. trong nhóm thảo luận theo các câu hỏi trong SGV trang 98. Bước 2 : - Gọi HS trình bày. - Một số HS trình bày. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.  Kết luận: Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm  Mục tiêu: Dựa vào tranh ảnh kể tên các thứ tự công việc trong việc xuất khẩu gạo.  Cách tiến hành : Bước 1 : - GV yêu cầu HS dựa vào SGK, tranh, ảnh trả - Một số HS trả lời. lời các câu hỏi của mục 1. Bước 2 : - Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo. Hoàng Xuân Hoài Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Địa lí lớp 4. Tuaàn ......... 8. luận của nhóm mình. - GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời. - GV mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của đồng bằng Nam Bộ. - GV nói: Đồng bằng Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ đồng bằng này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo nhất thế giới. 2. Nơi nuôi và đánh bắt thủy sản nhiều nhất cả nước Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm  Mục tiêu: - Đồng bằng Nam Bộ là nơi đánh bắt và nuôi nhiều thủy sản nhất cả nước. - Nêu một số dẫn chứng chứng minh cho điểm trên và nguyên nhân của nó.  Cách tiến hành : Bước 1 : - GV giải thích từ thủy sản, hải sản. - HS dưạ vào SGK, tranh ảnh thảo luận các - Làm việc theo nhóm. câu hỏi trong SGV trang 98. Bước 2 : - Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở đồng bằng này.  Kết luận: Mạng lưới sông ngòi dày đặc của vùng biển rộng lớn là điều kiện thuận lợi cho việc nuôi trồng đánh bắt và xuất khẩu thủy hải sản. Một số mặt hàng thủy sản xuất khẩu nổi tiếng của đồng bằng là cá ba sa, tôm hùm,… Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK. - 1, 2 đọc. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập ở VBT địa lí và chuẩn bị bài mới. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................. Hoàng Xuân Hoài Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Địa lí lớp 4. 9. Tuaàn ......... ĐỊA LÍ Bài 20 : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (Tiếp) I. MỤC TIÊU - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước. + Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  Bản đồ công nghiệp Việt Nam.  Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’)  GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 37 VBT Địa lí.  GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (30’) Hoạt động dạy Hoạt động học 3. Vùng công nghiệp mạnh nhất nước ta Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm  Mục tiêu : - Đồng bằng Nam Bộ là nơi có sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất của đất nước. - Nêu một số dẫn chứng cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó.  Cách tiến hành : Bước 1 : - Yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh, SGK, bản đồ - Làm việc theo nhóm. công nghiệp Việt Nam, thảo luận trong nhóm theo các câu hỏi trong SGV trang 101. Bước 2 : - Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời. 2. Chợ nổi trên sông Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm  Mục tiêu: Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về chợ phiên của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.  Cách tiến hành : Bước 1 : - HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, SGK và - Làm việc theo nhóm.. Hoàng Xuân Hoài Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Địa lí lớp 4. 10. Tuaàn ......... vốn hiểu biết của bản thân, chuẩn bị cho cuộc thi kể chuyện về chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ theo gợi ý. + Mô tả về chợ nổi trên sông (Chợ họp ở đâu ? Người dân đến chợ bằng phương tiện gì ? Hàng hóa bán ở chợ gồm những gì ? Loại hàng nào có nhiều hơn ? + Kể tên các chợ nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ? Bước 2 : - GV tổ chức cho HS thi kể chuyện (mô tả) về - Một số HS thi kể chuyện. chợ nổi ở đồng bằng Nam Bộ. - GV và HS cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.  Kết luận: Chợ nổi trên sông là một nét đặc trưng của đồng bằng Nam Bộ, cần được tôn trọng và giữ gìn. Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK. - 1, 2 HS đọc. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập ở VBT địa lí và chuẩn bị bài mới. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................. Hoàng Xuân Hoài Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Địa lí lớp 4. 11. Tuaàn ......... ĐỊA LÍ Bài 21 : THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I. MỤC TIÊU - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hồ Chí Minh: + Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn. + Thành phố lớn nhất cả nước. + Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn : các sản phẩm công nghiệp của thành phố đa dạng; hoạt động thương mại phát triển. - Chỉ được thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ (lược đồ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  Các bản đồ : hành chính, giao thông Việt Nam.  Tranh, ảnh về thành phố Hồ Chí Minh.  Bản đồ Hồ Chí Minh . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’)  GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 40 VBT Địa lí.  GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (30’) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Thành phố lớn nhất cả nước Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm  Mục tiêu : Chỉ vị trí của thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam.  Cách tiến hành : Bước 1 : - GV chỉ vị trí thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam. - Yêu cầu HS dựa vào bản đồ, tranh ảnh, SGK - Làm việc theo nhóm. thảo luận các câu hỏi trong SGV trang 101. Bước 2 - Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - HS chỉ vị trí và mô tả về vị trí của thành phố - 1, 2 HS chỉ vị trí và mô tả về vị trí của thành Hồ Chí Minh . phố Hồ Chí Minh . - Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu trong SGK nhận xét về diện tích và dân số của thành phố Hồ Chí Minh, so sánh với Hà Nội xem diện tích và dân số của thành phố Hồ Chí Minh gấp mấy lần Hà Nội ? Kết luận: TP HCM là thành phố lớn nhất cả nước. TP nằm bên sông Sài Gòn và là 1 thành phố trẻ.. Hoàng Xuân Hoài Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Địa lí lớp 4. 12. Tuaàn ......... 2. Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm  Mục tiêu: Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hồ Chí Minh.  Cách tiến hành : Bước 1 : - Yêu cầu HS dưạ vào vốn hiểu biết, vào - Làm việc theo nhóm. tranh ảnh bản đồ, thảo luận các câu hỏi trong SGV trang 101. Bước 2 : - Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời. - GV nhấn mạnh : Đây là thành phố công - Nghe GV giảng. nghiệp lớn nhất ; nơi có hoạt động mua bán tấp nập nhất ; nơi thu hút được nhiều khách du lịch nhất ; là một trong những thành phố có nhiều trường đại học nhất,… - GV yêu cầu HS tìm vị trí một số trường đại - Một, hai HS tìm vị trí một số trường đại học, học, chợ lớn, khu vui chơi giải trí thành phố chợ lớn, khu vui chơi giải trí thành phố Hồ Hồ Chí Minh , gắn tranh ảnh sưu tầm được Chí Minh , gắn tranh ảnh sưu tầm được vaò vị vào vị trí của chúng trên bản đồ. trí của chúng trên bản đồ.  Kết luận: TPHCM là thành phố trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. Các sản phẩm công nghiệp của thành phố rất đa dạng, được tiêu thụ ở nhiều nơi trong nươc và xuất khẩu. TP cũng là trung tâm văn hóa, khoa học lớn của cả nước. Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK. - 1, 2 HS đọc. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập ở VBT địa lí và chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................. Hoàng Xuân Hoài Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Địa lí lớp 4. Tuaàn ......... 13. ĐỊA LÍ Bài 22 : THÀNH PHỐ CẦN THƠ I. MỤC TIÊU - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Cần Thơ: + Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long , bên sông Hậu. + Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long. - Chỉ được thành phố Cần Thơ trên bản đồ (lược dồ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  Các bản đồ : hành chính, giao thông Việt Nam.  Tranh, ảnh về thành phố Cần Thơ.  Bản đồ Cần Thơ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’)  GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 40 VBT Địa lí.  GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (30’) Hoạt động dạy 1. Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long Hoạt động 1 : Làm việc theo cặp  Mục tiêu : Chỉ vị trí của thành phố Cần Thơ trên bản đồ Việt Nam.  Cách tiến hành : Bước 1 : - HS dựa vào bản đồ, trả lời các câu hỏi của mục 1 trong SGK. Bước 2 : - HS lên bảng chỉ bản đồ Việt Nam và nói về vị trí của Cần Thơ . 2. Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm  Mục tiêu: - Vị trí địa lí của Cần Thơ có nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế. - Nêu những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là một trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của đồng bằng Nam Bộ.  Cách tiến hành : Bước 1 : - Yêu cầu HS dưạ vào vốn hiểu biết, vào. Hoạt động học. - Làm việc theo cặp. - Bên sông Hậu, trung tâm đồng bằng sông Cửu Long.. - Làm việc theo nhóm.. Hoàng Xuân Hoài Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Địa lí lớp 4. 14. Tuaàn ......... tranh ảnh bản đồ, thảo luận các câu hỏi trong SGV trang 103. Bước 2 : - Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời. - GV phân tích thêm về ý nghĩa vị trí địa lí - Nghe GV giảng. của Cần Thơ, điều kiện thuận lợi cho phát triển Cần Thơ phát triển kinh tế. - GV nói thêm : Bến Ninh Kiều nằm bên dòng - Nghe GV giảng. sơ đồ sông Hậu, gần trung tâm thành phố Cần Thơ. Hằng ngày, trên bến sông này có rất nhiều tàu thuyền xuôi ngược, chở đầy những sản vật của đồng bằng sông Cửu Long. Bên bến Linh Kiều có chợ Cần Thơ – một trung tâm buôn bán lớn ở miền Tây Nam Bộ. Vườn cò Bằng lăng nằm ở huyện Thốt Nốt. Nơi đấy có hàng nghàn, hàng vạn con cò chao cánh và sà xuống những cành cây la đà đung đưa theo gió. Trong vườn cò có một cái tum làm bằng tre, cao khoảng 3m. Lên trên đó, du khách có thể nhìn khắp vườn cò Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK. - 1, 2 HS đọc. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập ở VBT địa lí và chuẩn bị bài ôn tập. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................. Hoàng Xuân Hoài Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Địa lí lớp 4. Tuaàn ......... 15. ĐỊA LÍ Bài 23 : ÔN TẬP I. MỤC TIÊU - Chỉ hoặc điền được vị trí của đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Hậu trên bản đồ, lược dồ Việt Nam. - Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội, thành Phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  Lược đồ trống Việt Nam treo tường.  Bản đồ Địa lí tự nhiên, bản đồ hành chính Việt Nam.  Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Bài mới (30’) Hoạt động dạy Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp  Mục tiêu : Chỉ họăc điền đúng được vị trí đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.  Cách tiến hành : - GV gọi HS lên bảng chỉ vị trí các địa danh và điền đúng địa danh có ở câu hỏi 1 trong SGK vào lược đồ trống treo tường . - GV nhận xét. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm.  Mục tiêu: So sánh sự khác nhau giữa 2 đồng bằng Nam Bộ và Bắc Bộ.  Cách tiến hành : Bươc 1 : - Yêu cầu các nhóm thảo luận và so sánh về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ vào phiếu học tập (theo câu hỏi 2 trong SGK). Bươc 2 : - Gọi các nhóm trình bày.. Hoạt động học. - Một số HS chỉ bản đồ và điền đúng các địa danh có ở câu hỏi 1 trong SGK vào lược đồ trống treo tường . - Lớp nhận xét.. - Làm việc theo nhóm.. - Đại diện các nhóm trình bày kết của nhóm mình.. - GV kẻ sẵn bảng thống kê (như ở câu 2 trong SGK) lên bảng và giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng thống kê.. Hoàng Xuân Hoài Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Địa lí lớp 4. 16. Tuaàn ......... Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân  Mục tiêu: Chỉ trên bản đồ vị trí Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của thành phố này.  Cách tiến hành : Bươc 1 : - GV yêu cầu HS làm câu hỏi 3 SGK. - Làm việc cá nhân. Bươc 2 : - HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. - Một số HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò - Yêu cầu HS nêu lại những đặc điểm chính - 1 HS trả lời. của các vùng ĐBBB và ĐBNB. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................. Hoàng Xuân Hoài Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Địa lí lớp 4. 17. Tuaàn ......... ĐỊA LÍ Bài 24 DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I. MỤC TIÊU - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình , khí hậu,của đồng bằng duyên hải miền Trung : + Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá. + Khí hậu : mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán,cuối năm thường có mưa lớn và bão gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh. - Chỉ vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên ở Việt Nam. HS KG: + Giải thích vì sao các đồng bằng duyên hải miền Trung thường nhỏ hẹp: do núi lan ra sát biển, sông ngắn, ít phù sa bồi đắp đồng bằng. + Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vực Bắc, Nam dãy Bạch Mã. * GDBVMT: Học sinh thấy được sự cần thiết của việc trồng và bảo vệ rừng chắn cát ven biển và rừng phòng hộ đầu nguồn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.  Tranh, ảnh về thiên nhiên duyên hải miền Trung.  Phiếu học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới ( 5 phút) * Bài cũ : GV yêu cầu 2 học sinh thực hiện yêu cầu sau: + Hãy kể tên hai đồng bằng lớn của nước ta mà em đã được học. + Hãy chỉ trên lược đồ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ. - GV nhận xét, ghi điểm. * Giới thiệu bài mới Ngoài hai đồng bằng em đã học, nước ta còn có một dải đồng bằng nhỏ hẹp ven biển miền Trung, chủ yếu do biển và phù sa các con sông ngắn bồi đắp lên. Đó là dải đồng bằng duyên hải miền Trung mà các em cùng học hôm nay. ( GV ghi tên bài học) 3. Bài mới (30’) Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : Vị trí, giới hạn của đồng bằng duyên hải miền Trung ( 7)  Mục tiêu : Học sinh xác định và chỉ được vị trí của đồng bằng duyên hải miền Trung.  Cách tiến hành : - GV trình chiếu và giới thiệu lược đồ dải - HS quan sát. đồng bằng ở duyên hải miền Trung. - Yêu cầu học sinh quan sát lược đồ SGK và - Hai học sinh cùng bàn chỉ cho nhau. chỉ cho nhau thấy vị trí, giới hạn của đồng. Hoàng Xuân Hoài Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Địa lí lớp 4. Tuaàn ......... 18. bằng DHMT.( 1 phút) - YC 2 em học sinh chỉ vị trí đb DHMT trên lược đồ ở bảng... lớp theo dõi nhận xét. - Gv trình chiếu lược đồ có đánh dấu vị trí và YC học sinh chỉ vị trí tiếp giáp của đồng bằng DHMT. - Yêu cầu HS quan sát lược đồ và cho biết tên các đồng bằng duyên hải MT theo thứ tự từ Bắc vào Nam.( 1 phút) - Yêu cầu HS lên chỉ lược đồ và gọi tên. - GV hỏi: Em có nhận xét gì về tên gọi các đồng bằng ?. - 2 học sinh lần lượt chỉ trên bảng... lớp nhận xét. - 1 em chỉ trên lược đồ - 2 HS ngồi cùng bàn chỉ và đọc cho nhau tên các đồng bằng ở lược đồ hình 1.. - 1 HS lên bảng thực hiện. - HS trả lời theo sự hiểu biết: tên các đồng bằng được phép bởi tên các tỉnh có đồng bằng đó. - GV trình chiếu và đọc tên các đồng bằng và - HS lắng nghe tên các tỉnh có đồng bằng đó. Hoạt động 2 : Đặc điểm của đồng bằng duyên hải miền Trung ( 10)  Mục tiêu : Học sinh biết được một số đặc điểm của đồng bằng duyên hải miền Trung.  Cách tiến hành : - YC học sinh đọc SGK ( phần 1) - 1 em đọc to... cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS nêu các đặc điểm của đồng - lần lượt HS nêu bằng DHMT. GV kết luận các đặc điểm... - 2 học sinh đọc lại phần đặc điểm. trình chiếu và gọi học sinh đọc lại - GV hỏi: Vì sao các đồng bằng DHMT lại - 1-2 học sinh nêu nhỏ hẹp ? - GV trình chiếu hình ảnh dãy núi lan ra biển - HS quan sát - lắng nghe. và nói : vì có nhiều dãy núi lan ra sát biển, sông ngắn ít phù sa bồi đắp cho đồng bằng nên đồng bằng DHMT thường nhỏ hẹp - YC hs quan sát hình 2 ( SGK ) và nêu tên - HS quan sát và nêu. các đầm phá ở tỉnh Thừa Thiên Huế. GV trình chiếu và giới thiệu sự hình thành - HS lắng nghe các đầm phá - GV trình chiếu hình ảnh phá Tam Giang và - HS quan sát Đầm Cầu Hai. - GV trình chiếu hình ảnh cồn cát và hỏi: - 1-2 học sinh nêu: Gió di chuyển các cồn cát + Ven biển thường có các cồn cát cao, do đó vào sâu trong đất liền thường có hiện tượng gì xảy ra ? + Để ngăn chặn hiện tượng đó người dân đã - Trồng cây phi lao. làm gì ? - GV trình chiếu rừng phi lao ven biển và - HS quan sát nêu ý thức trồng và bảo vệ rừng chắn cát ven biển. - GV tiểu kết : Duyên hải miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm, phá.. Hoàng Xuân Hoài Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Địa lí lớp 4. Tuaàn ......... 19. Hoạt động 3 : Đặc điểm khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung (15)  Mục tiêu: Biết và nêu được đặc điểm khí hậu của các duyên hải miền Trung.  Cách tiến hành : - YC học sinh quan sát lược đồ hình 1. chỉ vị trí của dãy Bạch Mã, Đèo Hải Vân, đọc tên hai thành phố ở phía Bắc và phía Nam dãy Bạch Mã ( 1 phút) - GV trình chiếu và YC học sinh chỉ trên bảng - GV trình chiếu và chỉ và giới thiệu về dãy Bạch Mã, đèo Hải Vân, phía bắc và nam dãy Bạch Mã. - Vậy Nghệ An ở phía nào của dãy Bạch Mã ? - YC học sinh đọc đoạn 2 ( SGK) - Hỏi: Nếu đi bằng đường bộ từ Huế vào Đà Nẵng hay từ Đà Nẵng ra Huế phải đi bằng đường nào ? - GV trình chiếu đường đèo Hải Vân và yêu cầu hs mô tả - GV trình chiếu đường hầm đèo Hải Vân và giới thiệu một số nét: Đây là đường hầm xuyên núi dài 6280 m, là đường hầm hiện đại nhất Đông Nam Á. * GV trình chiếu sơ đồ dãy Bạch Mã và hỏi: Phía nào của dãy Bạch Mã không có mùa đông lạnh ? YC học sinh đọc thầm lại đoạn 2 SGK và tìm câu trả lời. - Vậy tại sao có sự khác biệt đó, cô mời các em cùng theo dõi sơ đồ. GV giải thích hiện tượng. - YC đọc phần 3 ( SGK) GV trình chiếu bài tập và yc học sinh đọc - YC thảo luận nhóm 4 và hoàn thành bài - Gọi đại diện nhóm trình bày về đặc điểm của mùa hạ, những tháng cuối năm. - GV trình chiếu kết quả - GV giới thiệu hiện tượng gió Lào qua sơ đồ - GV trình chiếu về hiện tượng khô hạn vào mùa hè và lũ lụt của những tháng cuối năm.. - HS thảo luận nhóm 2 và chỉ cho nhau .. - 1 em chỉ trên bảng - HS quan sát - HS nêu: phía bắc - 1 HS đọc to... lớp đọc thầm - HS nêu: đi bằng đường bộ qua đèo Hải Vân hoặc bằng đường hầm Hải Vân. - 1 em lên chỉ hình và mô tả - HS quan sát, lắng nghe.. - HS quan sát và đọc thầm.. - 1-2 HS nêu : phía nam dãy Bạch Mã không có mùa đông lạnh. - HS lắng nghe 1 em đọc to... lớp đọc thầm - 1 em đọc - 2 bàn tạo 1 nhóm và làm - 2 HS mỗi em nêu đặc điểm 1 mùa... lớp nhận xét. - 1 HS nêu lại - HS quan sát - HS quan sát lắng nghe. * GV liên hệ giáo dục: Những năm gần dây - HS lắng nghe và nêu: trồng và bảo vệ rừng lũ lụt ngày càng nhiều, một phần do việc nghiêm ngặt rừng đầu nguồn bị chặt phá bừa bãi. vậy mọi. Hoàng Xuân Hoài Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Địa lí lớp 4. Tuaàn ......... 20. người cần làm gì để ngăn chặn hiện tượng này. - Khí hậu ở đồng bằng duyên hải miền Trung có thuận lợi cho người dân sinh sống và sản xuất không ? * GV trình chiếu các hình ảnh về việc cứu trợ và ủng hộ đồng bào miền Trung bị thiên tai và hỏi: - Những hình ảnh trên nói về việc gì ? * GV tiểu kết và giáo dục lòng nhân ái 4. Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò (3) - GV cho học sinh đọc bài học -GV trình chiếu video những hình ảnh về miền trung thân thương cùng những giai điệu ngọt ngào của bài hát Về miền trung - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới.. - Khí hậu đó gây ra nhiều khó khăn cho người dân sinh sống và trồng trọt, sản xuất. - HS quan sát - Cứu trợ và ủng hộ 2 em đọc to - HS nghe- xem. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................... Hoàng Xuân Hoài Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×