Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

tin 7bài 9 tin học thcs thu bồn website của thcs thu bồn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.73 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BÀI 7: TRÌNH BÀY VÀ IN TRANG TÍNH</b>


<b>PHẦN GHI BÀI</b>



<b>1.</b>


<b> Xem trước khi in:</b>


<i><b>- Mục đích: Giúp kiểm tra trước những gì sẽ được in ra</b></i>
<i><b>- Thao tác:</b></i>


View Page layout hoặc View Page Break Preview
<b>2.</b>


<b> Điều chỉnh ngắt trang:</b>


<i><b>Mục đích: Làm cho nội dung trang tính phù hợp hơn về mặc thẩm mĩ và nội dung</b></i>
<i><b>Thao tác:</b></i>


Bước 1: Hiển thị trang tính trong chế độ Page Break Preview.


Bước 2: Đưa con trỏ chuột vào dấu ngắt trang mà em cho rằng không hợp lý. Con trỏ chuột
chuyển dạng mũi tên hai chiều ngang hay hai chiều đứng.


Bước 3: Kéo thả dấu ngắt trang đến vị trí em muốn
<b>3. Đặt lề và hướng giấy in</b>


<i><b>a) Đặt lề:</b></i>



- Trên dải lệnh Page Layout, chọn nhóm lệnh Page Setup:



+B1: Mở dải lệnh Page Layout và nháy chuột vào nút mũi tên phía dưới, bên phải nhóm



page setup. Hộp thoại Page setup xuất hiện.



+ B2: Nháy chuột mở trang Margins. Các kích thước lề được hiển thị trang các ô Top (lề


trên), bottom (lề dưới), right (Lề phải), left (lề trái).



+ B3: Thay đổi thông số các lề.



<i><b>b) Để thay đổi hướng giấy:</b></i>



- Nháy chuột mở trang Page của hộp thoại Page setup.



- Chọn Potrait cho hướng giấy đứng hoặc Landscape cho hướng giấy ngang.



<b>4.In trang tính</b>


B1: Chọn lệnh Print trên bảng chọn File.
B2: Nháy nút Print.


<b>CÂU HỎI TỰ TÌM HIỂU</b>



<b>-Trả lời câu hỏi SGK: 1/73 ; 2/73 </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>BÀI 8: SẮP XẾP VÀ LỌC DỮ LIỆU</b>


<b>PHẦN GHI BÀI</b>



<b>1. Sắp xếp dữ liệu:</b>
<b>a. Định nghĩa:</b>


Sắp xếp dữ liệu là hốn đổi vị trí các hàng để giá trị dữ liệu trong một hay nhiều cột
được sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.



<b>b. Thao tác:</b>


-Nháy nút chọn một ô trong cột cần sắp xếp


-Nháy nút : trên thanh công cụ để sắp xếp tăng dần và nút lệnh để sắp xếp giảm
dần.


<b>2. Lọc dữ liệu</b>
<b>a.Định nghĩa:</b>


Lọc dữ liệu là chọn và chỉ hiện thị các hàng thoả mãn các tiêu chuẩn nhất định nào đó
<b>b.Thao tác:</b>


Bước 1. Chuẩn bị:


o Nháy chuột chọn 1 một ô trong vùng có dữ liệu cần lọc.


o Mở bảng chọn Data -> Filter AutoFilter sẽ xuất hiện các mũi tên ở các tiêu đề cột
Bước 2. Lọc:


o Chọn tiêu đề để lọc


o Nháy vào nút múi tên trên hàng tiêu đề cột và chọn tiêu chí cần lọc


<i><b>Chú ý:</b></i>


- Chọn Data  Filter  Show All để hiển thị tất cả toàn bộ danh sách.
- Chọn Data  Filter Xóa đánh dấu AutoFilter để thốt khỏi chế độ lọc
<b>3. Lọc các hàng có giá trị lớn nhất hay nhỏ nhất</b>



<b>* Nháy chuột ở mũi tên trên tiêu đề chọn Top 10 và thực hiện các bước:</b>
- Bước 1:


o Chọn Top (lớn nhất)
o Chọn Bottom (nhỏ nhất)


- Bước 2: Chọn hoặc nhập số hàng cần lọc
- Bước 3: Nháy Ok


<b>* Lưu ý: Lựa chọn này không sử dụng được với các cột có dữ liệu kí tự.</b>


<b>NỘI DUNG TỰ TÌM HIỂU</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>BÀI 9: TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ</b>



<b>PHẦN GHI BÀI</b>


<b>1. Minh họa dữ liệu bằng biểu đồ:</b>



<b>a. Khái niệm:</b>



Biểu đồ là cách b

iểu diễn dữ liệu một cách trực quan bằng các đối tượng đồ họa(các
cột, đoạn thẳng,…)


<b>b. Ưu điểm khi trình bày dữ liệu bằng biểu đồ:</b>



- Dễ dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu



- Cho phép biểu diễn tóm tắt nhiều dữ liệu chi tiết của trang tính lên biểu đồ




<b> 2. Một số dang biểu đồ thường dùng:</b>



- Biểu đồ cột: So sánh dữ liệu có trong nhiều cột.


- Biểu đồ đường gấp khúc: So sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng-giảm của dữ liệu.
- Biểu đồ hình trịn: Mơ tả tỉ lệ của gí trị dữ liệu so với tổng thể.


<b> 3. Tạo biểu đồ : 2 bước</b>


<i><b>-Bước 1: Chỉ định miền dữ liệu</b></i>


Nháy chuột để chọn 1 ơ trong miền có dữ liệu cần tạo biểu đồ


<i><b>- Bước 2 : Chọn dạng biểu đồ</b></i>


Nháy chuột chọn nhóm biểu đồ thích hợp trong nhóm Charts trên dải lệnh Insert rồi chọn
dạng biểu đồ trong nhóm đó


<b>NỘI DUNG TỰ TÌM HIỂU</b>



<b>-Trả lời câu 3/97 sgk </b>



</div>

<!--links-->

×