Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.73 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1.</b>
<b> Xem trước khi in:</b>
<i><b>- Mục đích: Giúp kiểm tra trước những gì sẽ được in ra</b></i>
<i><b>- Thao tác:</b></i>
View Page layout hoặc View Page Break Preview
<b>2.</b>
<b> Điều chỉnh ngắt trang:</b>
<i><b>Mục đích: Làm cho nội dung trang tính phù hợp hơn về mặc thẩm mĩ và nội dung</b></i>
<i><b>Thao tác:</b></i>
Bước 1: Hiển thị trang tính trong chế độ Page Break Preview.
Bước 2: Đưa con trỏ chuột vào dấu ngắt trang mà em cho rằng không hợp lý. Con trỏ chuột
chuyển dạng mũi tên hai chiều ngang hay hai chiều đứng.
Bước 3: Kéo thả dấu ngắt trang đến vị trí em muốn
<b>3. Đặt lề và hướng giấy in</b>
<b>4.In trang tính</b>
B1: Chọn lệnh Print trên bảng chọn File.
B2: Nháy nút Print.
<b>1. Sắp xếp dữ liệu:</b>
<b>a. Định nghĩa:</b>
Sắp xếp dữ liệu là hốn đổi vị trí các hàng để giá trị dữ liệu trong một hay nhiều cột
được sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
<b>b. Thao tác:</b>
-Nháy nút chọn một ô trong cột cần sắp xếp
-Nháy nút : trên thanh công cụ để sắp xếp tăng dần và nút lệnh để sắp xếp giảm
dần.
<b>2. Lọc dữ liệu</b>
<b>a.Định nghĩa:</b>
Lọc dữ liệu là chọn và chỉ hiện thị các hàng thoả mãn các tiêu chuẩn nhất định nào đó
<b>b.Thao tác:</b>
Bước 1. Chuẩn bị:
o Nháy chuột chọn 1 một ô trong vùng có dữ liệu cần lọc.
o Mở bảng chọn Data -> Filter AutoFilter sẽ xuất hiện các mũi tên ở các tiêu đề cột
Bước 2. Lọc:
o Chọn tiêu đề để lọc
o Nháy vào nút múi tên trên hàng tiêu đề cột và chọn tiêu chí cần lọc
<i><b>Chú ý:</b></i>
- Chọn Data Filter Show All để hiển thị tất cả toàn bộ danh sách.
- Chọn Data Filter Xóa đánh dấu AutoFilter để thốt khỏi chế độ lọc
<b>3. Lọc các hàng có giá trị lớn nhất hay nhỏ nhất</b>
<b>* Nháy chuột ở mũi tên trên tiêu đề chọn Top 10 và thực hiện các bước:</b>
- Bước 1:
o Chọn Top (lớn nhất)
o Chọn Bottom (nhỏ nhất)
- Bước 2: Chọn hoặc nhập số hàng cần lọc
- Bước 3: Nháy Ok
<b>* Lưu ý: Lựa chọn này không sử dụng được với các cột có dữ liệu kí tự.</b>
- Biểu đồ cột: So sánh dữ liệu có trong nhiều cột.
- Biểu đồ đường gấp khúc: So sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng-giảm của dữ liệu.
- Biểu đồ hình trịn: Mơ tả tỉ lệ của gí trị dữ liệu so với tổng thể.
<b> 3. Tạo biểu đồ : 2 bước</b>
<i><b>-Bước 1: Chỉ định miền dữ liệu</b></i>
Nháy chuột để chọn 1 ơ trong miền có dữ liệu cần tạo biểu đồ
<i><b>- Bước 2 : Chọn dạng biểu đồ</b></i>
Nháy chuột chọn nhóm biểu đồ thích hợp trong nhóm Charts trên dải lệnh Insert rồi chọn
dạng biểu đồ trong nhóm đó