<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Chương 2: Biến dạng dẻo và cơ tính</b>
<i><b>2.1 Biến dạng dẻo và phá huỷ</b></i>
<i>Độ dãn dài </i><i>l</i>
T
ải
trọn
g F
<i><b>F</b><b><sub>đ</sub></b><b><sub>h</sub></b></i>
a<sub>1</sub>
e
<i><b>F</b><b><sub>a</sub></b></i>
a
b
c
<i><b>F</b><b><sub>b</sub></b></i>
a<sub>2</sub>
0
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
Sự biến đổi mạng tinh thể ở các giai đoạn khác
nhau trong quá trình biến dạng
<b>Khái niệm về biến dạng dẻo</b>
<i>Là biến dạng không bị mất đi sau khi bỏ tải trọng tác </i>
<i>dụng</i>
<i><b>Giai đoạn ban đầu: các nguyên tử chỉ dao động xung quanh vị trí cân </b></i>
bằng
<i><b>Giai đoạn biến dạng đàn hồi: các nguyên tử xê dịch phạm vi hẹp so với </b></i>
thông số mạng nên nó vẫn trở về vị trí ban đầu khi bỏ tải trọng
<i><b>Giai đoạn biến dạng dẻo: các nguyên tử xê dịch phạm vi lớn hơn so với </b></i>
thơng số mạng nên nó khơng trở về vị trí ban đầu khi bỏ tải trọng
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<b>Phá huỷ dẻo</b> <b>Phá huỷ giịn </b>
<i><b>(khơng có biến </b></i>
<i><b>dạng dẻo)</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
<b>Trượt đơn tinh thể</b>
Ph
ươ
ng
t
rượ
t
Mặt
trượt
Trượt trong đơn
tinh thể Zn
Hiện tượng trượt trong đơn
tinh thể
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
<b>Phương trượt:</b>
<b>Mặt trượt:</b> <i>Là mặt phân cách giữa hai mặt nguyên tử dày đặc nhất </i>
<i>mà tại đó xảy ra hiện tượng trượt</i>
<i><b>2 điều kiện của mặt trượt:</b></i>
-Phải là mặt xếp xít chặt nhất (liên kết giữa các nguyên tử lớn
bền vững)
-Khoảng cách giữa 2 mặt xít chặt phải là lớn nhất (dễ cắt đứt
liên kết giữa 2 mặt dễ xê dịch)
<i>Là phương có mật độ nguyên tử lớn nhất</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
<b>Hệ trượt trong mạng A2</b>
<b>Họ mặt trượt:</b> <b>{110}</b> <b>Số lượng:</b>
<b><sub>6</sub></b>
<b>Họ phương trượt <111>:</b>
<b>2</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
<b>Hệ trượt trong mạng A1</b>
<b>Họ mặt trượt:{111}</b> <b><sub>Số lượng:</sub></b>
<b><sub>4</sub></b>
<b>Họ phương trượt <110>:</b>
<b>3</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
<b>Hệ trượt trong mạng A3</b>
<b>Họ mặt xếp chặt nhất:</b>
<b>{0001}</b>
<b>Số lượng:</b>
<b>2</b>
<b>Họ phương xếp chặt nhất <1120>:</b>
<b>3</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
<b>Nhận xét</b>
<i>Kim loại có số hệ trượt càng cao thì càng dễ biến dạng</i>
<i>Nhôm (Al), đồng (Cu)…. dễ biến dạng hơn Manhê </i>
<i>(Mg), Kẽm (Zn)</i>
<i>Trong cùng một hệ tinh thể (lập phương): kim loại nào </i>
<i>có số phương trượt nhiều hơn thì dễ biến dạng dẻo hơn</i>
<i>Nikel (Ni), Nhơm (Al), đồng (Cu) (</i>
<i>A2</i>
<i>)…. dễ biến </i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
s = F/S<sub>o</sub>
S<sub>o</sub>
s’
<b>Phương trượt</b>
f
f
S<sub>s</sub>
S<sub>o</sub>
F
F<sub>s</sub>
l
S<sub>s</sub>
t
l
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
<b>Ứng suất tiếp gây ra trượt</b>
<b>Phương trượt</b>
s
t
s’
f
l
<b>Mặt trượt</b>
S<sub>0</sub>
<b>ứ</b>
<b>ng suất tác dụng</b>
<i>Diện tích mặt trượt: S=S</i>
<i><sub>0</sub></i>
<i>/cos</i>
f
<i>Ứng suất tiếp trên phương trượt: </i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
<b>Các giá trị tới hạn</b>
a) b) c)
t
<i>= </i>
s
<i><sub>0</sub></i>
<i>cos</i>
f
<i>cos</i>
l
s<i><sub>0</sub>: ứng suất quy ước do ngoại lực F tác dụng lên tiết ngang của </i>
<i>tinh thể có tiết diện khơng đổi</i>
Khơng xảy
ra trượt Không xảy <sub>ra trượt</sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
<b>Cơ chế trượt</b>
Lý thuyết:
t
<sub>th</sub>~ G/2
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
<b>Trượt trong đa tinh thể</b>
<b>Đặc điểm:</b>
Các hạt bị biến dạng khơng
đều
Có tính đẳng hướng
Có độ bền cao hơn
Hạt càng nhỏ thì độ bền và độ
dẻo càng cao
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
<b>Tổ chức và tính chất sau biến </b>
<b>dạng dẻo</b>
<i>Các hạt có xu hướng dài ra theo phương kéo</i>
<i>Độ biến dạng từ 40-50% </i><i>các hạt sẽ bị phân nhỏ, tạp chất và pha </i>
<i>thứ hai bị chia nhỏ phân tán và kéo dài </i> <i>tạo thớ</i>
<i>Độ biến dạng từ 70-90% </i><i>các hạt sẽ bị quay, các hạt và phương </i>
<i>mạng cùng chỉ số đạt tới mức gần như song song </i> <i>tổ chức textua </i>
<i>biến dạng</i>
<i>Sau biến dạng dẻo thì trong kim loại tồn tại ứng suất dư lớn do xô </i>
<i>lệch mạng tinh thể</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
<b>Phá huỷ</b>
<i><b>Phá huỷ là gì?</b></i>
<i>Là dạng hư hỏng trầm trọng nhất, khơng thể khắc phục </i>
<i>được </i>
<i>thiệt hại về kinh tế, con người…..</i>
<i>cần phải có biện </i>
<i>pháp khắc phục</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
<i><b>a) phá huỷ trong điều kiện tải trọng tĩnh:</b></i>
<i><b>Phá huỷ dẻo:</b></i>
<i>là phá huỷ kèm theo biến dạng dẻo đáng kể </i> <i>tiết </i>
<i>diện mặt gãy thay đổi</i>
<i><b>Phá huỷ giịn:</b></i>
<i>là phá huỷ kèm theo biến dạng dẻo khơng đáng kể </i>
<i>tiết diện mặt gãy gần như không thay đổi</i>
<i>Cách nhận biết phá huỷ giòn và phá huỷ dẻo (quan sát vết phá huỷ)</i>
<i><b>Phá hủy dẻo</b></i>
<i><b>(tiết diện thay đổi)</b></i>
<i><b>Phá huỷ giòn</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
<i><b>a) phá huỷ trong điều kiện tải trọng tĩnh (</b></i>
<i><b>tiếp theo</b></i>
<i><b>):</b></i>
<i><b>Phá huỷ dẻo</b></i> <i><b>phát triển với tốc độ chậm, cần nhiều năng lượng </b></i>
<i><b>cơng phá hủy lớn</b></i>
<i><b>Phá huỷ giịn</b></i> <i><b>phát triển với tốc độ rất nhanh, cần năng lượng </b></i>
<i><b>nhỏ</b></i> <i><b>công phá hủy nhỏ hơn</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
<i><b>a) phá huỷ trong điều kiện tải trọng tĩnh (</b></i>
<i><b>tiếp theo</b></i>
<i><b>):</b></i>
<i><b>Sự phụ thuộc của hình thức phá huỷ vào một số yếu tố:</b></i>
<i><b>Nhiệt độ giảm, tốc độ đặt tải tăng </b></i> <i><b>phá huỷ có xu hướng </b></i>
<i><b>chuyển từ </b><b>phá huỷ dẻo</b></i> <i><b>sang </b><b>phá huỷ giòn</b></i>
<i><b>Tiết diện thay đổi đột ngột, bề mặt bị tập trung ứng suất lớn </b></i>
<i><b>xu hướng tiến đến trang thái phá huỷ giòn</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
<b>Cơ chế phá huỷ</b>
Sợi Vết <sub>cắt</sub>
<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b>
<b>1.</b> <b>Xuất hiện các vết nứt tế vi</b>
<b>2.</b> <b>Các vết nứt tế vi phát triển đến kích thước tới hạn</b>
<b>3.</b> <b>Các vết nứt tế vi phát triển đến kích thước lớn hơn giá </b>
<b>trị tới hạn</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>
<i><b>Sự xuất hiện các vết nứt tế vi</b></i>
-
<i><b>Theo con đường tự nhiện (nguội nhanh </b></i>
<i><b>nứt chi tiết)</b></i>
-
<i><b>Từ các rỗ khí, bọt khí</b></i>
-
<i><b>Từ các pha mềm trong vật liệu</b></i>
-
<i><b>Sinh ra trong quá trình biến dạng do có tập hợp nhiều </b></i>
<i><b>lệch cùng dấu chuyển động trên cùng một mặt trượt và gặp </b></i>
<i><b>vật cản (pha thứ hai)</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>
<i><b>b) phá huỷ trong điều kiện tải trọng thay đổi theo </b></i>
<i><b>chu kỳ</b></i>
<i><b>Đặc điểm: vật liệu chịu tải trọng không lớn, thay đổi theo </b></i>
<i><b>chu kỳ </b></i>
<i><b>có thể bị phá hủy sau một thời gian làm việc </b></i>
<i><b>(</b></i>
<i><b>phá huỷ mỏi</b></i>
<i><b>)</b></i>
<i><b>Bề mặt phá hủy mỏi được chia làm </b><b>3 </b><b>vùng:</b></i>
<i><b>Vùng 1</b><b>: rất mỏng (vùng của các vết nứt tế vi)</b></i>
<i><b>Vùng 2</b><b>: các vết nứt phát triển chậm. Bề mằt phẳng nhưng có</b></i>
<i><b>các lớp và dải phân cách</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>
<i><b>b) phá huỷ trong điều kiện tải trọng thay đổi theo </b></i>
<i><b>chu kỳ</b></i>
<i><b>Cơ chế của phá huỷ mỏi:</b></i>
<i><b>-</b></i> <i><b>Hình thành các vết nứt tế vi trên bề mặt chi tiết (vết nứt sẵn có </b></i>
<i><b>trong q trình chế tạo, lõm co, vết xước……..)</b></i>
<i><b>-</b></i> <i><b>Nửa chu kỳ đầu: giả sử lệch đang chuyển động thốt ra ngồi </b></i>
<i><b>bề mặt chi tiết </b></i> <i><b>nửa chu kỳ sau lệch sẽ chuyển động ngược lại </b></i>
<i><b>vị trí cũ (do chu kỳ tải trọng đổi dấu)</b></i>
<i><b>Nửa chu kỳ đầu</b></i> <i><b>Nửa chu kỳ sau</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>
<i><b>2.2 Các đặc trưng cơ tính</b></i>
<i><b>Cơ tính là gì?</b></i>
<i><b><sub>là tập hợp các đặc trưng cơ học biểu thị cho </sub></b></i>
<i><b>khă năng chịu tải</b></i>
<i><b>là cơ sở để so sánh các vật liệu với nhau</b></i>
<i><b>Cách xác đinh cơ tính?</b></i>
<i><b>kiểm tra các mẫu thử</b></i>
<i><b>Chú ý:</b></i>
<i><b><sub>-</sub></b></i>
<i><b><sub>Mẫu thử lớn thường có cơ tính thấp hơn (do xác </sub></b></i>
<i><b>suất xuất hiện của khuyết tật cao hơn)</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>
<i><b>a) Độ bền tĩnh (</b></i>
s
<i><b>)</b></i>
<i><b>Giới hạn đàn hồi (</b></i>
s
<i><b><sub>đh</sub></b></i>
<i><b>):</b></i>
<i><b>là ứng suất lớn nhất tác dụng lên mẫu và làm cho mẫu không </b></i>
<i><b>bị biến dạng khi tải trọng mất đi</b></i>
)
(
0
2
,
0
2
,
0
<i>MPa</i>
<i>S</i>
<i>F</i>
s
<i><b>F</b><b><sub>đh</sub></b><b>: lực kéo lớn nhất không gây biến </b></i>
<i><b>dạng mẫu sau khi bỏ tải (N)</b></i>
<i><b>S</b><b><sub>o</sub></b><b>: tiết diện mẫu thử (mm</b><b>2</b><b><sub>)</sub></b></i>
<i><b>Giới hạn chảy vật lý (</b></i>
s
<i><b><sub>ch</sub></b></i>
<i><b>):</b></i>
<i><b>là ứng suất bé nhất tác dụng lên mẫu và làm cho mẫu bắt đầu </b></i>
<i><b>bị biến dạng dẻo</b></i>
<i><b>Giới hạn chảy quy ước (</b></i>
s
<i><b><sub>0,2</sub></b></i>
<i><b>):</b></i>
)
(
0
<i>MPa</i>
<i>S</i>
<i>F</i>
<i><sub>dh</sub></i>
<i>dh</i>
s
</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>
<i><b>Giới hạn bền (</b></i>
s
<i><b><sub>b</sub></b></i>
<i><b>):</b></i>
<i><b>F</b><b><sub>b</sub></b><b>: lực kéo lớn nhất trên giản đồ thử </b></i>
<i><b>kéo (N)</b></i>
<i><b>S</b><b><sub>o</sub></b><b>: tiết diện mẫu thử (mm</b><b>2</b><b><sub>)</sub></b></i>
)
(
0
<i>MPa</i>
<i>S</i>
<i>F</i>
<i><sub>b</sub></i>
<i>b</i>
s
<i><b>là ứng suất lớn nhất tác dụng lên mẫu gây ra biến dạng cục bộ </b></i>
<i><b>dẫn đến phá hủy</b></i>
<i><b>Yếu tố ảnh hưởng đến độ bền:</b></i>
<b>mật độ lệch</b>
<b>độ</b>
<b> bền</b>
<b>mật độ lệch</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>4</b>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Độ bền theo lý thuyết</b></i>
<i><b>2.</b></i> <i><b>Độ bền của đơn tinh thể</b></i>
<i><b>3.</b></i> <i><b>Các kim loại nguyên </b></i>
<i><b>chất sau ủ</b></i>
<i><b>4.</b></i> <i><b>Kim loại sau biến dạng, </b></i>
<i><b>hoá bền……</b></i>
108<sub>/</sub>
cm2
</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>
<i><b>Các biện pháp hoá bền vật liệu</b></i>
<b>1.</b>
<b>Biến dạng dẻo:</b>
<b>2.</b>
<b>Hợp kim hoá:</b>
<b>3.</b>
<b>Tạo ra các pha cứng phân tán hay hố </b>
<b>bền tiết pha:</b>
<b>4.</b>
<b>Nhiệt luyện tơi+ram:</b>
<b>5.</b>
<b>Làm nhỏ hạt:</b>
<i><b>làm tăng xơ lệch mạng </b></i>
<i><b>khó trượt</b></i>
<i><b>làm tăng mật độ lệch</b></i>
<i><b>tạo các chướng ngại cản trở chuyển động của lệch</b></i>
<i><b>tạo dung dịch rắn quá bão hoà</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>
<i><b>b) Độ dẻo (</b></i>
<i><b>%, </b></i>
<i><b>%)</b></i>
<i><b>Độ dẻo là gì?</b></i> <i><b>Hiện tượng đối với mẫu thử kéo:</b></i>
Mẫu trước thử kéo Mẫu sau thử kéo Mẫu trước thử kéo Mẫu sau thử kéo
<b>l<sub>0</sub></b> <b>l1</b>
<i>Là tập hợp các chỉ tiêu cơ tính phản ánh độ biến dạng dư của VL bị </i>
<i>phá huỷ dưới tải trọng tĩnh</i>
<i><b>Các chỉ tiêu:</b></i>
%
100
%
0
0
1
<i><sub>x</sub></i>
<i>l</i>
<i>l</i>
<i>l</i>
%
100
%
</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>
<i><b>Tính siêu dẻo</b></i>
<i><b>Nếu </b></i> <i><b>đạt từ 100-1000% </b></i> <i><b>Vật liệu được gọi là siêu dẻo </b></i>
<i><b>Ưu điểm: </b></i>
- <i><b>Tiết kiệm được năng lượng</b></i>
- <i><b>Dễ chế tạo các sản phẩm rỗng, dài, tiết diện không đều….</b></i>
<i><b>Một số biện pháp để VL đạt được hiệu ứng siêu dẻo:</b></i>
- <i><b>Làm cho hạt nhỏ mịn, đẳng trục, đồng đều và ổn định</b></i>
- <i><b>Biến dạng ở nhiệt độ cao (0,6-0,8)T</b><b><sub>s</sub></b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>
<i><b>c) Độ dai va đập (a</b></i>
<i><b><sub>k</sub></b></i>
<i><b>)</b></i>
<i><b>Độ dai va đập là gì?</b></i>
<i>Là đánh giá khả năng chống lại phá huỷ của vật liệu dưới tác dụng của </i>
<i>tải trọng động</i>
initial height
final height
sample
<i>S</i>
<i>A</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>
<i><b>Ý nghĩa của độ dai va đập:</b></i>
<i><b>Có thể phán đốn về khả năng chịu tải trọng va đập của chi </b></i>
<i><b>tiết</b></i>
<i><b>Đối với vật liệu thường: a</b></i>
<i><b><sub>k</sub></b></i>
<i><b>>200kJ/m</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>Đối với vật liệu chịu va đập cao: a</b></i>
<i><b><sub>k</sub></b></i>
<i><b>>1000kJ/m</b></i>
<i><b>2</b></i>
a
<sub>k</sub>
~
s
<sub>ch</sub>
(
s
<sub>0,2</sub>
x
)
Mối tương quan giữa a
<sub>k</sub>
và (
s
<sub>0,2</sub>
x
)
<i><b>Các biện pháp nâng cao a</b></i>
<i><b><sub>k</sub></b></i>
- <i><b>Làm hạt nhỏ mịn</b></i>
- <i><b>Số lượng, kích thước các pha giịn tăng, hình dạng tấm, lưới và </b></i>
<i><b>phân bố không đều </b></i> <i><b>giảm a</b><b><sub>k</sub></b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>
<i><b>d) Độ cứng</b></i>
<i><b>Độ cứng là gì?</b></i>
<i><b>Là khả năng chống lại biến dạng dẻo cục bộ của vật liệu thông </b></i>
<i><b>qua mũi đâm</b></i>
<i><b>Đặc điểm:</b></i>
<i><b>-</b></i> <i><b>Khi vật liệu không đồng nhất </b></i> <i><b>Chỉ biểu thị cho tính chất bề </b></i>
<i><b>mặt</b></i>
<i><b>-</b></i> <i><b>Biểu thị cho khả năng chống mài mòn của vật liệu</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>
<i><b>Nguyên lý xác định độ cứng</b></i>
<i><b>Ép tải trọng xác định lên mẫu thông qua mũi đâm (không bị biến </b></i>
<i><b>dạng dẻo) </b></i> <i><b>tạo vết lõm trên bề mặt</b></i>
<i><b>vết lõm càng rộng (sâu) </b></i> <i><b>độ cứng càng thấp</b></i>
<i><b>Có 2 loại độ cứng:</b></i>
- <i><b>Độ cứng tế vi (dùng tải trọng nhỏ, mũi đâm bé): xác định độ </b></i>
<i><b>cứng của các hạt, pha trong tổ chức của vật liệu </b></i> <i><b>dùng cho </b></i>
<i><b>nghiên cứu</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>
<b>Độ cứng brinell HB</b>
<i>Điều kiện chuẩn để xác định HB </i>
<i>cho thép và gang:</i>
<i>D=10mm, F=3000kG, t=15s</i>
s
<sub>b</sub>
=a.HB
</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>
<b>Nhược điểm của loại độ cứng HB</b>
<i><b>-</b></i>
<i><b>Khơng thể đo được vật liệu có độ cứng cao hơn 450 HB </b></i>
-
<i><b>không ứng dụng đo độ cứng cho thép thôi, hợp kim </b></i>
<i><b>cứng….</b></i>
<i><b>-</b></i>
<i><b>Mẫu phải phẳng, dày do vết đâm lớn </b></i>
<i><b>không đo được </b></i>
<i><b>độ cứng trực tiếp trên sản phẩm</b></i>
<i><b>-</b></i>
<i><b>Thời gian do chậm hơn các phương pháp khác, phải có </b></i>
<i><b>sự trợ giúp của các thiết bị quang học để xác định </b></i>
<i><b>đướng kính vết lõm</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>
<b>Độ cứng Rockwell</b>
<b>f</b>
<b>f</b>
<b>F</b>
<b>f</b>
<b>h</b>
<i><b>f: tải trọng sơ bộ 10kg</b></i>
<i><b>F: tải trọng chính (90kg cho thang B, 140kg cho </b></i>
<i><b>thang đo C và 50kg cho thang đo A)</b></i>
<i><b>Cách xác định độ cứng rockwell: </b></i>
<i><b>HR = k-(h/0,002)</b></i>
<i><b>k </b><b>= 100 với thang đo A, C với mũi đâm kim cương góc ở đỉnh 120</b><b>0</b></i>
<i><b>k </b><b>= 130 với thang đo B dùng cho mũi bi thép</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>
<b>Ưu điểm của loại độ cứng rockwell</b>
<i>Thang đo HR có thể đo được các vật liệu cứng cao: thép tơi, lớp </i>
<i>hố bền….</i>
<i>được sử dụng rất phổ biến</i>
<i>Kết quả có thể được hiện ngay trên máy đo</i>
<i>Thời gian để xác định được giá trị độ cứng nhanh</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>
<b>Độ cứng Vickers</b>
<i><b>Mũi đâm kim cương, hình tháp 4 mặt </b></i>
<i><b>đều với góc ở đỉnh 136</b><b>0</b></i>
<i><b>Tải trọng tác dụng nhỏ (1-100kg), </b></i>
<i><b>điều kiện chuẩn 30kg với t = 10-15s</b></i>
<i><b>Cách xác định độ cứng Vickers</b></i>
<i><b>Nhược điểm: với tải trọng nhỏ thì vẫn cần trợ giúp của thiết bị </b></i>
<i><b>quang học để xác định d</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>
<b>Bảng chuyển đổi giữa các thang đo độ cứng</b>
HV
HB
HRC
HRA
HRB
Thấp
240
240
20
60,5
100
TB
513
475
5
75,9
-Cao
697
-
60
81,2
<b>-Trạng thái vật liệu dựa trên giá trị độ cứng</b>
- Mềm: HB< 150
- Trung bình: HB ~ 300-400
- Cao HRC ~ 60-65
- Thấp: HB ~ 200
</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>
<i><b>2.3 Nung kim loại đã qua biến dạng dẻo</b></i>
<i><b>Trạng thái kim loại sau biến dạng dẻo:</b></i>
<i><b>Mức độ xô lệch trong mạng tinh thể lớn, mật độ lệch cao </b></i> <i><b>kim </b></i>
<i><b>loại bị hố bền, biến cứng </b></i> <i><b>có xu hướng chuyển về trạng thái </b></i>
<i><b>năng lượng thấp hơn (trạng thái trước biến dạng dẻo)</b></i>
<i><b>Tại sao cần phải nung kim loại đã qua biến dạng dẻo?</b></i>
<i><b>-</b></i> <i><b>Để có thể tiếp tục biến dạng dẻo nhiều hơn nữa</b></i>
<i><b>-</b></i> <i><b>Để có thể gia công cắt được dễ dàng</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>
<b>Ảnh tổ chức của kim loại sau biến dạng dẻo</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>
<b>Các giai đoạn chuyển biến khi nung nóng</b>
<i><b>Giai đoạn hồi phục</b></i>
-
<i>Xảy ra ở nhiệt độ T < T</i>
<i><sub>ktl</sub></i>
-
<i>Giảm khuyết tật (điểm, nút trống)</i>
-
<i>Giảm mật độ lệch</i>
-
<i>Giảm ứng suất</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>
<b>Các giai đoạn chuyển biến khi nung nóng</b>
<i><b>(tiếp theo)</b></i>
<i><b>Giai đoạn kết tinh lại</b></i>
-
<i>Xảy ra ở nhiệt độ T > T</i>
<i><sub>ktl</sub></i>
-
<i>Xuất hiện các mầm mới không chứa sai lệch do biến dạng và </i>
<i>thường xuất hiện tại các vùng bị xô lệch mạnh nhất (mặt trượt, </i>
<i>biên hạt)</i>
<i>biến dạng dẻo càng mạnh </i>
<i>số lượng tâm mầm </i>
<i>càng nhiều </i>
<i>hạt cạng nhỏ mịn</i>
-
<i>Sự phát triển hạt hoàn toàn giống với quá trình kết tinh của KL </i>
<i>lỏng</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>
<b>Yếu tố ảnh hưởng đến quá trình kết tinh lại</b>
<i><b>Nhiệt độ kết tinh lại T</b></i>
<i><b><sub>ktl</sub></b></i>
<i><b>:</b></i>
<b>T</b>
<b><sub>ktl </sub></b>
<b>= a.T</b>
<b><sub>S</sub></b>
a. hệ số phụ thuộc độ sạch của kim loại, mức độ biến dạng và thời
gian giữ nhiệt
Thông thường: khi mức độ biến dạng > 40-50%, thời gian giữ nhiệt
khi nung là 1h thì a có thể được xác định như sau
a = 0,4 với kim loại nguyên chất kỹ thuật
</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>
<b>Tổ chức hạt nhận được sau kết tinh lại</b>
<i><b>Hạt sau KTL thì có dạng đa cạnh, đẳng trục</b></i>
<i><b>Kích thước hạt phụ thuộc:</b></i>
<i><b>-</b></i>
<i><b>Mức độ biến dạng</b></i>
<i><b>-</b></i>
<i><b>Nhiệt độ ủ</b></i>
<i><b>-</b></i>
<i><b>Thời gian giữ nhiệt</b></i>
<i><b>Tính chất vật liệu sau kết tinh lại:</b></i>
<i><b>-</b></i>
<i><b>Độ bền, độ cứng giảm</b></i>
<i><b>-</b></i>
<i><b>Độ dẻo, độ dai tăng</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>
<b>Biến dạng nóng</b>
<i><b>Thế nào là biến dạng nóng?</b></i>
<i><b>Là biến dạng dẻo ở trên nhiệt độ kết tinh lại</b></i>
<i><b>T ~ (0,7-0,75)T</b></i>
<i><b><sub>s</sub></b></i>
<i><b>Các quá trình xảy ra:</b></i>
-
<i><b>Biến dạng dẻo gây hố bền vật liệu</b></i>
-
<i><b>Xảy ra q trình kết tinh lại</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>
<i><b>Ưu điểm:</b></i>
- <i><b>Phơi được nung nóng </b></i> <i><b>mềm </b></i> <i><b>lực tác dụng nhỏ</b></i>
- <i><b>Bít được các rỗ khí nếu có</b></i>
- <i><b>Q trình hợp lý, sau biến dạng dẻo, phơi có thể đem gia cơng cơ</b></i>
<i><b>Nhược điểm:</b></i>
- <i><b>Khó khống chế nhiệt độ đồng đều trên phơi </b></i> <i><b>khó đồng nhất về tổ </b></i>
<i><b>chức, cơ tính</b></i>
- <i><b>Khó khống chế chính xác hình dạng, kích thước chi tiết</b></i>
- <i><b>Chất lượng bề mặt khơng cao do dễ bị oxy hố bề mặt</b></i>
</div>
<!--links-->