Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.86 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>CHỦ ĐỀ LỚN: NHỮNG CON VẬT ĐÁNG YÊU</b>
<b>CHỦ ĐỀ NHÁNH 1: NHỮNG CON VẬT SỐNG TRONG GIA ĐÌNH CĨ</b>
<b>HAI CHÂN ĐẺ TRỨNG</b>
<i><b>( Thực hiện từ ngày 09/12/2019 đến ngày 13/12/2019)</b></i>
<b>Tuần thứ: 14</b> <b> TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:</b>
<b> Thời gian TH: Số tuần: 4 tuần;</b>
<b>Tên chủ đề nhánh 1: </b>
<b> Thời gian TH: Số tuần: 1 </b>
<i>tuần</i>
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt </b>
<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích - u cầu</b> <b>Chn bị</b>
<b>Đón</b>
<b>trẻ</b>
<b></b>
<b>-Chơi</b>
<b>- </b>
<b>Thể</b>
<b>dục</b>
<b>sáng</b>
<b>* Đón trẻ- chơi tự chọn </b>
- Cơ nhẹ nhàng ân cần đón trẻ
vào lớp, , nhắc trẻ nhắc trẻ
<b>* Điểm danh- Trị chuyện </b>
<b>buổi sáng</b>
- Xem tranh, trò chuyện về các
con vật ni trong gia đình 2
chân đẻ trứng.
<b>* Thể dục sáng</b>
- Thứ 2,4,6: Tập theo nhịp bài
hát chủ đề: “những con vật
đáng yêu”
- Thứ 3,5: Tập theo động tác
+ ĐT hô hấp: Gà gáy
+ ĐT tay: Hai tay dang ngang,
lên cao
+ ĐT chân: Ngồi xổm đứng lên
liên tục
+ ĐT bụng: Cúi người xuống
- Cơ nắm được tình hình
sức khỏe của trẻ, những
u cầu, nguyện vọng
của phụ huynh khi đưa
con em mình đến lớp
- Nhằm phát hiện những
đồ vật, đồ chơi khơng an
tồn ở trong ba lơ, túi áo
của trẻ
- Rèn cho trẻ thói quen
ngăn nắp, gọn gàng.
- Giúp trẻ biết hòa nhập
với ban, hứng thú tham
gia vào hoạt động chơi và
đoàn kết trong khi chơi
- Tạo cảm giác thoải mái
trước khi vào giờ học
- Trẻ dạ cô khi gọi đến
tên,
- Trẻ biết tên gọi đặc
điểm của các con vật
nuôi trong gia đình 2
chân đẻ trứng
- Phát triển thể lực và rèn
- Trẻ hứng thú tham gia
hoạt động đoàn kết
<b>NHỮNG CON VẬT ĐÁNG YÊU</b>
<i>Từ ngày 09/12/2019 đến ngày 03/01/2020</i>
<i><b>Những con vật sống trong gia đình có hai chân đẻ trứng</b></i>
<i>Từ ngày 09/12/2019 đến ngày 13/12/2019</i>
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
- Cô vệ sinh lớp sạch sẽ, đón trẻ niềm nở.
- Nhắc trẻ chào cô, chào bố mẹ và cất đồ dùng cho trẻ
đúng nơi quy định
- Trao đổi cùng phụ huynh về sức khỏe của trẻ, trò
chuyện với phụ huynh
- Cơ cho trẻ chơi theo ý thích ở các góc
- Nhắc trẻ chơi đồn kết, khơng tranh giành đồ chơi, khi
chơi xong cất đồ chơi đúng nơi quy định
- Hướng trẻ chú ý đến chủ đề “ Những con vật sống
- Cô điểm danh trẻ theo sổ và yêu cầu những trẻ được
cơ gọi đến tên thì đứng dậy dạ cơ
- Cho trẻ xem tranh về các con vật nuôi trong gia đình 2
chân đẻ trứng.. Hỏi trẻ trong tranh có những lcon vật
gì? Con vật có đặc điểm gì? Nó có mấy chân? …
- Cơ cho trẻ đọc to tên các con vật ni trong gia đình.
Cơ giới thiệu cho trẻ tên gọi, đặc điểm và ích lợi của
các con vật
- Giáo dục trẻ biết chăm sóc các con vật nuôi
<b>Ổn định: Cô kiểm tra sức khỏe trẻ.</b>
<b>a. Khởi động: Cơ cho trẻ tập đội hình đội ngũ dóng</b>
hàng, quay trái quay phải, dãn hàng.
<b>b.Trọng động: </b>
<i>*Bài tập phát triển chung: Cô tập mẫu và cho trẻ tập</i>
theo cô 2 lần x 4 nhịp. Cô quan sát động viên trẻ tập
cùng cơ
* Trị chơi vận động: Cơ nói tên trò chơi, cách chơi. Tổ
chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Nhận xét trẻ chơi
<b>c- Hồi tĩnh: Trẻ đi nhẹ nhàng dồn hàng vào lớp</b>.
Trẻ lễ phép chào hỏi
Trẻ chơi ở các góc
Trẻ dạ cơ khi gọi đến
tên
Trị chuyện cùng cô và
các bạn
Trẻ xếp hàng theo 3 tổ
Trẻ tập theo yêu cầu
của cô
<b> </b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>góc</b>
<b>- Hoạt</b>
<b>độn</b>
<b>chơi</b>
<b>tập</b>
<i><b>* Thứ 2: Chơi thao tác vai,</b></i>
HĐVĐV
<i><b>* Thứ 3: Chơi thao tác vai,</b></i>
<i><b>* Thứ 4: Hoạt động với đồ vật,</b></i>
xem sách truyện
<i><b>* Thứ 5: Hoạt động với đồ vật,</b></i>
chơi với hình và màu
<i><b>* Thứ 6: Chơi với hình và màu,</b></i>
chơi thao tác vai
<i><b>* Chơi thao tác vai: </b></i>
- Bán hàng.
- Người chăn nuôi giỏi.
- Trang trại chăn nuôi.
* Hoạt động với đồ vật:
- Lắp ghép, xây dựng các mơ
hình chuồng cho các con vật.
- Xếp đường đi cho gà vịt về
chuồng.
<i><b>* Xem sách truyện: </b></i>
<i><b>- Xem tranh ảnh, truyện về các </b></i>
con vật ni trong gia đình.
- Làm sách tranh kể chuyện về
các con vật ni.
<i><b>* Chơi với hình và màu:</b></i>
- Vẽ, Tô màu dán về các con
vật
- Trẻ nhập vai chơi và
thao tác với vai chơi
- Trẻ phối hợp với nhau
theo nhóm chơi đúng
cách khi chơi từ thỏa
thuận đến nội dung chơi
theo sự gợi ý của cơ
- Biết đóng vai người
chăn nuôi giỏi, bán hàng
- Trẻ biết liên kết nhóm
chơi thể hiện được vai
chơi tuần tự, chi tiết.
- Trẻ biết phối hợp với
nhau để lắp ghép các
chuồng, xếp đường đi
cho gà, vịt
- Trẻ biết sử dụng các vật
liệu khác nhau để xây
dựng.
- Biết sử dụng đồ dùng,
đồ chơi để thực hiện
nhiệm vụ chơi
- Trẻ biết tạo ra các sản
phẩm theo chủ đề theo
yêu cầu của cô nhờ sự
giúp đỡ của cơ
<b>1. Trị chuyện với trẻ</b>
- Cơ và trẻ cùng trò chuyện về chủ đề
<b>2. Giới thiệu góc chơi</b>
- Cơ giới thiệu nội dung chơi Cơ hỏi trẻ: Người bán
hàng thì như thế nào? Người chăn ni giỏi phải làm
những cơng việc gì? Trang trại chăn ni có những gì?
- Thế trị chơi ở góc HĐVĐV các con thích làm gì?
Muốn xếp đường đi, xếp chuồng cho các con vật cần
có những ai và cần ngun vật liệu gì? Cách xếp như
thế nào? Cơ giới thiệu một vài nguyên vật liệu quan
trọng để trẻ biết.
- Cơ giới thiệu tiếp nội dung chơi ở các góc còn lại,
đàm thoại tương tự với trẻ
<b>3. Cho trẻ chọn góc chơi</b>
- Cho trẻ lên chọn góc chơi và về góc chơi của mình.
<b>4. Cơ và trẻ phân vai chơi</b>
<b>- Góc thao tác vai bạn nào sẽ đóng vai mẹ con? Bạn</b>
nào làm chú kĩ sư thiết kê hàng rào khu vườn gia
đình?
<b>5. Giáo viên quan sát hướng dẫn trẻ chơi</b>
- Cô hướng dẫn cụ thể đối với từng trẻ. Đối với trị
chơi khó như cơ đóng vai chơi cùng trẻ, gợi mở để trẻ
hoạt động tích cực hơn. Cơ cho trẻ liên kết giữa các
góc chơi
<b>6. Nhận xét góc chơi</b>
- Cơ nhận xét từng nhóm: Cơ xuống nhóm nhận xét trẻ
trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi
của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo
được trong nhóm Cơ nhận xét cá nhân, của nhóm sau
đó nhắc trẻ cất đồ chơi Nhận xét chung cả lớp: Cô
cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi,
nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo
được sản phẩm, có ý thức, nề nếp cất lấy đồ chơi, sự
giao tiếp của trẻ trong các nhóm chơi.
<b>7. Củng cố tuyên dương</b>
- Động viên cả lớp và mở rộng nội dung chơi buổi sau
Trẻ trị chuyện cùng cơ
Trẻ lắng nghe
Thoả thuận chơi cùng
cơ
Trẻ giải quyết các tình
huống cơ đưa ra.
Trẻ đi tham quan
Lắng nghe
Trẻ đi cất đồ chơi
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngoài</b>
<b>trời</b>
<b>–</b>
<b> Họa</b>
<b>động</b>
<b>chơi,</b>
<b>tập</b>
<b>1. Hoạt động có mục đích:</b>
<i><b>* Thứ 3: Quan sát quang cảnh</b></i>
vườn trường
<i><b>* Thứ 5: Quan sát thời tiết:</b></i>
Hiện tượng nắng, mưa…
<i><b>* Thứ 6: Quan sát tranh ảnh về</b></i>
các con vật sống trong gia đình
2 chân đẻ trứng.
- Tạo điều kiện cho trẻ
được tiếp xúc với thiên
nhiên, giúp trẻ cảm nhận
được vẻ đẹp của thiên
nhiên.
- Trau dồi óc quan sát,
khả năng dự đoán của trẻ
- Giáo dục trẻ ý thức tổ
chức kỉ luật và tinh thần
tập thể.
Sân
trường
sạch sẽ
Địa điểm
quan sát
<b>2. Trò chơi vận động </b>
<i><b>* Thứ 3: Chim sẻ và ô tô, nu na</b></i>
nu nống
<i><b>* Thứ 5: tạo dáng các con vật,</b></i>
lộn cầu vồng
<i><b>* Thứ 6: bắt chước tiếng kêu</b></i>
các con vật, dung dăng dung dẻ
- Trẻ biết được tên của
các trò chơi, luật chơi và
cách chơi
- Trẻ biết chơi các trị
chơi cùng cơ
- Phát triển thị giác và
thính giác cho trẻ
- Vận động nhẹ nhàng
nhanh nhẹn qua các trò
chơi.
<b>3. Chơi tự do</b>
- Chơi với vòng, phấn, lá.
- Chơi với đồ chơi ngoài trời.
- Giúp trẻ có thói quen
giữ gìn vệ sinh chung ,
biết làm đồ chơi,
- Trẻ được chơi đồ chơi
ngoài sân trường. Thỏa
mãn nhu cầu vui chơi
<i>* Quan sát quang cảnh vườn trường</i>
- Cô cho trẻ ra vườn trường quan sát và hỏi trẻ: + Đây
là đâu? + Vườn trường có những cây gì? + Khi ra vườn
các con phải làm sao?...
- Cô giáo dục trẻ chăm sóc cây khơng ngắt hoa bẻ cành.
<i>* Quan sát thời tiết: Hiện tượng nắng, mưa…</i>
- Cô cho trẻ Quan sát thời tiết và hỏi trẻ:
+ Hôm nay thời tiết như thế nào? + Bầu trời ra sao? +
Mây như thế nào? Khi ra ngồi trời nắng phải làm gì?...
- Giáo dục trẻ biết ăn mặc hợp thời tiết và đội mũ nón
<i>* Quan sát tranh ảnh về các con vật sống trong gia </i>
<i>đình 2 chân đẻ trứng.</i>
- Cô cho trẻ quan sát tranh con vật sống trong gia đình
và giới thiệu về đặc điểm, tên gọi ích lợi của chúng
- Giáo dục trẻ yêu quý, chăm sóc các con vật tránh xa
các con vật nguy hiểm
Trẻ quan sát và trả lời
các câu hỏi
Trẻ quan sát
Trẻ xem tranh ảnh
* Cơ giới thiệu tên trị chơi,cách chơi, luật chơi
- TC: Chim sẻ và ô tô: 1 trẻ làm ơ tơ, trẻ khác làm mèo.
Khi nghe cịi Bim Bim các chú mèo phải chạy nhanh ...
- TC: Bắt chước tiếng kêu các con vật: Cơ nói tên con
vật trẻ giả tiếng kêu của các con vật đó.
- TC: Lộn cầu vồng: Hai trẻ cầm tay nhau đọc bài đồng
dao " lộn cầu vồng" đung đưa tay qua lại kết thúc bài...
- Tổ chức cho trẻ chơi. Cơ quan sát, động viên khích lệ
trẻ chơi.
- Cô nhận xét trẻ chơi
Trẻ lắng nghe
Trẻ chơi trị chơi
- Cơ cho trẻ ra sân, cơ giới thiệu các đồ chơi và trò chơi
: Nhặt lá tre làm thuyền, vẽ phấn trên sân.... bạn nào
thích chơi trị gì thì hãy tìm cho mình một trị chơi.
– Cho trẻ chơi tự do vẽ phấn theo ý thích của mình.
- Trong q trình trẻ chơi cơ quan sát, chú ý bao quát
trẻ chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ.
- Cuối mỗi buổi chơi cô nhận xét trẻ chơi.
Lắng nghe
Trẻ chơi
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ăn</b>
<b>- Trước khi trẻ ăn</b>
- Trong khi ăn
- Sau khi ăn
- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ
trước khi ăn
- Tạo khơng khí vui vẻ,
thoải mái cho trẻ, giúp trẻ
ăn hết suất, đảm bảo an
tồn cho trẻ trong khi ăn.
- Hình thành thói quen
cho trẻ sau khi ăn biết để
bát, thìa, bàn ghế đúng
nơi qui định. Trẻ biết lau
miệng, đi vệ sinh sau khi
ăn xong
- Nước
cho trẻ
rửa tay,
khăn lau
tay, bàn
ghế, bát
thìa
- Đĩa
đựng cơm
rơi, khăn
lau tay
- Rổ đựng
bát, thìa
<b>Hoạt </b>
<b>động </b>
<b>ngủ</b>
- Trước khi trẻ ngủ
- Trong khi trẻ ngủ
- Sau khi trẻ ngủ
- Nhắc trẻ đi vệ sinh,
hình thành thói quen tự
phục vụ
- Giúp trẻ có một giấc
ngủ ngon, an tồn. Phát
hiện xử lí kịp thời các
tình huống xảy ra khi trẻ
ngủ
- Tạo cho trẻ thoải mái
sau giấc ngủ trưa, hình
thành cho trẻ thói quen tự
phục vụ.
- Kê phản
ngủ,
chiếu,
phịng
ngủ
thống
- Hướng dẫn trẻ rửa tay, cô kê, xếp bàn ghế cho trẻ
ngồi vào bàn ăn
- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới
thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ
- Nhắc nhở trẻ khơng nói chuyện cười đùa trong khi
- Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế
vào đúng nơi qui định
- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước
- Cô bao quát trẻ
- Trẻ rửa tay ngồi vào
bàn ăn
- Trẻ ăn cơm và giữ trật
tự trong khi ăn.
- Trẻ đi vệ sinh
- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ vào
chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ khơng nói chuyện cười đùa
- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát
trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình
huống xảy ra trong khi trẻ ngủ
- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, nhắc trẻ
tự cất gối vào nơi qui định, cho trẻ đi vệ sinh sau đó về
chỗ ngồi.
Trẻ vào chỗ ngủ
Trẻ ngủ
- Trẻ cất gối vào nơi qui
định, trẻ đi vệ sinh xếp
bát thìa vào rổ
<b>Hoạt</b>
<b>bị</b>
<b>Chơi</b>
<b>hoạt</b>
<b>động</b>
<b>theo ý</b>
<b>thích</b>
<b>- Chơi,</b>
<b>tập</b>
<i><b>Vận động nhẹ ăn quà chiều</b></i>
<i><b> Hoạt động chơi tập</b></i>
- Chơi trò chơi “nu na nu nống”
- Chơi trị chơi “Bóng trịn to”
- Kể chuyện: Đơi bạn nhỏ
- Trị chuyện, quan sát con vật
đẻ trứng
- Ôn hát bài: “Con gà trống”
- Trẻ thấy thoải mái sau
khi ngủ dậy
- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều
của mình
- Củng cố các kiến thức
kĩ năng đã học
- Trẻ được làm quen
trước với bài mới giúp trẻ
học dễ dàng hơn trong
hoạt động chơi tập có chủ
đích
- Trẻ được chơi vui vẻ
sau một ngày học tập
Quà
chiều
- Các trò
chơi vận
động
- Tranh
chuyện,
thơ liên
quan tới
chủ đề
<b>- Trước khi trẻ ăn</b>
- Trong khi ăn
- Sau khi ăn
- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ
trước khi ăn
- Tạo khơng khí vui vẻ,
thoải mái cho trẻ, giúp trẻ
ăn hết suất, đảm bảo an
tồn cho trẻ trong khi ăn
- Hình thành thói quen
cho trẻ sau khi ăn biết để
bát, thìa, bàn ghế đúng
nơi qui định. Trẻ biết lau
miệng, đi vệ sinh sau khi
ăn xong
- Nước
cho trẻ
rửa tay,
khăn lau
tay, bàn
ghế, bát
thìa
- khăn
lau tay
<i><b> Biểu diễn văn nghệ, nêu</b></i>
<i><b>gương</b></i>
<i><b>Vệ sinh</b></i>
<i><b>Trả trẻ</b></i>
- Trẻ nêu được các tiêu
chuẩn bé ngoan, nhận xét
các bạn trong lớp.
- Trẻ sạch sẽ gọn gàng
trước khi ra về
- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ
phép cho trẻ
- Cô cho trẻ đứng dậy xếp hàng và vận động nhẹ nhàng
theo bài hát
- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn chia đồ ăn cho trẻ và
cho trẻ ăn
- Cô bao quát trẻ ăn động viên trẻ ăn hết xuất
- Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi
sáng.
- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức với các trị chơi
mới, bài thơ, bài hát, truyện kể
- Cơ nói tên trị chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi .
- Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi và trò chơi để chơi theo
nhu cầu và khả năng của trẻ.
- Cô quan sát và chơi cùng trẻ.
- Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi
gọn gàng.
Trẻ xếp hàng vận động
Trẻ ăn quà chiều
Trẻ ôn lại bài buổi
sáng
Trẻ làm quen kiến thức
mới
Trẻ chơi đồ chơi, trò
chơi cùng cô và các
bạn
- Hướng dẫn trẻ rửa tay, cô kê, xếp bàn ghế cho trẻ
ngồi vào bàn ăn
- Giáo viên chia đồ ăn cho trẻ, giới thiệu các món ăn,
vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ
- Nhắc nhở trẻ khơng nói chuyện cười đùa trong khi ăn,
động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn
chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất
của mình
- Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế
vào đúng nơi qui định
- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước
- Cô bao quát trẻ
Trẻ ngồi vào bàn ăn
Trẻ lắng nghe
- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề
- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan, trẻ nhận xét mình và
nhận xét bạn. Cơ nhận xét chung, cho trẻ cắm cờ
- Cô vệ sinh sạch sẽ, chỉnh sửa trang phục cho trẻ
- Cô gọi tên trẻ nhắc trẻ chào cô chào bố mẹ và lấy đồ
dùng cá nhân cho trẻ về
- Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện đóng cửa và ra về
Trẻ biểu diễn văn nghệ
Trẻ cắm cờ
Trẻ chào cô chào bố
mẹ
<b>B. HOẠT ĐỘNG HỌC – HOẠT ĐỘNG CHƠI TẬP CÓ CHỦ ĐỊNH</b>
<i>Thứ 2 ngày 09 tháng 12 năm 2019</i>
TÊN HOẠT ĐỘNG : THÊ DỤC
<b>VĐCB: Đi bước vào các ô chuồng.</b>
<b>TCVĐ: Bắt chước vận động của các con vật.</b>
Hoạt động bổ trơ: Âm nhạc: Con gà trống.
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
<i><b>1. Kiên thức:</b></i>
- Trẻ nhớ tên bài tập
- Trẻ biết đi bước vào các ô chuồng, chân tay phối hợp nhịp nhàng, khéo léo.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
<b> </b> - Rèn kỹ năng tập trung chú ý có chủ định cho trẻ.
- Rèn luyện vận động đi và chạy.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Trẻ hứng thú và tích cực tham gia vào vận động.
- Trẻ biết u q các con vật ni trong gia đình.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ</b></i>
- Bài tập “Gà trống”.
- Sân tập sạch sẽ,quần áo gọn gàng
- Vòng để làm ô,chuồng để trẻ học.
<i><b>2. Địa điểm tổ chức: Ngoài sân.</b></i>
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức</b>
- Cho trẻ hát bài “Con gà trống”
- Cô đàm thoại cùng trẻ về nội dung bài hát:
+ Bài hát nhắc đến con vật gì?
+ Con vật này nuôi ở đâu?
+ Chúng có ích lợi gì?
=> Giáo dục trẻ biết yêu q, chăm sóc các
con vật ni trong gia đình
<b> - Hơm nay chúng mình cùng nhau tập bài vận </b>
động ‘Đi bước vào các ô chuồng‘ để có sức khỏe
tốt nhé!
2. Hướng dẫn
<b> 2.1. Hoạt động 1: Khởi động:</b>
<b> - Cơ bật nhạc, hướng trẻ đi vịng trịn kết hợp </b>
đi các kiểu :Đi thường ->Đi nhanh -> Chạy chậm
Trẻ hát
Con gà trống
Trong gia đình
Trẻ trả lời
Trẻ lắng nghe
2.2. Hoạt động 2: Trọng động:
* Tập bài tập phát triển chung: Cho trẻ tập
bài tập phát triển chung theo nhạc “Đàn gà trong
sân”:
+ ĐT1:Gà vỗ cánh:
+TTCB: Trẻ đứng thoải mái tay thả xuôi.
+ Gà vỗ cánh: Trẻ giơ hai tay sang ngang cao
bằng vai.
+ Trở về tư thế ban đầu.
- ĐT2: Gà mổ thóc:
+ TTCB: Chân rộng bằng vai, tay thả xuôi:
+ Gà mổ thóc: Trẻ cúi xuống hai tay gõ vào
đầu gối, kết hợp nói tốc! tốc!tốc!
+ Đứng trở về tư thế ban đầu.
- ĐT 3: Gà bới đất:
+ TTCB: Trẻ đứng tự nhiên hai tay chống vào
hông:
+ Gà bới đất: Trẻ giậm chân tại chỗ, kết hợp
nói “Gà bới đất”.
- Cô giới thiệu động tác tập mẫu cho trẻ tập
theo cô mỗi động tác 2 lần 4 nhịp
- Cho trẻ về đứng 2 hàng ngang đối diện nhau
* Vận động cơ bản: “Đi bước vào các ô
<b>chuồng”</b>
- Cô giới thiệu vận động, thực hiện mẫu
+ Cô làm mẫu lần 1 : cho trẻ quan sát: Khơng
phân tích
+ Làm mẫu lần 2: Vừa làm vừa phân tích
TTCB: Đứng sát vạch chuẩn
TH : Khi nghe hiệu lệnh, cô bước chân phải
vào ô thứ nhất sau đó đến chân trái vào ơ thứ 2 cứ
như vậy cho đến hết các ô, bàn chân đặt thẳng
hướng giữ người ngay ngắn cố gắng không giẫm
vào vịng.
+ Cơ tập mẫu lần 3: Tập lại toàn bộ động tác
- Cô gọi 1 - 2 trẻ lên thực hiện mẫu, cô quan
sát sửa sai cho trẻ
Trẻ tập theo cô
Trẻ đứng đối diện nhau
Trẻ lắng nghe
Trẻ quan sát cô làmmẫu
- Trẻ thực hiện:
<i><b> - Cô tổ chức lần lượt cho 2 trẻ ở đầu hàng </b></i>
thực hiện thực hiện xong nhắc trẻ về cuối hàng
đứng.
- Trẻ thực hiện theo hình thức thi đua theo tổ,
nhóm, cá nhân.
- Cơ bao quát trẻ, chú ý sửa sai cho trẻ, động
viên khuyến khích trẻ.
- Cô gọi 1 -2 trẻ lên nhắc lại tên bài học và cho
trẻ tập để củng cố bài
<b> * Trò chơi vận động: “Bắt chước vận động</b>
<b>của các con vật.”</b>
<b> - Cơ giới thiệu tên trị chơi, cách chơi, luật</b>
<i><b> + Cách chơi: Cô nói đến tên con vật gì thì các</b></i>
con hãy bắt chước vận động và tiếng kêu của con
vật đó nhé.
- Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần
- Cô nhận xét, tuyên dương trẻ
<b> 2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh: </b>
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 - 2 vòng sân
<b> 3. Kết thúc: </b>
<b> * Củng cố giáo dục</b>
- Cô hỏi lại trẻ tên vận động
- Giáo dục trẻ chăm tập thể dục thể thao. Biết
yêu quý chăm sóc các con vật
<b> * Cô nhận xét trẻ, tuyên dương trẻ</b>
- Động viên khích lệ những trẻ tham gia hoạt
động cịn nhút nhát
Trẻ thực hiện theo cá nhân,
theo tổ, nhóm
Nhắc lại
Lắng nghe
Trẻ chơi
Trẻ hổi tĩnh nhẹ nhàng
Trẻ trả lời
Trẻ lắng nghe
<b>* Đánh giá trẻ hằng ngày </b><i>( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức</i>
<i>khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của</i>
<i>trẻ):</i>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<i> </i>
<b>Truyện: Đôi bạn nhỏ</b>
<i><b>Hoạt động bổ trợ: Âm nhạc: Đàn vịt con, đàn gà con</b></i>
<i><b> Trị chơi: Tìm con cho mẹ</b></i>
<b>I. Mục đích yêu cầu</b>
<i><b> 1. Kiến thức :</b></i>
- Trẻ nhớ tên câu chuyện, các nhân vật trong truyện: Gà con, Vịt con, con
Cáo
- Trẻ hiểu nội dung câu chuyện đôi bạn tốt
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ
- Rèn cách trả lời cả câu hoàn chỉnh cho trẻ
<i><b>3.Thái độ:</b></i>
- Trẻ biết yêu thương quý mến, giúp đỡ bạn bè
- Trẻ hứng thú tham gia mọi hoạt động
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ</b>
- Tranh truyện ”Đơi bạn nhỏ”
- Mơ hình truyện
- Ổ gà mẹ, vịt mẹ
<i><b>2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học</b></i>
<b>III. Tiến hành</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức :</b>
- Cho trẻ làm đàn gà con đi chơi theo nhạc
bài hát: “Đàn gà con”
- Cho trẻ quan sát mơ hình và trị chuyện
cùng trẻ:
+ Chúng mình đang đứng ở đâu nhỉ?
+ Các con nhìn xem ở đây có bạn gì đây?
+ Gà con vịt con là những con vật sống ở
đâu?
+ Thế còn đây là ai? Con cáo sống ở đâu?
Các con ạ con cáo là con vật sống ở trong
rừng nó rất gian ác nên chúng mình phải biết
tránh xa không đến gần các con nhớ chưa nào?
<b> - Để biết được con cáo hung ác như thế nào? </b>
- Trẻ làm đàn gà
- Trẻ quan sát và trò chuyện
- Trong vườn
- Bạn gà con, vịt con
- Nuôi trong gia đình
- Con cáo
<b> 2.1. Cô kể chuyện cho trẻ nghe</b>
<i><b> - Cô kế chuyện lần 1: Kể trên sa bàn</b></i>
- Hỏi trẻ: + Cô vừa kể câu truyện gì?
- Cô kể chuyện lần 2: Kể theo điệu bộ cử chỉ
- Giảng nội dung câu chuyện: câu chuyện kể
về gà và vịt là đôi bạn thân, vịt đã biết giúp đỡ và
cứu được gà con qua cơn nguy hiểm khi bị Cáo
đuổi bắt đấy!
- Cô kế chuyện lần 3: Sử dung tranh minh
họa
<b> 2.2. Đàm thoại</b>
<i><b> + Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện </b></i>
gì?
+ Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Gà con và vịt con đang đi đâu?
+ Vịt con đang kiếm mồi ở đâu?
+ Gà con đang kiếm mồi ở đâu?
+ Con gì định bắt gà con?
+ Gà con sợ quá kêu lên như thế nào?
+ Ai đã cứu gà con?
+ Vịt con đã làm như thế nào để cứu gà con?
+ Vịt con gọi bạn như thế nào?
+ Cáo có bắt được gà con khơng? Cáo khơng
bắt được gà con nó đã làm gì?
+ Khi cáo bỏ đi hai bạn gà và vịt như thế
nào?
+ Hát như thế nào nhỉ?
+ Các con thấy vịt con có dũng cảm và tốt
bụng không?
- Cô khái quát lại nội dung câu chuyện: Bạn
vịt con trong câu chuyện rất tốt bụng và dũng
cảm để cứu bạn khi gà con bị Cáo gian đuổi bắt
đấy! Qua câu chuyện muốn nhắc nhở chúng mình
cần phải biết yêu thương, quý mến và đoàn kết
với bạn, phải nhường nhịn bạn, không được tranh
giành đồ chơi với các bạn con nhé!
<b> 2.3. Tích hợp: Trị chơi: Tìm con cho mẹ</b>
- Cơ giới thiệu tên trị chơi, cách chơi, luật
- Trẻ quan sát lắng nghe
- Truyện “Đôi bạn nhỏ”
- Trẻ lắng nghe
- Truyện đôi bạn nhỏ
- Gà con, vịt con, con cáo
- Đi kiếm ăn
- Dưới ao mị tơm bắt tép
- Trên bãi cỏ bới đất tìm giun
- Con cáo
- Chiếp chiếp cứu tơi với
- Vịt con
- Bơi thật nhanh vào bờ
- Vui sướng hát
- Là lá la la là lá la la
- Có ạ
chơi
- Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội gà con và
vịt con. Nhiệm vụ của hai đội là phải đi thật
nhanh và khéo léo qua hết con đường hẹp. Đội gà
con sẽ nhặt những chú gà con, còn đội vịt con sẽ
nhặt vịt con mang về ổ cho vịt mẹ và gà mẹ. Thời
gian chơi là 1 bản nhạc, khi kết thúc bản nhạc đội
nào tìm được nhiều con cho mẹ thì đội đó sẽ là
đội chiến thắng.
- Luật chơi: Mỗi lượt chơi mỗi thành viên chỉ
được nhặt 1 con và mang về ổ cho mẹ.
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi trị chơi
- Cô quan sát động viên khích lệ trẻ chơi trị
chơi hứng thú
- Nhận xét trẻ chơi
<b> 3. Kết thúc</b>
<b> * Củng cố, giáo dục</b>
+ Hôm nay các con được nghe cô kể câu
chuyện gì?
+ Chúng ta là bạn cùng lớp thì phải như thế
nào??
- Giáo dục trẻ: Hôm nay cô kế cho các con
nghe câu chuyện “Đôi bạn nhỏ” đấy! Chúng ta là
bạn cùng lớp, phải bắt chước hai bạn gà con vịt
con biết yêu thương đoàn kết, giúp đỡ nhau, cùng
nhau vui chơi và khơng thích các con vật hung ác
các con nhớ chưa nào?
<b> * Nhận xét tuyên dương</b>
<b> - Cho trẻ đi chơi vừa đi vừa vận động bài hát </b>
“Đàn vịt con”
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chơi trò chơi
- Truyện đơi bạn nhỏ
- Đồn kết, nhường nhịn
- Trẻ lắng nghe
<b>* Đánh giá trẻ hằng ngày </b><i>( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức</i>
<i>khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của</i>
TÊN HOẠT ĐỘNG: NHẬN BIẾT
<b>Nhận biết con gà, con vịt</b>
Hoạt động bổ trợ: Âm nhạc: Con gà trống
Trị chơi: Tìm con cho mẹ
<b>I. Mục đích u cầu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Trẻ nhận biết gọi đúng tên con gà, con vịt, con ngan, ...Là những con vật
nuôi trong gia đình.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Trẻ nói đủ câu, biết trả lời to rõ ràng mạch lạc.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Trẻ thích thú chăm sóc và u q các con vật ni trong gia đình
<b>II. Chuẩn bị: </b>
<i><b>1. Đồ dung cho giáo viên và trẻ</b></i>
- Tranh ảnh về các con vật.
- Đĩa về các con vật
- Bài hát
- Máy chiếu
<i><b>2. Địa điểm tổ chức: Phòng học đủ ánh sáng</b></i>
<b>III- Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b> 1. Ôn định tổ chức:</b>
- Cô và trẻ cùng hát bài “Con gà trống "
+ Các con vừa hát bài hát gì?
+ Con gà gáy như thế nào?
- Cho trẻ bắt chước tiếng gáy của con gà trống
=> Giáo dục trẻ yêu quý chăm sóc các con vật
ni trong gia đình
<b> 2. Hướng dẫn</b>
<b> 2.1. Hoạt động 1: Quan sát- đàm thoại</b>
* <i><b> Quan sát con gà trống:</b></i>
- Trốn cô! Trốn cô!
+ Các con nhìn xem trên bảng cơ có bức tranh
vẽ về con gì đây?
- Cả lớp cùng phát âm từ " con gà".
+ Con gà gáy như thế nào?
- Cô cho cả lớp bắt trước tiếng gáy của con gà.
+ Gà đi bằng gì ?
Trẻ hát
Con gà trống
Ị ó o
Bắt chước tiếng gáy
Trẻ lắng nghe
Trẻ quan sát
Trẻ trốn cơ
Con gà trống
Trẻ phát âm
Ị ó o
Trẻ bắt chước tiếng kêu
Cái mào
+ Chân gà đâu?
+ Đây là gì?
+ Gà có biết gáy khơng?
+ Gà gáy như thế nào?
+ Gà ăn được là nhờ có cái gì?
+ Gà trống có biết đẻ trứng khơng?
=> Gà trống là con vật nuôi trong gia đình nó
có 2 chân và là con vật hàng ngày đánh thức chúng
mình dậy đi học đấy!
<b> *Quan sát con gà mái:</b>
+ Các con nhìn xem cơ có bức tranh con gì
nào?
+ Gà mái có gì đây các con?
+ Gà mái đi bằng gì ?
+ Cịn đây là gì của gà mái?
+ Mỏ gà để làm gì?
+ Gà ăn thức ăn gì?
+ Gà mái có biết đẻ trứng khơng?
=> Gà trống thì gáy đánh thức mọi người dạy
cịn gà mái thì biết đẻ trứng để làm lương thực cho
con người đấy!
<i><b> * Quan sát con vịt</b><b> : </b></i>
+ Con đây là bức tranh vẽ gì ?
+ Con vịt có mấy chân?
+ Con vịt kêu như thế nào?
=> Các con ạ gà và vịt đều là những con vật
ni trong gia đình,có 2 chân và biết đẻ trứng đấy .
ngồi ra nó cịn là loài vật cung cấp thức ăn cho
con người. Các con phải u q và chăm sóc và
bảo vệ chúng nhé.
<b> 2.2. Hoạt động 2: Mở rộng</b>
- Cô giới thiệu và cho trẻ quan sát thêm ảnh
của một số con vật ni sóng trong gia đình có 2
Trẻ trả lời
Có ạ
Ị ó o
Cái mỏ
Khơng ạ!
Trẻ lắng nghe
Con gà mái
Trẻ trả lời
Bằng chân
Mỏ
Mổ thóc
Thóc
Con vịt
2 chân
Cạp cạp
Có ạ!
Chân có màng
Có ạ!
Trẻ lắng nghe
<b> - Trị chơi: Tìm con cho mẹ </b>
+ Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội gà con và
vịt con. Nhiệm vụ của hai đội là phải đi thật nhanh
và khéo léo qua hết con đường hẹp. Đội gà con sẽ
nhặt những chú gà con, còn đội vịt con sẽ nhặt vịt
con mang về ổ cho vịt mẹ và gà mẹ. Thời gian
chơi là 1 bản nhạc, khi kết thúc bản nhạc đội nào
tìm được nhiều con cho mẹ thì đội đó sẽ là đội
chiến thắng.
+ Luật chơi: Mỗi lượt chơi mỗi thành viên chỉ
được nhặt 1 con và mang về ổ cho mẹ.
- Cơ nói tên trò chơi, cách chơi và luật chơi
- Cô tổ chức cho trẻ chơi
- Cô quan sát hướng dẫn trẻ chơi chơi cùng trẻ
- Nhận xét trẻ chơi
<b> 3. Kết thúc</b>
<b> * Củng cố giáo dục</b>
- Hỏi trẻ tên hoạt động
<b> - Giáo dục: Trẻ yêu quý chăm sóc các con vật</b>
ni trong gia đình
<b> * Nhận xét tuyên dương:</b>
khen ngợi trẻ tích cực tham gia hoạt động
- Động viên khích lệ trẻ tham gia hoạt động
cịn nhút nhát.
Trẻ lắng nghe
Trẻ chơi trị chơi cùng cơ
Con gà- con vịt
Trẻ lắng nghe
<b>* Đánh giá trẻ hằng ngày </b><i>( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức</i>
<i>khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của</i>
<i>trẻ):</i>
<i> Thứ năm ngày 12 tháng 12 năm 2019</i>
TÊN HOẠT ĐỘNG: TẠO HÌNH
<b>Dán hình con gà</b>
Hoạt động bổ trợ: Âm nhạc: Bài hát: Đàn gà con
<b>I. Mục đích u cầu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Biết chọn hình trịn nhỏ để dán đầu gà, hình trịn to dán mình gà.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn cách chấm hồ đúng vệt chấm hồ và dán theo vệt chấm hồ..
<b>3. Thái độ:</b>
- Trẻ hứng thú dán con gà
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh khi dán,biết giữ gìn sản phẩm.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ</b>
- Đồ dùng của cô: 1 tranh ( đã dán sẵn) 1 tranh ( chưa dán) hồ dán, khăn
lau tay.
- Nhạc bài hát về con vật ...
- Đồ dùng của trẻ: Vở, giấy cắt hình trịn to nhỏ, hồ dán, khăn lau tay
<b>2. Địa điểm tổ chức: Phòng học đủ ánh sáng.</b>
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b> 1.Ổn định tổ chức:</b>
- Cô cùng trẻ hát bài: “Đàn gà con”
- Cơ trị chuyện cùng trẻ về bài hát:
+ Bài hát nói về gì?
+ Sắp đến ngày sinh nhật bạn búp bê các con
có quà tặng bạn búp bê chưa?
<b> - Hôm nay cô dạy các con dán con gà bằng </b>
hình trịn to- nhỏ, các con dán cho đẹp để làm quà
tặng bạn búp bê nhé
<b> 2. Hướng dẫn:</b>
<b> 2.1. Hoạt động 1: Quan sát đàm thoại.</b>
- Cô cho trẻ quan sát mẫu của cô và nhận xét:
+ Bức tranh cô dán gì?
+ Con gà có màu gì?
+ Cơ dán như thế nào?( Cơ nói cho trẻ rõ nếu
Trẻ hát
Trẻ trị chuyện cùng cơ.
Đàn à con
Vâng ạ.
Trẻ lắng nghe
<b> 2.2. Hoạt động 2: Cô làm mẫu:</b>
- Các con hãy quan sát cô dán mẫu trước nhé.
- Cô dán mẫu lần 1.
- Cơ dán mẫu lần 2: Phân tích: Muốn dán được
con gà trước tiên cơ sẽ chọn hình trịn màu vàng
nhỏ để làm đầu cơ lật ngược hình trịn lên và dùng
tay phết hồ lên sau đó dán vào vở, tiếp theo cơ
nhặt hình trịn to cơ cũng phết hồ vào mặt sau và
dán sát vào bên cạnh của hình trịn nhỏ vậy là cơ
đã được hình con gà rồi. Sau đó cơ lau tay vào
khăn và dùng bút màu vẽ chân gà, mỏ và cánh
- Cô cho 1-2 trẻ lên dán mẫu cô hướng dẫn trẻ
dán.
<b> 2.3. Hoạt động 3: Trẻ thực hiện:</b>
- Cô phát mỗi trẻ một rổ đựng giấy màu, keo,
các hình đã cắt sẵn từ trước và một tờ giấy.
- Cô hướng dẫn trẻ dán.
- Cô mở nhạc khi trẻ dán.
+ Cơ hỏi trẻ con đang dán gì đây?
+ Đầu gà là hình gì?
- Cơ động viên khích lệ trẻ dán.
<b> 2.4. Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm:</b>
- Các con ơi đã đến giờ phòng triển lãm tranh
mở của rồi chúng mình hãy cầm tranh lên để triển
lãm nhé.
- Cô cho trẻ cầm tranh lên để trưng bày.
- Cô cho trẻ nhận xét bài của bạn.
+ Con thích bài của bạn nào nhất?
+ Vì sao con thích?
- Cô nhận xét chung.
<b> 3. Kết thúc</b>
<b> * Củng cố giáo dục:</b>
- Cô hỏi trẻ : Hôm nay chúng mình được dán
gì?
- Giáo dục trẻ phải biết giữ sản phẩm mình làm
ra, biết u q chăm sóc các con vật ni..
<b> * Nhận xét tuyên dương:</b>
- Cô thấy lớp mình bạn nào học cũng ngoan,
chú ý nghe cơ giảng và tập rất là đẹp nữa cô khen
Trẻ dán mẫu
Trẻ dán
Con dán con gà ạ.
Hình trịn nhỏ
Trẻ trưng bày sản phẩm.
cả lớp mình nào.
- Cô cho trẻ ra chơi. - Trẻ ra chơi.
<b>* Đánh giá trẻ hằng ngày </b><i>( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức</i>
<i>khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của</i>
<i>trẻ):</i>
<i> Thứ 6 ngày 13 thảng 12 năm 2019</i>
TÊN HOẠT ĐỘNG: ÂM NHẠC
<b> DH: “Con gà trống” TRÒ CHƠI ÂM NHẠC: Tai ai tinh.</b>
Hoạt động bổ trợ: Nhận biết con gà trống
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Trẻ nhớ tên bài hát, nhớ tên tác giả.
- Trẻ hiểu nội dung bài hát qua lời ca.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Phát triển tai nghe âm nhạc cho trẻ
- Rèn tố chất mạng dạn tự tin trước đám đông cho trẻ
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
<b> </b> - Trẻ yêu thích ca hát.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ</b></i>
<b> </b> - Đĩa có bài hát “ Con gà trống”và bài hát trẻ nghe“ Gà trống Mèo con và
cún con".
- Đĩa ca nhạc có ghi hình các con vật.
<i><b>2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học</b></i>
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức </b>
- Cơ cho trẻ xem hình ảnh con gà trống trên
màn hình và hỏi trẻ:
+ Các con vừa được xem gì?
+ Con gà trống có mào màu gì?
+ Con gà trống gáy như thế nào?
+ Chân gà trống có gì?
=> Giáo dục trẻ biết yêu quý chăm sóc các
con vật ni trong gia đình
- Hơm nay dạy chúng mình bài hát " Con gà
trống" của nhạc sĩ Tân Huyền nhé!
2. Hướng dẫn
<i><b> 2.1. Dạy hát: "</b><b>Con gà trống"</b></i>
- Cô hát lần 1: Thể hiện tình cảm, điệu bộ cử
chỉ
- Cô hát lần 2: Cô hát nhẹ nhàng tình cảm
- Giảng nội dung: Bài hát con gà trống nói về
Trẻ quan sát
Xem con gà trống
Màu đỏ
Ị ó o
Chân có cựa
Trẻ lắng nghe
Trẻ nghe
con gà trống có cái mào đỏ chân có cựa và gà
trống gáy vào mỗi sáng đánh thức con người thức
dậy đó!
- Cô hát lần 3. Kết hợp vận động minh họa
cho trẻ quan sát.
<i> * Dạy trẻ hát. </i>
- Cho trẻ hát theo cô cho đến hết bài 2 - 3 lần
- Động viên sửa sai cho trẻ
- Cho trẻ hát theo tổ .Từng tổ thi đua nhau
hát. Tổ khác sẽ nhận xét.
- Cho từng nhóm lên hát.
- Cho nhóm bạn trai, bạn gái lên hát.
- Cho trẻ đếm số bạn lên hát.
- Cho trẻ tự nhận xét bạn hát.
- Cho cá nhân lên hát.
- Cô động viên khích lệ trẻ
<b> 2.2. Trò chơi âm nhạc: Tai ai tinh</b>
- Cơ giới thiệu tên trị chơi. Cơ giới thiệu luật
chơi và cách chơi
+ Cách chơi: Cô gọi một trẻ lên đội mũ chóp
kín. Cơ chỉ định một trẻ khác lên hát. Cơ đố trẻ
đội mũ đó là bạn nào hát? Bạn hát bài gì?
- Cô cho trẻ chơi. Cô quan sát trẻ chơi.
- Cô nhận xét trẻ chơi
<b> 3. Kết thúc </b>
<b> * Củng cố giáo dục:</b>
+ Hơm nay cơ dạy các con đã làm gì?
=> Giáo dục trẻ yêu quý chăm sóc các con
vật
<b> * Cô nhận xét tuyên dương: </b>
- Khen ngợi trẻ tích cực tham gia hoạt động
- Động viên khích lệ trẻ tham gia hoạt động
còn nhút nhát.
Trẻ lắng nghe
Trẻ hát
Trẻ hát theo tổ nhóm cá nhân
Trẻ lắng nghe
Trẻ chơi trị chơi
Trẻ trả lời
Trẻ lắng nghe
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...