Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.78 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Truy cập vào: để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 1
I.Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ
Lưu ý điều kiện để các phản ứng xảy ra:
(6)(7)(8): Sản phẩm phải có 1 kết tủa hoặc bay hơi.
(8): Axit mới sinh ra yếu hơn axit tham gia phản ứng
II.Những phản ứng hóa học minh họa
1) MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
2) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
SO2 + 2NaOH → NaHSO3
3) Na2O + H2O → 2NaOH
4) 2Fe(OH)3 𝑡
0
→ Fe2O3 + 3H2O
5) P2O5 + 3H2O → H3PO4
6) Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2 H2O
7) 2KOH + CuSO4 → K2SO4 + Cu(OH)2↓
<b> KOH + NH4Cl → KCl + NH3↑ + H2O </b>
8) BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
<b> CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O </b>
9) H2SO4(loãng) + Fe → FeSO4 + H2↑
Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 2
III. Bài tập vận dụng
Bài 1: Bằng phương pháp hóa học trình bày cách nhận biết 5 lọ hóa chất bị mất nhãn
mà chỉ dùng quỳ tím : KOH , HCl , H2SO4 , Ba(OH)2 , KCl?
Bài 2: Có 4 oxit riêng biệt: Na2O, Fe2O3, MgO và Al2O3. Làm thế nào để có thể nhận
biết được mỗi oxit bằng phương pháp hóa học với điều kiện chỉ dùng thêm 2 chất là
H2O và HCl?
Bài 3: Hồn thành các phương trình phản ứng sau:
(1) …. + 3H2O 2H3PO4
(2) …. + H2O 2NaOH
(3) …. + 2KOH Cu(OH)2 + 2KCl
(4) 6HCl + …. 2AlCl3 + 3H2O
(5) MgO + …. MgSO4 + H2O
(6) …. + 2NaOH Na2SO4 + H2O
(7) 2Fe(OH)3 𝑡
𝑜
→ …. + 3H2O
(8) KOH + …. KNO3 + H2O
(9) AgNO3 + …. AgCl + HNO3
Bài 4: Cho các chất sau: CuSO4; CuO; Cu(OH)2; Cu; CuCl2
Hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển hóa và viết các phương trình phản
ứng.
Bài 5: VIết các phương trình biểu diễn chuyển hóa sau:
FeS2→SO2→S→H2S→SO2→SO3→SO2→H2SO4→BaSO4→SO2→NaHSO3
IV.Đáp án
Bài 1:
Bước 1: Lần lượt lấy mỗi lọ 1 giọt dung dịch nhỏ vào giấy quỳ tím.
- Nếu dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là: Ba(OH)2; KOH (Nhóm 1)
- Nếu làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ là: HCl , H2SO4 (Nhóm 2)
- Không chuyển màu là : KCl (Nhóm 3)
Bước 2: Lấy dung dịch ở nhóm 1 lần lượt cho vào từng ống nghiệm ở nhóm 2, dung
dịch nào tạo kết tủa trắng:
Truy cập vào: để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 3
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O
Bài 2:
Cho từng chất tác dụng với H2O:
- Oxit tan là Na2O:
Na2O + H2O -> 2NaOH
- Oxit không tan là MgO, Al2O3, Fe2O3
*Cho các oxit không tan tác dụng với dd HCl để tạo các dung dịch:
(1) MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2
(2) Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
(3) Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O
Lấy dd NaOH vừa tạo thành làm chất thử. Nhỏ đến dư NaOH vào từng dd MgCl2,
AlCl3, FeCl3. Hiện tượng:
- xuất hiện kết tủa trắng Mg(OH)2:
MgCl2 + 2NaOH -> Mg(OH)2 + 2NaCl
- xuất hiện kết tủa trắng dạng keo Al(OH)3 sau đó tan ra:
(1) AlCl3 + 3NaOH -> Al(OH)3 + 3NaCl
(2) Al(OH)3 + NaOH -> NaAlO2 + 2H2O
- xuất hiện kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3:
FeCl3 + 3NaOH -> Fe(OH)3 + 3NaCl
Bài 3:
(1) P2O5 + 3H2O 2H3PO4
(2) Na2O + H2O 2NaOH
(3) CuCl2 + 2KOH Cu(OH)2 + 2KCl
(4) 6HCl + Al2O3 2AlCl3 + 3H2O
𝑜
→ Fe2O3 + 3H2O
(8) KOH + HNO3 KNO3 + H2O
Truy cập vào: để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 4
Bài 4:
Dãy chuyển hóa có thể là:
a) CuCl2 → Cu(OH)2 → CuO → Cu → CuSO4
Hoặc: b) Cu → CuO → CuSO4 → CuCl2 → Cu(OH)2
Hoặc: c) Cu → CuSO4 → CuCl2 → Cu(OH)2 → CuO
<b>a) CuCl2→ Cu(OH)2 → CuO → Cu → CuSO4 </b>
(1) CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
(2) Cu(OH)2 𝑡
𝑜
→ CuO + H2O
(3) CuO + H2 → Cu + H2O
(4) Cu + 2H2SO4đ → CuSO4 + SO2 + 2H2O
<b>b) Cu → CuO → CuSO4→ CuCl2→ Cu(OH)2</b>
(1) Cu + O2 CuO
(2) CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
(3) CuSO4 + NaCl → CuCl2 + Na2SO4
(4) CuCl2 + NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
<b>c) Cu → CuSO4→ CuCl2→ Cu(OH)2→ CuO </b>
(1) Cu + 2H2SO4đ → CuSO4 + SO2 + 2H2O
(2) CuSO4 + NaCl → CuCl2 + Na2SO4
(3) CuCl2 + NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
(4) Cu(OH)2 𝑡
𝑜
→ CuO + H2O
Bài 5:
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
SO2 + 2CO → 2CO2 + S
S + H2 𝑡
0
→ H2S
2H2S + 3O2dư → 2SO2 + 2H2O
2SO2 + O2 𝑉2𝑂5,𝑡
0
→ SO3
2SO3 + 2NH3 𝑡
0
Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 5
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HBr
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl
BaSO4 𝑡
0