Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Bài giảng Giaoan sinh hoc 6 kII 2011 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (903.15 KB, 40 trang )

Trờng THCS Xuân Thu Giáo án sinh học 6
Tiết 39
Bài 30: thụ phấn (T
2
)
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
1/ Kiến thức: - HS giải thích đợc tác dụng những đặc điểm thờng có ở hoa tự thụ phấn nhờ
gió, phân biệt đợc đặc điểm các hoa thụ phấn nhờ gió và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
2/ Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh và hoạt động nhóm.
3/ Thái độ:- Giáo dục cho hs biết vận dụng kiến kthức thụ phấn vàoc trồng trọt.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh H 30.3 - 5 sgk
HS: Tìm hiểu trớc bài
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định:
2. Bài cũ : Thụ phấn là gì ? Đặc điểm của hoa tự thụ phấn nhờ sâu bọ.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề:
Giao phấn không những nhờ sâu bọ, ở nhiều hoa gió có thể mang phấn của hoa này
chuyển đến nơi khác.
b. Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò Nội dung
HĐ 1:
- GV y/c hs quan sát tranh hình 30.3, tìm
hiểu nội dung thông tin sgk
- HS các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Hoa thụ phấn nhờ gió thờng có đặ điểm
gì?
+ Những đặc điểm đó có lợi ích gì cho sự
thụ phấn nhờ gió?
- HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét bổ


sung.
- GV chốt lại kiến thức.
HĐ 4:
- GV y/c hs tìm hiểu nội dung và quan sát
hình 30.5 sgk cho biết:
+ Con ngời đã biết làm gì để ứng dụng hiểu
biết vào thụ phấn?
+ Em biết thêm những gì qâu bài học này?
- HS trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức.
* GV y/c hs đọc mục ghi nhớ cuối bài.
3. Đặc điểm hoa thụ phấn nhờ gió.
- Hoa thờng tập trung ở ngọn cây (hoa đực
trên hoa cái)
- Bao phấn thờng tiêu giảm
- Chỉ nhị dài hạt phấn treo lũng lẵng.
- Hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ
- Đầu nhụy dài có lông dính.
VD: Hoa ngô, phi lao
4. ứng dụng kiến thức thụ phấn.
- Con ngời có thể chủ động giúp cây giao
phấn làm tăng hiệu quả sản xuất, tạo đợc
giống lai mới, có phẩm chất tốt và năng suất
cao.
+ Thụ phấn cho hoa
+ Tạo điều kiện cho hoa giao phấn
+ Giao phấn giữa các cây khác giống khác
nhau giống mới.
IV. Củng cố: ? Thụ phấn cho hoa nhừm mục đích gì.


49
Trờng THCS Xuân Thu Giáo án sinh học 6
? Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió.
V. Dặn dò:
Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài
Đọc mục em có biết
Xem trớca bài mới.
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 40
Bài 31: thụ tinh, kết hạt và tạo quả
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
1/ Kiến thức: - HS phân biệt đợc thụ phấn và thụ tinh, mối quan hệ giữa chúng, phân biệt đ-
ợc dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính.
2/ Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích và hoạt động nhóm.
3/ Thái độ:- Giáo dục cho hs biết qúy trọng TV
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh H 31.1 sgk
HS: tìm hiểu trớc bài.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định:
2. Bài cũ:
Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì. Việc nuôi ong trong vờn hoa ăn qủa có ích lợi gì?
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề:
Tiếp theo qúa trình thụ phấn là hiện tợng thụ tinh dẫn đến kết hạt và tọ quả. Vậy thụ tinh là
gì ? Kết hạt và tạo quả ra sao ? Để biết đợc hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
b. Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò Nội dung
HĐ 1:
- GV y/c hs quan sát hình 31.1 và tìm hiểu

thông tin sgk cho biết:
+Sau khi thụ tinh hạt phấn phát triển nh thế
nào?
- HS trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức.
HĐ 2:
- GV y/c hs quan sát lai hình 31.1 và tìm
hiểu thông tin mục 2 sgk.
1. Hiện t ợng nảy mầm của hạt phấn.
- Sau khi thụ tinh hạt phấn hút ẩm nảy mầm
thành ống phấn, TBSD đực đợc chuyển đến
đầu ống phấn.
- ống phấn qua đầu nhụy vào vòi nhụy đến
bầu nhụy tiếp xúc với noãn, TBSD đực chui
vào noãn.
2. Thụ tinh.
- Thụ tinh là hiện tợng TBSD đực (tinh

50
Trờng THCS Xuân Thu Giáo án sinh học 6
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi mục
2 sgk
- HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét bổ
sung.
- GV chốt lại kiến thức.
HĐ 3:
- GV y/c hs tìm hiểu nội dung mục 3 sgk.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh
sgk.
- HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét bổ

sung.
- GV nhận xét kết luận.
trùng) của hạt phấn kết hợp với TBSD cái
(trứng) có trong noãn tạo thành 1 TB mới
gọi là hợp tử.
- Sinh sản có hiện tợng thụ tinh là sinh sản
hữu tính.
3. Kết hạt và tạo quả.
- Sau khi thụ tinh hợp tử phát triểu thành
phôi.
- Noãn phát triển thành hạt chứa phôi (võ
noãn phát triển thành võ hạt, phần còn lại
chứa chất dự trữ)
- Bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt.
IV, củng cố:
Thụ tinh là gì ?
Thụ tinh và thụ phấn có gì khác nhau ?
Quả và hạt do bộ phận nào tạo thành ?
V. Dặn dò:
Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài
Đọc mục em có biết
Xem trớc bài mới.
Chuẩn bị theo nhóm các loại quả nh SGK
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 41 Chơng VII: quả và hạt
Bài 32: các loại quả
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
1/ Kiến thức:- HS nắm đợc cách phân chia quả thành các nhóm quả khác nhau, biết đợc các
nhóm quả chính dựa vào đặc điểm hình thái của vỏ quả và thịt quả.
2/ Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh, hoạt động

nhóm
3/ Thái độ:- Giáo dục cho hs biết vận dụng kiến thức để biết cách bảo vệ, chế biến quả và
hạt sau khi thu hoạch.
II. Chuẩn bị:
GV: Vật mẫu, tranh hình 31.1 sgk
HS: Tìm hiểu trớc bài.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định:
2. Bài cũ: -Thụ tinh là gì ? Thụ tinh quan hệ với thụ phấn nh thế nào ?
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề:

51
Trờng THCS Xuân Thu Giáo án sinh học 6
Sauk hi thụ tinh thì đợc kết hạt và tạo quả. Vậy có những loại quả nào ? Để hiểu rỏ hôm
nay chúng ta tìm hiểu qua bài này.
b. Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò Nội dung
HĐ 1:
- GV y/c hs quan sát hình 31.1 sgk và vật
mẫu.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh
mục 1 sgk.
- HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét,
bổ sung (có nhiều cách phân chia, dựa vào
hạt 3 nhóm, công dụng 2 nhóm, màu sắc 2
nhóm, vỏ quả 2 nhóm).
- GV nhận xét, tổng hợp kết quả.
HĐ 2:
- GV y/c hs tìm hiểu nội dung mục 2

và quan sát hình 32.1 sgk cho biết:
? Dựa vào vỏ quả ngời ta chia quả thành
mấy nhóm, đó là những nhóm nào.
- Các nhóm vậnn dụng kiến thức hoàn
thành lệng mục a sgk.
- HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét và bổ
sung
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
- GV y/c hs tìm hiểu thông tin mục b,
đồng thời quan sát hình 32.1 sgk.
- Các nhómkthảo luận trả lời câu hỏi
mục b.
- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
1. Căn cứ vào đặc điểm nào để phân
chia các loại quả.
- Có nhiều cách phân chia:
Nhiều hạt
+ Hạt: Có 3 nhóm Một hạt
Không hạt
Nhóm ăn đợc
+ Công dụng: 2 nhóm
Không ăn đợc
Màu sặc sở
+ Màu sắc: 2 nhóm
Nâu xám
Quả khô
+ Vỏ quả: 2 nhóm
Quả thịt
2. Các loại quả chính.

- Gồm 2 loại quả chính: quả khô và quả
thịt
a. Quả khô:
- Quả khô khi chính thì vỏ khô, cứng và
mỏng.
- Có 2 loại quả khô:
+ Quả khô nẻ: cải, bông
+ Quả khô không nẻ: Phợng, thìa là.
b. Các loại quả thịt:
- Quả thịt khi chín thì mềm, vỏ dày và
chứa đầy thịt quả.
- Có 2 loại quả thịt:
+ Quả toàn thịt gọi là quả mọng: cà chua,
chanh.
+ Quả có hạch cứng bao bọc hạt gọi là
quả hạch: Táo, mơ..
IV, Củng cố:
? Vì sao phải thu hoạch đỗ xanh.. trớc khi quả chín khô và lúc trời mát.
V. Dặn dò:

52
Trờng THCS Xuân Thu Giáo án sinh học 6
Học bài cũ, trã lời câu hỏi cuối bài
Đọc mục em có biết.
Xem trớc bài mới.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 42
Bài 33: hạt và các bộ phận của hạt
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
1/ Kiến thức:- HS kể tên đợc các bộ phận của hạt, phân biệt đợc hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá

mầm.
2/ Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh và hoạt động
nhóm.
3/ Thái độ:- Giáo dục cho hs biết cách chọn giống và bảo vệ hạt giống.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh hình 33.1-2 sgk và mẫu vật
HS: Mẫu vật, tìm hiểu trớc bài.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định:
2. Bài cũ:
- Dựa vào đâu để phân biệt quả khô và quả thịt ? Kể tên 3 loại quả khô và 3 loại quả thịt ?
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề:
Hạt là bộ phận tạo thành cây mới đối với thực vật sinh sản hữu tính. Vậy hạt có cấu tạo nh
thế nào ? Hôm nay chúng ta học bài này.
b. Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò Nội dung
HĐ 1:
- GV y/c hs quan sát H 33.1-2 sgk
- Các nhóm thảo luận hoàn thiệu lệnh
mục 1 sgk.
- HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét và bổ
sung.
- GV nhận xét tổng hợp ý kiến thảo luận,
chốt lại kiến thức.
HĐ 2:
1. Các bộ phận của hạt.
(Bảng phụ)
Vỏ hạt
- Hạt cấu tạo gồm: Phôi

Chất d
2
dự trữ
+ Vỏ hạt: Bao bọc hạt
+ Phôi gồm: Rễ mầm, thân mầm, lá mầm,
chồi mầm.
+ Chứa chất dinh dỡng dự trữ:
* Hạt 2 lá mầm chất dự trữ có trong lá mầm.
* Hạt 1 lá mầm chất dự trữ có trong phôi

53
Trờng THCS Xuân Thu Giáo án sinh học 6
- GV y/c hs tìm hiểu thông tin sgk.
- Hs so sánh t liệu trong bảng phụ, phát hiện
những điểm giống nhau và khác nhau giữa
hạt đỗ xanh và hạt ngô.
- Dựa vào mục 1 và thông tin mục 2 cho
biết:
+ Hạt 2 lá mầm khác hạt 1 lá mầm ở chỗ
nào?
+ Thế nào là cây 2 lá mầm và cây 1 lá mầm?
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
nhũ.
2. Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá
mầm.
- Cây 2 lá mầm là những cây phôi của hạt có
2 lá mầm.
VD: Đỗ đen, đỗ xanh
- Cây 1 lá mầm là những cây phôi của hạt có

1 lá mầm.
VD: Lúa, ngô..
IV, Củng cố:
- Hạt gồm những bộ phận nào?
- Hạt cây 1 lá mầm khác cây 2 lá mầm ở chỗ nào?
V. Dặn dò:
Học bài cũ, trả lời các câu hỏi cuối bài
Xem trớc bài mới.
--------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 43
Bài 34: phát tán của quả và hạt
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
1/ Kiến thức:- HS phân biệt đợc những cách phát tán khác nhau của quả và hạt, tìm ra
những đặc điểm thích nghi với từng cách phát tán của các loại quả và hạt.
2/ Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, tìm tòi, so sánh và hoạt động nhóm.
3/ Thái độ:- Giáo dụch cho hs biết vận dụng kiến thức vào thực tế trồng trọt.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh hình 34.1 sgk
HS: Tìm hiểu trớc bài.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định:
2. Bài cũ: + Nêu các bộ phận của hạt ? Hạt 1 lá mầm khác hạt 2 lá mầm ở điểm nào?
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề:
Cây thờng cố định một chỗ nhng quả và hạt của chúng lại đợc phát tán đi xa hơn nơi
nó sống. Vậy những yếu tố nào để quả và hạt phát tán đợc ?
b. Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò Nội dung
HĐ 1:
- GV y/c hs quan sát hình 34.1 sgk, mẫu

vật và dựa vào hiểu biết thực tế thảo luận
1. Các cách phát tán của quả và hạt.
(Bảng phụ)

54
Trờng THCS Xuân Thu Giáo án sinh học 6
điền thông tin vào bảng sgk.
- HS các nhóm thảo luận hoàn thiện bảng
phụ mục 1 sgk.
-HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả
hoàn thiện bảng phụ trên bảng, nhận xét,
bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
HĐ 2:
- GV y/c hs dựa vào bảng phụ mục 1 và
hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi
mục 2 sgk.
- HS các nhóm thảo luận trả lời các câu
hỏi lệnh mục 2 sgk.
- HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét,
bổ sung
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
- Có 4 cách phát tán của quả và hạt.
+ Tự phát tán: Cải, đậu, bắp.
+ Phát tán nhờ gió: Quả chò, bồ công anh
+ Phát tán nhờ ĐV: Hạt thông.
+ Phát tán nhờ con ngời:.
2. Đặc điểm thích nghi với các cách
phát tán của quả và hạt.
- Nhóm quả phát tán nhờ gió: Thờng có

cánh hoặc túm lông Gió đẩy đi xa
VD: Quả chò, hoa sửa, bồ công anh.
- Nhóm phát tán nhờ động vật: Quả thờng
có gai, nhiều móc, ĐV ăn đợc.
VD: Trinh nữ, hạt thông, đầu ngựa
- Nhóm tự phát tán: Quả có khả năng tự
tách ra (khô nẽ)
VD: Cải, đậu bắp
- Nhóm phát tán nhờ ngời: con ngời lấy
hạt để gieo trồng.
VD: Lúa, ngô, cam, bởi..
IV, Củng cố: ? Hạt và quả có những cách phát táo nào.
? Đặc điểm của các nhóm quả và hạt phát tán.
V. Dặn dò:
Học bài cũ, Trả Lời Câu hỏi cuối bài và làm bài tập
Xem trớc bài mới.
----------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 44
Bài 35: những điều kiện cần cho hạt nảy mầm
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
1/ Kiến thức:- HS tự nghiên cức và làm thí nghiệm Phát hiện ra những điều kiện cần cho
hạt nảy mầm.
2/ Kĩ năng: - Rèn cho hs kĩ năng kàm thí nghiệm, quan sát, hoạt động nhóm
3/ Thái độ:- Giải thích cơ sở khoa học của một số biện pháp kĩ thuật gieo trồng và bảo qẩun
hạt giống.
II. Chuẩn bị:
GV: TN, tranh hình 35.1 sgk
HS: TN, tìm hiểu trớc bài
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định:

2. Bài cũ : - Có những cách phát tán của quả và hạt nào ? Cho ví dụ.
3. Bài mới:

55
Trờng THCS Xuân Thu Giáo án sinh học 6
a. Đặt vấn đề:
Nh chúng ta đã biết các loại cây trồng khác nhau thì sống trong những điều kiện môi
trờng khác nhau. Vậy của chúng nảy mầm trong điều kiện nào ?
b. Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò Nội dung
HĐ 1:
- GV y/c hs tìm hiểu TN
1
(H 35.1)
- Các nhóm thảo luận rồi ghi kết quả TN
vào bảng sau mục, đồng thời trả lời 3 câu
hỏi cuối mục 1 sgk.
- HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét, bổ
sung.
- GV tổng kết ý kiến, chốt lại kiến thức.
- GV y/c hs nội dung TN
2
(làm trớc mang
đi) rồi trả lòi câu hỏi:
+ Hạt đỗ trong cóc nảy mầm đợc không ? Vì
sao ?
+ Ngoài điều kiện nớc và không khí hạt nảy
mầm cần điều kiện nào nữa ?
+ Qua TN
1

và TN
2
cho ta biết hạt nảy mầm
cần những điều kiện nào?
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức.
HĐ 2:
- HS các nhóm thực hiện lệnh mục 2 sgk,
thảo luận giải thích các biện pháp trong bài.
+ Theo em khi gieo trồng chúng ta cần lu ý
những vấn đề gì để cho hạt giống nảy mầm
và phát triển tốt?
- HS trả lời, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức.
1. Thí nghiệm về những điều kiện càn cho
hạt nảy mầm.
a. Thí nghiệm 1:
* Cách tiến hành: SGk
* Kết quả:
- Cốc 1: Không có hikện tợng gì.
- Cốc 2: Hạt trơng lên
- Cốc 3: Hạt nảy mầm
* Kết luận: Qua Th
1
cho thấy hạt nảy mầm
cần đủ nớc và không khí.
b. Thí nghiệm 2:
* Cách tiến hành: SGK
* Kết quả: Hạt không nảy mầm
* Kết luận: Qua TN

2
cho thấy hạt nảy mầm
phải cần nhiệt độ thích hợp.
c. Kết luận:
Muốn cho hạt nảy mầm ngoài chát lợng hạt
giống còn cần đủ nớc, không khí và nhiệt độ
thích hợp.
2. Vận dụng kiến thức vào sản xuất.
- Trớc khi gieo trồng cần pahỉ làm đất tơi
xốp.
- Phải chnăm sóc hạt gieo: chống úng và
hạn.
- Gieo tròng đúng thời vụ
- Bảo quản tốt hạt giống
IV, Củng cố: - Hạt nảy mầm cần những điều kiện nào?
- Vì sao phải gieo trồng đúng thời vụ?
V. Dặn dò:
Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài.
Đọc mục em có biết

56
Trờng THCS Xuân Thu Giáo án sinh học 6
Xem trớc bài mới.
----------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 45
Bài 36: tổng kết về cây có hoa (T
1
)
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
1/ Kiến thức:- HS hệ thống hóa về những kiến thức về cấu tạo về chức năng chính của các

cơ quan ở cây có hoa.
- HS tìm hiểu mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây trong hoạt động
sống.
2/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm
3/ Thái độ:- HS biết vận dụng kiến thức để giải thích những hiện tợng trong trồng trọt.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh hình 36.1, bảng phụ
HS: Xem lại bài
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định:
2. Bài cũ: Hạt nảy mầm cần những điều kiện nào?
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề:
Cây có nhiều cơ quan khác nhau, mỗi cơ quan có chức năng riêng. Vậy những cấu
tạo và chức năng của chúng có mối quan hệ với nhau nh thế nào ?
b. Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò Nội dung
HĐ 1:
- GV y/c hs các nhóm quan sát hình 36.1
sgk, thảo luận hoàn thành lệnh mục 1 sgk
- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung.
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về mối quan hệ
giữa cấu tạo và choc năng của mỗi cơ quan.
- HS rút ra kết luận.
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ 2:
- GV y/c hs đọc nội dung thông tin sgk cho
biết:
+ Các cơ quan ở cây có hoa có quan hệ nh
thế nào?

- HS trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.
* GV y/c hs đọc mục ghi nhớ cuối bài.
I. Cây là một thể thống nhất.
1. Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức
năng của mỗi cơ quan của cây có hoa.
(Bảng phụ)

Cây có hoa là một thể thống nhất vì: Có
sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng trong
một cơ quan.
2. Sự thống nhất về chức năng giữa các cơ
quan ở cây có hoa.
- Cây có hoa là một thể thống nhất trọn vẹn.
- Có sự thống nhất giữa chức năng của các
cơ quan.
- Tác động vào một cơ quan sẽ ảnh hởng đến
các cơ quan khác và toàn bọ cây.
IV, Củng cố:

57
Trờng THCS Xuân Thu Giáo án sinh học 6
Trò chơi ô chữ
Hãy chọn các chữ cái để điền vào các dòng của ô chữ dới đây ?
1. Bốn chữ cái: Tên một loại chất lỏng quan trọng mà rễ hút vào.
2. Bốn chữ cái: Tên mộtc cơ quan sinh dỡng có choc năng VC nớc và muối khoáng từ rễ lên
lá và VC các chất hữu cơ do lá chế tạo đến các bộ phận khác của cây.
3. Bảy chữ cái: Tên 1 loại mạch có choc năng VC chnất hữu cơ do lá chế tạo đợc.
4. Bảy chữ cái: Tên gọi chung cho nhóm các quả: mơ, đào, xoài, dừa.
5. Năm chữ cái: Tên 1 loại rễ biến bạng có ở thân cây trầu không, nhờ rễ này cây có thể leo

lên cao.
6. Ba chữ cái: Tên 1 cơ quan sinh sản của cây có choc năng tạo thành cây mới, duy trì và
phát triển nòi giống.
7. Ba chữ cái: Tên 1 cơ quan sinh sản của cây chứa các hạt phấn và noãn.
8. Tám chữ cái: Chỉ quá trình lá cây sử dụng nớc và khí cácbôníc để chế tạo ra tinh bột và
nhã khí ôxi nhờ chất diệp lục, khi có ánh sánh.
V. Dặn dò:
Học bài cũ trả lời câu hỏi cuối bài.
Xem tiếp phần II.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 46
Bài 37: tổng kết về cây có hoa (T
2
)
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
1/ Kiến thức:- HS nêu đợc một vài đặc điểm thích nghi của thực vật với các môi trờng
sống khác nhau.
2/ Kĩ năng: - Rèn cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm
3/ Thái độ:- Giáo dục cho hs biết yêu quý thực vật.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh H 36.2-3 sgk
HS: Tìm hiểu trớc bài
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định :
2. Bài cũ:

58
1
2
3

4
5
6
7
8
Trờng THCS Xuân Thu Giáo án sinh học 6
? Cây có hoa có những cơ quan nào ? Chức năng của chúng.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề:
ở cây xanh, không những có sự thống nhất giữa các bộ phận, cơ quan với nhau mà
còn có sự thống nhất giữa cơ thể với môi trờng, thể hiện ở những đặc điểm hình thái, cấu tạo
phù hợp với đặc điểm môi trờng. Hãy tìm hiểu một vài trờng hợp sau đây
b. Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò Nội dung
HĐ 1:
- GV y/c hs quan sát H 36.2 sgk.
- HS các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi mục
sgk.
- HS đại diện các nhỏm trả lời, bổ sung.
- GV chốt lại ý kiến của hs
- Qua thảo luận và hiểu biết cho biết:
? Những cây sống dới nớc có những đặc
điểm nào thích nghi với môi trờng nớc.
HĐ 2:
- GV y/c hs đọc thông tin mục 2 sgk.
- HS các nhóm trao đổi hoàn thiện câu hỏi
mục 2 sgk.
- HS đại diện trả lời, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức.
? Cây sống môi trờng cạn có đặc điểm gì.

- HS trả lời, bổ sung
HĐ 3:
- GV y/c hs tìm hiểu nội dung mục 3 sgk.
- HS thảo luận trả lời câu hỏi mục 3 sgk.
- HS đại diện trả lời, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức cho hs và giải thích
thêm.
* HS đọc ghi nhớ cuối bài.
II. Cây với môi tr ờng.
1. Các cây sống d ới n ớc .
- Những cây sống dới nớc thờng có lá mỏng,
lớn, nhẹ, cuống lá phình to, xốp, thân mềm.
2. Cây sống ở môi tr ờng cạn .
- Cây ở cạn thờng có đặc điểm.
+ Rễ ăn sâu. lan rộng
+ Lá có lớp lông hoặc lớp sáp phủ ngoài.
+ Thân vơn cao

Thích nghi
3. Cây sống ở những môi tr ờng đặc biệt.
- Vùng ngập nớc: cây có rẽ chống đở
đứng vững.
Cây ở sa mạc: Rễ đâm sâu, lá biến thành gai
hút nớc và giảm bớt sự thát hơi nớc..
IV. Củng cố
? Vì sao ở các môi trờng khác nhau cây lại có những đặc điểm khác nhau.
V. Dặn dò :
Họa bài cũ trả lời câu hỏi cuối bài.
Đọc mục em có biết
Xem trớc chơng VIII.

-----------------------------------------------------------------------------------------
Chơng VIII: các nhóm thực vật

59
Trờng THCS Xuân Thu Giáo án sinh học 6
Tiết 47 Bài 37: tảo
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
1/ Kiến thức:- HS nêu rỏ môi trờng sống và cấu tạo của tảo, thể hiện tảo là thực
vật bậc thấp, phân biệt đợc các loại tảo và vai trò của tảo.
2/ Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt
động nhóm.
3/ Thái độ:- Giáo dục cho hs có ý thức yêu quý thực vật.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh H 37.1-5 sgk
HS: Tìm hiểu trớc bài
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định:
2. Bài cũ: ? Các cây sống trong môi trờng nớc thờng có đặc điểm gì. Cho ví dụ ?
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề:
Trên mặt nớc ao hồ thờng có lớp váng màu lục hoặc màu vàng. Váng đó là do những
cơ thể thực vật nhỏ bé sống trong nớc tạo nên, đó là tảo. Vậy tảo có đặc điểm cấu tạo nh thế
nào, gồm những loại nào, sống ở đâu và có vai trò gì ? Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài
học này.
b. Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò Nội dung
HĐ 1:
- GV y/c hs quan sát hình 37.1 và tìm hiểu
nội dung sgk.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:

? Tảo xoắn có hình dạng, màu sắc và cấu tạo
nh thế nào.
? Tảo xoắc sinh sản ra sao.
- HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét, bổ
sung.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV y/c quan sát hình 37.2 và tìm hiểu nội
dung mục b sgk cho biết:
? Hãy nhận xét đặc điểm cấu tạo của rong
mơ.
? Rong mơ sinh sản nh thế nào.- HS trả lời,
nhận xét ,bổ sung
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
- Qua tìm hiểu về tảo xoắn và rong mơ em
hãy cho biết:
1. CấU tạO củA tảo.
a. Quan sát tảo xoắn.
- Tảo xoắn là 1 sợi gồm nhiều TB hình chữ
nhật nói tiếp nhau.
Thể màu (diệp lục)
- Cấu tạo gồm: Vách TB
Nhân TB
Sinh sản sinh dỡng
- Sinh sản:
Sinh sản bằng tiếp hợp
b. Quan sát rong mơ.
- Cấu tạo: giống cây có hoa nhng cha có rễ,
thân, lá thật.
Sinh sản sinh dỡng
- Sinh sản:

Sinh sản hữu tính
c. Khái niệm:
- Tảo là những thực vật bậc thấp mà cơ thể

60
Trờng THCS Xuân Thu Giáo án sinh học 6
? Tảo là gì.
- HS61trả61lời nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
HĐ 2:
- GV y/c hs quan sát H 37.3-4 và tìm hiểu
nội dung sgk cho biết:
? Có những loại tảo nào.
? Thế nào là tảo đơn bào. Cho ví dụ ?
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
? Tảo đa bào khác tảo đơn bào ở chỗ nào.
Cho ví dụ ?
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
HĐ 3:
- GV y/c hs tìm hiểu nội dtng mục 3 sgk
và hiểu biết thực tế cho biết:
? Tảo có vai trò gì.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét. Chốt lại kiến thức.
gồm 1 hoặc nhiều TB, có cấu tạo đơn giản,
màu sắc khác nhau và luôn luôn có diện
lục. Hầu hết sống ở nớc.
2. Một số tảo th ờng gặp khác .

a. Tảo đơn bào.
- Là những cơ thể chỉ có 1 TB.
VD: Tảo tiểu cầu, tảo silic.
b. Tảo đa bào.
- Là những cơ thể có 2 TB trở lên
VD: Tảo vòng, rau diếp biển, rau câu,
3. Vai trò của tảo.
- Cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật ở n-
ớc.
- Một số tảo làm thức ăn cho ngời, gia súc,
làm thuốc, làm phân bón.
- Bên cạnh đó một số tảo có hại
IV. Củng cố
Đánh dấu vào cho ý trả lời đúng trong câu sau:
Tảo đơn bào là thực vật bậc thấp vì:
Cơ thể có cấu tạo đơn bào
Sống ở nớc
Cha có thân, rễ, lá thực sự.
V. Dặn dò:
Học bài cũ trả lời các câu hỏi cuối bài
Đọc mục em có biết
Xem trớc bài mới: Rêu - Cây rêu
-----------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 48
Bài 38: rêu - cây rêu
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
1/ Kiến thức:- HS xác định đợc môi trờng sống của cây rêu liên quan đến cấu
tạo của chúng, nêu đợc đặc điểm cấu tạo, phân biệt đợc giữa rêu với
tảo, nắm đợc hình thức sinh sản của rêu.
2/ Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt

động nhóm.

61
Trờng THCS Xuân Thu Giáo án sinh học 6
3/ Thái độ:- Giáo dục cho hs biết bảo vệ thực vật có ích.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh hình 38.1-2 sgk
HS: Tìm hiểu trớc bài
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định:
2. Bài cũ: ? Tảo là gì ? Tảo xoắn và rong mơ có gì khác nhau.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề:
Trong thiên nhiên có những cay rất nhỏ bé thờng mọc thành từng đám tạo nên 1 lớp
thảm màu lục tơi. Những cây ti hon đó là những cây rêu, chúng thuộc nhóm rêu. Để biết đợc
hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
b. Triển trai bài :
Hoạt động thầy trò Nội dung
HĐ 1:
- GV y/c hs tìm hiểu nội dung mục 1 sgk
cho biết:
? Rêu thờng sống ở đâu.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
HĐ 2:
- GV y/c hs tìm hiểu nội dung và quan sát
hình 38.1 sgk
- Các nhóm thảo luận hoàn thiện mục 2
sgk.
- HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét và bổ

sung.
- GV chốt lại kiến thức.
HĐ 3:
- GV y/c hs tìm hiểu nội dung và quan sát
hình 38.2.
- Các nhóm thảo luận hoàn thành các câu
hỏi:
? Cơ quan nào của reu làm nhiệm vụ sinh
sản.
? Đặc điểm của túi bào tử.
- HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét, bổ
sung.
- GV nhận xét chốt lại kiến thức.
1. Môi tr ờng sống của rêu .
- Sống ở môi trờng ẩm ớt: chân tờng, đất
ẩm.
2. Quan sát cây rêu.
* Cây rêu gồm:
- Cơ quan sinh dỡng: có rễ giả, thân và lá
cha có mạch dẫn chính thức.
- Cơ quan sinh sản: túi bào tử.
3. Túi bào tử và sự phát triển của rêu.
Túi bào tử
* Túi bào tử gồm:
Hạt bào tử
* Chu trình phát triển của rêu:
Cây rêu mang túi bào tử túi bào tử

Rêu con Nảy mầm Bào tử
4. khái niệm về rêu.


62
P.triển
T.tinh
Trờng THCS Xuân Thu Giáo án sinh học 6
HĐ 4:
- Qua hoạt động 1 - 3 hãy rút ra kết luận
Rêu là gì ?
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức.
HĐ 5:
- GV y/c hs tìm hiểu nội dung mục 4 sgk
cho biết:
? Rêu có vai trò gì.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức.
- Rêu là những thực vật bậc cao đã có thân
lá và rễ giả nhng còn đơn giản, thân không
phân nhánh, cha có mạch dẫn, cha có hoa.
5. Vai trò của rêu.
- Tạo thành chất mùn.
- Làm phân bón.
- Làm chất đốt
IV. Củng cố:
? Tại sao rêu ở môi trờng cạn nhng chỉ sống đợc những nơi ẩm ớt.
V. Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài
Xem trớc bài mới
---------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 49
Bài 39: quyết - cây dơng xỉ

I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
1/ Kiến thức:- HS nắm đợc đặc điểm cấu tạo của dơng xỉ, nhận biết đợc 1 số
cây dơng xỉ thờng gặp và vai trò của nó.
2/ Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs kĩ năng qâun sát, nhận biết, hoạt động nhóm..
3/ Thái độ:- Giáo dục cho hs biết baot vệ các loài thực vật có ích.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh hình 39.1-4 sgk
HS: Mẫu vật, tìm hiểu trớc bài.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định:
2. Bài cũ: ? Nêu đặc điểm cấu tạo của cây rêu ? Rêu tiết hóa hơn tảo ở chỗ nào.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề:
Quyết là tên gọi chung của 1 nhóm thực vật (trong đó có cây dơng xỉ), sinh sản bằng
bào tử nh rêu nhng khác về cấu tạo. Vậy ta hãy xem sự khác nhau đó nh thế nào ?
b. Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò Nội dung
HĐ 1:
- GV y/c hs quan sát H 39.1, đồng thời
tìm hiểu nội dung sgk cho biết:
? Cây dơng xỉ thờng sống ở đâu.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
1. Quan sát cây d ơang xỉ.
a. Môi tr ờng sống .
- Sống nơi ẩm ớt: bờ ruộng, bờ suối

63
Trờng THCS Xuân Thu Giáo án sinh học 6
- GV chốt lại kiến thức
- GV y/c hs tìm hiểu và quan sát H

39.1 sgk.
- HS các nhóm thảo luận thực hiện
mục a sgk.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
- GV y/c hs quan H 39.2 sgk.
- HS các nhóm thảo luận thực hiện
mục b sgk.
? Dơng xỉ sinh sản bằng bộ phận nào ?
Đặc điểm của túi bào tử.
? Chu trình phát triển của dơng xỉ.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
HĐ 2:
- GV y/c hs tìm hiểu cho biết:
? Kể tên một vài dơng xỉ thờng gặp.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
HĐ 3:
- GV y/c hs tìm hiểu sgk cho biết:
? Dơng xỉ ngày nay có tổ tiên từ đâu.
? Than đa đợc hình thành nh thế nào.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
b. Cơ quan sinh d ỡng .
Rễ
* Gồm: Thân

Thật


* Khác với cây rêu, dơng xỉ có cấu tạo cơ thể
hoàn chỉnh hơn, đã có mạch dẫn làm chức
năng vận chuyển.
c. Túi bào tử và sự phát triển của d ớng xỉ.
- Dơng xỉ sinh sản bằng túi bào tử.
Vòng cơ bảo vệ
- Túi bào tử gồm:
Hạt bào tử
- Chu trình phát triển của dớng xỉ:
Dg xỉ trởng thành túi bào tử HBtử

Dg xỉ con nguyên tản (Ttinh) Nmầm
2. Một vài d ơng xỉ th ờng gặp .
- Cây rau bợ
- Cây lông Culi
3. Quyết cổ đại và sự hình thành than đá.
- cách đây 300 triệu năm quyết cổ đại là tổ
tiên của quyết ngày nay, có thân gỗ lớn.
- Quyết cổ vi khuẩn hoạt động và áp
lực của địa tầng than đá.
IV. Củng cố: Sử dụng 3 câu hỏi cuối bài
V. Dặn dò: Học bài cũ, đọc mục em có biết
Xem trớc bài mới.
------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 50
Bài : ôn tập
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
1/ Kiến thức:- HS củng cố, hệ thống hóa lại kiến thức đã học.
2/ Kĩ năng: - Rèn luỵên cho hs tính tích cực, t duy sáng tạo, trong làm bài
3/ Thái độ:- Giáo dục cho hs tính trung thực trong thi cử củng nh trong cuộc sống.

II. Chuẩn bị:

64
}
Cháy
Vùi sâu

×