Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Bài giảng Tiet 138-139

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (887.42 KB, 24 trang )


CHÀO MỪNG Q THẦY CÔ,
CÁC EM HỌC SINH
ĐẾN THAM DỰ GIỜ HỌC
Thø n¨m ngµy 19 th¸ng 3 n¨m 2009
TiÕt 138-139

Kiểm tra bài cũ
Chọn đáp án đúng!
H : Những đơn vị kiến thức Tiếng Việt đã học trong chương trình
Ngữ văn lớp 9- kì II là:
A. Các phương châm hội thoại, Nghĩa tường minh và hàm ý.
B. Khởi ngữ, Các thành phần biệt lập, Liên kết câu và liên kết đoạn
văn, Nghĩa tường minh và hàm ý.
C. Các thành phần biệt lập, Sự phát triển của từ vựng, Khởi ngữ.
D. Thuật ngữ, Khởi ngữ, Nghĩa tường minh và hàm ý.

A
Ngữ liệu
B
Các thành phần câu.
a. Xây cái lăng ấy cả làng phục dịch, cả làng
làm phu hồ cho nó.
(Kim Lân, Làng)
b. Tim tôi cũng đập không rõ. Dường như, vật
duy nhất vẫn bình tĩnh, phớt lờ mọi biến động
chung là chiếc kim đồng hồ.
(Lê Minh Khuê , Những ngôi sao xa xôi)
c. Đến lượt cô gái từ biệt. Cô chìa tay ra cho
anh nắm, cẩn trọng, rõ ràng như người ta cho
nhau cái gì chứ không phải là cái bắt tay. Cô


nhìn thẳng vào mắt anh- những người con gái
sắp xa ta, biết không bao giờ gặp ta nữa, hay
nhìn ta như vậy.
(Nguyễn Thành
Long, Lặng lẽ Sa-Pa)
d. Thưa ông, chúng cháu ở Gia lâm lên đấy ạ.
(Kim Lân, Làng)
e. Đi bốn năm hôm mới lên đến đây, vất vả
quá!
(Kim Lân, Làng)
Khởi ngữ
Thành phần tình thái
Thành phần phụ chú
Thành phần gọi- đáp
Thành phần cảm thán
H : Bộ phận in
đậm trong các ngữ
liệu ở cột A là
thành phần gì của
câu? Vì sao?
(Làm việc theo
nhóm- thời gian 2
phút)

A
Ngữ liệu
B
Thành phần
câu
C

Công dụng
Là thành phần câu đứng trước
chủ ngữ để nêu lên đề tài được
nói đến trong câu.
Được dùng để thể hiện cách
nhìn của người nói đối với sự
việc được nói đến trong câu.
Được dùng để bổ sung một số
chi tiết cho nội dung chính của
câu.
Được dùng để bộc lộ tâm lí
của người nói (vui, buồn, mừng,
giận)
Được dùng để tạo lập hoặc
để duy trì quan hệ giao tiếp.
1. Khởi ngữ
2. Thành phần
tình thái
3. Thành phần
phụ chú
5. Thành phần
cảm thán
4. Thành phần
gọi- đáp
a. Xây cái lăng yấ cả làng phục
dịch, cả làng gánh gạch, đập đá,
làm phu hồ cho nó.
b. Tim tôi cũng đập không rõ. Dư
ờng như vật duy nhất vẫn bình
tĩnh, phớt lờ mọi biến động chung

là chiếc kim đồng hồ.
c. Đến lượt cô gái từ biệt. Cô chìa
tay ra cho anh nắm, cẩn trọng, rõ
ràng, như người ta cho nhau cái gì
chứ không phải là cái bắt tay. Cô
nhìn thẳng vào mắt anh- những
người con gái sắp xa ta, biết không
bao giờ gặp ta nữa, hay nhìn ta như
vậy.
d. Thưa ông, chúng cháu ở Gia
Lâm lên đấy ạ.
e. Đi bốn năm hôm mới lên đến
đây, v t vả quá! ấ

Chọn đáp án đúng!
H : Các thành phần: Gọi- đáp, Tình thái, Cảm thán, Phụ chú
có điểm gì chung?
A. Đều là thành phần chính của câu.
B. Đều không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu.
C. Đều ngăn cách với nòng cốt câu bởi dấu phẩy.
D. Đều bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu.

Đọc đoạn trích sau và tìm thành phần biệt lập mà tác giả sử dụng!
Anh không dám nhìn vào mặt con. Trong khi lại nghiêng mặt ra
ngoài cửa sổ, anh ngạc nhiên nhận thấy những cánh hoa bằng lăng
càng thẫm màu hơn- một màu tím thẫm như bóng tối...
(Nguyễn Minh Châu, Bến quê)
Thành phần biệt lập:
một màu tím thẫm như bóng tối bổ
sung ý nghĩa cho tổ hợp từ thẫm màu

hơn . Vậy đó là thành phần phụ chú.

Chuyển phần in đậm trong câu sau đây thành khởi ngữ!
Nó làm bài tập rất cẩn thận.
Đáp án:
Về bài tập thì nó làm rất cẩn thận.

H : Nhắc lại những kiến thức vừa ôn trong bài tập 1?
A
Thành phần câu
B
Công dụng.
1. Khởi ngữ: a. Là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu
lên đề tài nói đến trong câu.
2. Thành phần tình thái.
b. Được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói
đối với sự việc được nói đến trong câu.
3.Thành phần cảm thán.
c. Được dùng để bộc lộ tâm lý của người nói (vui,
buồn, mừng, giận )
4.Thành phần phụ chú.
d. Được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội
dung chính của câu.
5. Thành phần gọi đáp.
e. Được dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao
tiếp.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×